Giáo án Tự nhiên xã hội 2 tuần 19: Đường giao thông

Giáo án Tự nhiên xã hội 2 tuần 19: Đường giao thông

 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

 ĐƯỜNG GIAO THÔNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.

- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.

- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.

- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.

3. Thái độ:

- Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 3642Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 2 tuần 19: Đường giao thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Kỹ năng: 
Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
Thái độ: 
Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
HS: SGK, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được?
Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay.
Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các loại đường giao thông.
+ Phương pháp: Trực quan, động não, vấn đáp.
Bước 1:
Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các phương tiện giao thông.
+ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
Làm việc theo cặp.
Bước 1:
Treo ảnh trang 40 H1, H2
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào?
Bức ảnh 2: Hình gì?
Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
Phương tiện đi trên đường không?
Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
Làm việc theo lớp
Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các biển báo giao thông.
+ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
Bước 1:
Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ:
Biển báo này có hình gì? Màu gì?
Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
Bạn phải làm gì khi gặp biển báp này?
Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV co thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này:
Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn.
Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt.
Bước 2: Liên hệ thực tế:
Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
Kết luận: 
Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).
HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.
HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.
Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: An Toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét.
Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy
(HS phát huy vốn kinh nghiệm dưới sự dẫn dắt của GV)
Hoạt động lớp
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
Cảnh bầu trời trong xanh.
Vẽ 1 con sông.
Vẽ biển.
Vẽ đường ray.
Một ngã tư đường phố.
Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
Hoạt động lớp, nhóm.
Quan sát ảnh.
Trả lời câu hỏi.
Oâ tô.
Đường bộ.
Hình đường sắt.
Tàu hỏa.
Trao đổi theo cặp.
Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, 
Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, 
HS nêu.
HS nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo cặp.
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời.
v Rút kinh nghiện:

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH 19.doc