Giáo án Tự nhiên xã hội - Học kì I năm học 2009

Giáo án Tự nhiên xã hội - Học kì I năm học 2009

I.Mục tiêu

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ .

- Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể .

II.Đồ dùng dạy học

Giáo viên :Tranh minh họa.

Học sinh : SGK TNXH, vở,

III.Các họat động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 861Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội - Học kì I năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ năm ngày 27 tháng 08 năm 2009
	Môn: TNXH
I.MỤC TIÊU
- Nhận ra cơ quan vận động gồm cĩ bộ xương và hệ cơ .
- Nhận ra sự phối hợp của cơ quan và xương trong các cử động của cơ thể .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên :Tranh minh họa.
Học sinh : SGK TNXH, vở, 
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
A.Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị bài của HS
- Nhận xét chung
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài.
Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?
Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
- GV ghi tựa bài: cơ quan vận động
2. Giới thiệu cơ quan vận động
- Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
GV yêu cầu HS sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
Tranh 5, 6 vẽ gì?
Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
- Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
 GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
 Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
 Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
 Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
 GV đính kiến thức.
 Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
* Tổ chức trò chơi: Người thừa thứ 3
GV phổ biến luật chơi. 
GV quan sát và hỏi:
Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? 
Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn.
3. Củng cố – dặn dò
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
 GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn
bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
 - Chuẩn bị bài: Bộxương
 GV nhận xét tuyên dương.
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
Tuần 2 Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2009
	Môn: TNXH
MỤC TIÊU
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu , xương mặt , xương sườn , xương sống , xương tay , xương chân .
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV:Tranh minh họa phóng to bộ xương
 HS: SGK, vở
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ.
 Gọi một số học sinh làm động tác cử động các khớp của cơ thể và nói tên cơ quan vận động
 Nhận xét.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài 
- Để biết trong cơ thể xương có vai trò như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài Bộ xương.
 Giáo viên ghi tựa lên bảng.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1
Quan sát tranh vẽ bộ xương.
Bước 1: làm việc theo cặp.
 Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nói tên 1 xương, khớp xương.
 Giáo viên kiểm tra giúp học sinh.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 Giáo viên treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng.
 Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi.
 Theo em hình dạng, kích thước các xương có giốn gnhau không?
 Nêu vài trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như bả vai, khủyu tay, đầu gối.
 Kết luận: Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng và bảo vệ các cơ quan quan trọng như: bộ não, tim, phổi  nhờ có xương có sự phối hợp điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
b.Hoạt động 2
Thảo luận về cách gìn giữ,bảo vệ bộ xương.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
 Giáo viên treo tranh lên bảng.
Buớc 2: Hoạt động cả lớp.
 Giáo viên nêu câu hỏi
 Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư thế?
 Tại sao các em không nên mang xácg vật nặng?
 Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
 Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi mới lớn, xương còn mềm, nếu ngồi không học không ngay ngắn, ngồi học không đúng tư thế, mang xách vật nặng không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống.
 Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học đúng tư thế, không mang vác vật nặng, đi học vác cặp trên hai vai
3.Củng cố – dặn dò.
 Hôm nay các em học bài gì?
 Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3.
 Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
 Gọi 1 em lên điền
 Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Học sinh lặp lại tựa bài.
- Học sinh quan sát hình SGK
- Học sinh chỉ – nói tên xương, khớp xương.
- 1 em chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương. Học sinh khác gắn vào tranh vẽ.
- 1 em đọc yêu cầu, 1 em khác trả lời.
- cột sống của bạn Nam bị cong vẹo.
- Nếu vác vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
- Nếu mang, vác vật nặng sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống.
- Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắn, không mang vác vật nặng.
Tuần 3 Thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2009
	Môn: TNXH
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu , cơ ngực , cơ lưng , cơ bụng , cơ tay , cơ chân
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ.
Học sinh : Sách TN&XH, xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Hỏi lại tên bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.
- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự khac1` nhau đó qua bài “Hệ cơ “
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
 GV đưa mô hình hệ cơ.
 GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
 GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
 Tuyên dương.
 Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
b. Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.
Bước 1
- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
- GV bổ sung.
- Kết luận: Khi cơ co ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.
Bước 3: Phát triển
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
c.Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?
-Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
-Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.
3. Củng cố – Dặn dò
-Trò chơi tiếp sức
-Chia lớp làm 2 nhóm
-Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.
-Nhận xét tuyên dương HS học tập tích cực .
Xương sống, xương sườn . . .
- Aên đủ chất, tập thể dục thể thao ..
- HS nêu
- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
- HS nhắc lại
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ
- Lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.
- Nhận xét 
- Nhắc lại.
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .
Tuần 4 Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009
Môn: TN& XH
I MỤC TIÊU 
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt.
- Biết đi đứng ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Tranh xương và cơ, phiếu thảo luận.
Học sinh : Sách TN&XH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi lại tên bài cũ
+ Cơ có đặc điểm gì?
+ Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài
GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng d ... m thích phòng nào ? Vì sao ?
- Kết luận (SGV/ tr 55)
Hoạt động 3 : Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch”
- GV phân vai .
- GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
Kết luận : Trường học có sân, vườn và nhiều phòng : Phòng BGH, thư viện, y tế, truyền thống và các lớp. Ở trường học sinh học trong lớp và có thể đến các phòng khác để tham khảo học tập.
3. Củng cố dặn dò
- Em biết những gì về trường em ?
- Giáo dục tư tưởng
- Nhận xét tiết học
- Thức ăn ôi thiu, ăn hoặc uống thuốc tây quá liều tưởng là kẹo, uống nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu.
- Sắp xếp gọn gàng các thứ thường dùng trong gia đình.
- HS nhắc lại: Trường học.
- HS tập trung trước cổng tham quan trường.
- Đại diện nhóm nêu tên trường, địa chỉ, ý nghĩa của tên trường.
- HS nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp.
- HS nói tên vị trí các phòng : Phòng BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư viện, truyền thống, .. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1-2 em nói về cảnh quan của trường.
- 2-3 em nhắc lại.
-Quan sát và TLCH theo cặp với nhau.
-Một số HS trình bày.
-2-3 em nhắc lại.
-Một số HS tự nguyện tham gia trò chơi.
- HS nhận vai(hướng dẫn viên du lịch, 
nhân viên thư viện, bác sĩ y tế, phụ trách phòng truyền thống, khách tham quan)
- HS diễn trước lớp. Nhận xét.
- Bài học.
-Vài em đọc.
- 1ù em trả lời.
Tuần 16 Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Môn: TN&XH
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số cơng việc của thành viên trong nhà trường .
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh vẽ trang 34,35. Phiếu BT.
Học sinh : Sách TN&XH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nói tên trường mình ?
- Kể tên các phòng trong trường em ?
- Ngoài các phòng học trường bạn còn có phòng nào ?
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng “Các thành viên trong nhà trường”.
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa
- HS quan sát tranh trang 34- 35
+ Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
+ Bức tranh thứ hai vẽ ai? Công việc của người đó là gì?
+ Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc của người đó là gì?
+ Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó là gì?
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận (SGV/ tr 56)
Hoạt động 2 : Thảo luận.
- Làm việc theo cặp.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Kết luận (SGV/ tr 57)
Hoạt động 3 : Trò chơi “Đó là ai”
- GV hướng dẫn cách chơi:1 em đứng quay lưng, lấy 1 tờ bìa có tên một thành viên gắn vào lưng áo. Bạn khác nói các thông tin về thành viên đó. Em quay lưng phải đoán đúng
- Luyện tập. Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Em biết những thành viên nào trong trường em?
- Giáo dục tư tưởng 
- Xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học
- Làm phiếu BT.
- Phòng BGH, y tế, thư viện, truyền thống, 
- Các thành viên trong nhà trường.
- Các nhóm nhận bìa.
- Quan sát và làm việc theo nhóm.
- Gắn các bìa vào từng hình cho phù hợp.
- Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2-3 em nhắc lại.
- Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả lời.
- Trong trường bạn biết những thành viên nào ? (Thầy Hiệu trưởng, cô Hiệu phó, cô tổng phụ trách )
- Họ làm những việc gì ? (Thầy Hiệu trưởng lo nhiệm vụ chung, cô Hiệu phó lo chuyên môn, cô tổng phụ trách lo hoạt động độïi, .. )
- Tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó ra sao ? (rất yêu quý, kính trọng ).
- Để thể hiện lòng yêu quý, bạn sẽ làm gì ? (ra sức học tập . )
- 2-3 em đọc lại.
- HS tham gia trò chơi.
-1ù em trả lời.
- HS trả lời
Tuần 17 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Môn: TN&XH
I. MỤC TIÊU 
- Kể tên những hoạt động dễ ngã ,nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường .
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã 
II.CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Tranh vẽ trang 36,37. Phiếu BT.
Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ 
 - Cho học sinh làm phiếu.
- Trong trường em biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
-Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào ?
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Các em chơi có vui không ? Trong khi chơi có em nào bị ngã không ?
- Đây là hoạt động vui chơi thư giãn, nhưng trong quá trình chơi chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã. Tiết TNXH hôm nay chúng ta cùng học bài “Phòng tránh té ngã khi ở trường”
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh
- GV nêu câu hỏi : Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
-Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.
 Trực quan : Hình 1,2,3 (SGK/ tr 36, 37)
- Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
Thảo luận nhóm :
- GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.
- GV kết luận (SGV/ tr 59)
b. Hoạt động 2 : Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích.
- Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Làm việc cả lớp .
- GV đưa ra câu hỏi :
- Nhóm em chơi trò chơi gì ?
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
- Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân
và cho các bạn khi chơi không ?
- Nhận xét.
Hoạt động 3 : Làm bài tập.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập
- Học sinh ghi các việc nên tham gia và không nên tham gia vào phiếu 
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?
- Giáo dục tư tưởng
 -Nhận xét tiết học
- Làm phiếu BT.
- Thầy cô Hiệu trưởng, Phó hiệu 
trưởng, thầy cô giáo, và các cán bộ nhân viên.
- Thầy cô Hiệu trưởng quản lí chung, Thầy cô giáo dạy HS, các nhân viên trông coi giữ gìn vệ sinh chung.
- Yêu quý, kính trọng.
- HS ra sân chơi.
-HS trả lời.
- Phòng tránh té ngã khi ở trường.
- Mỗi em nói 1 câu .
- Quan sát.
- Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em nhắc lại.
- Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.
- Thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Làm phiếu bài tập 
HĐ nên tham gia
HĐ không nên gia
-HS trả lời.
- HS trả lời.
Tuần 18 Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
Môn: TN&XH
I. MỤC TIÊU 
- Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp 
- Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an tồn 
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Tranh vẽ trang 38,39. Phiếu BT.
Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Kiểm tra bài cũ 
Cho học sinh làm phiếu.
- Hãy điền vào 2 cột dươí đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho ngươì khác khi ở trường ?
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- GV ghi tựa bài lên bảng
2. Các hoạt động
a. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp.
- Làm việc theo cặp.
- GV hướng dẫn quan sát càc hình ở trang 38,39 và TLCH : 
- Các bạn trong từng hình đang làm gì ?
- Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
-Việc làm đó có tác dụng gì ?
- Làm việc cả lớp 
- Gọi một số HS trả lời câu hỏi :
- Trên sân trường, xung quanh sân trường các phòng học sạch hay bẩn ?
- Xung quanh sân trường có trồng cây xanh không ?
- Khu vệ sinh đặt ở đâu ? có sạch không ?
- Trường học của em đã sạch đẹp chưa ?
- Theo em thế nào là trường học sạch đẹp ?
- Em phải làm gì để trường học sạch đẹp ?
- GV kết luận (SGV/ tr 61)
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường lớp
- Làm việc theo nhóm.
- Phân công công việc cho mỗi nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Giáo viên yêu cầu nhóm làm theo sự phân công.
- GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể : đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân. Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng.
- GV tổ chức cho mỗi nhóm kiểm tra thành quả.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dò
- Em nên làm những công việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Giáo dục tư tưởng 
- Nhận xét tiết học
-Làm phiếu BT.
- Điền vào 2 cột dươí đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho ngươì khác khi ở trường ?
Nên tham gia
Không nên tham gia.
-Chơi cờ
-Trèo cao.
- Thực hành giữ gìn trường học sạch đẹp.
-Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.
-Nhận xét.
- các phòng học sạch sẽ.
- Có nhiều cây xanh xung quanh sân.
- Khu vệ sinh đặt ở góc sân rất sạch.
- Trường sạch đẹp.
- HS trả lời.
- Quét dọn sạch không xả rác, nhắc các bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
- Vài em nhắc lại.
- Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.
- Làm vệ sinh theo nhóm.
+ Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp
+ Nhóm 2 : Nhặt rác quét sân
+ Nhóm 3 : Tươí cây xanh sân trường.
+ Nhóm4 : Nhổ cỏ tươí hoa vườn tường.
- Các nhóm kiểm tra thành quả.
- Nhận xét.
- Nên có ý thức giữ gìn trường lớp : không vẽ bẩn lên tường, không vứt rác khạc nhổ, đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định, không bẻ cành ngắt hoa, tham gia tích cực các hoạt động giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH HK1.doc