Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 31

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 31

Tập đọc

Tiết 94-95: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.)

* GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

* Kĩ năng sống:

-Tự nhận thức

-Ra quyết định

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Tiết 94-95: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.)
* GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên , góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
* Kĩ năng sống:
-Tự nhận thức
-Ra quyết định 
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
III. Hoạt động dạy học :
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu. 
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần, thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
 - GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : 
 - Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây.?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. 
- GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS phân vai đọc trong nhóm 3.
-Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? 
- Nhận xét tiết học.
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS đọc: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
-Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui định có từ lâu .
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
- 1 HS đọc HS theo dõi, nhận xét .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn.
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . 
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu  
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá. .
- Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./
- Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ 
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai. 
- Đại diện nhóm đọc thi đua trước nhóm.
-HS trả lời .
Toán
Tiết 151: LUYỆN TẬP (Không dạy)
ÔN CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục đích yêu cầu: 
-Biết cách làm tính cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2 ,Bài 3 
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . HD luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu. 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :(HSKG ct 2)
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : :(HSKG)
- GV yêu cầu.
+ Hình nào khoanh tròn vào số con vật? Tại sao em biết điều đó?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì?
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5:
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác?
-Nêu độ dài các cạnh của h/ tam giác.
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con .
- HS nêu cách tính 2 phép tính 
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện p/tính
+
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
- HS quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi.
-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con 
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào v 
-Bằng tổng độ dài các canh của hình TG.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
 Đáp số : 900cm
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào v 
Đạo đức
Tiết 31: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
I. Mục đích- yêu cầu
 -Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 -Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
* Kĩ năng sống:
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh 
- Vở bài tập đạo đức.
III.Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1.
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật.
* Cách thực hiện:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú.
 a/Mặc các bạn không quan tâm.
b/Cùng tham gia với các bạn.
c/Khuyên ngăn các bạn.
d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
* Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
-GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. 
-GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
Kết luận: Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
* Cách thực hiện:
- GV đưa ra yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể vài việc làm cụ thể?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo.
- GV Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
3.Củng cố- Dặn dò :
- GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong,.
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Trò chơi “Gà vịt”
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích.
- Cho gà, mèo, chó ăn.
- Rửa sạch chuồng lợn .
- Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. 
-Vài em đọc lại.
-Học bài.
Thể dục
Tiết 61: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
- Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . 
II. Địa điểm phương tiện:
 - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập
 - Phương tiện : Chuan bị còi, mỗi Hs chuẩn bị một quả cầu .
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
1/ Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập
- Khởi động các khớp. 
- Ôn bài TD phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs.
Nhận xét
2/ Phần cơ bản
+On chuyền cầu:
ŸMục tiêu: nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
-Gv làm mẫu cách chuyền cầu,giải thích kĩ thuật.
-Chia tổ tập luyện,Gv quan sát sửa sai nhắc nhở
- Các tổ lên trình diễn thi đua.
Nhận xét
+ Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
ŸMục tiêu: cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . .
-Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát.
-Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui.
3/ Phần kết thúc
- Thả lỏng. 
- G v cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
- Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang 
X X X X X X
X X X X X X
 GV
Đội hình xuống lớp
X X X X X X
X X X X X X
 GV
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Toán
Tiết 152: PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục đích yêu cầ ... cũ : 
 456 – 124 ; 673 + 212
- Nhận xét – Ghi điểm
2.HD luyện tập
 Bài 1: (HSKG phép tính 2, 5)
- Yêu cầu. 
- GV Nhận xét .
Bài 2: (HSKG phép tính 4, 5)
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 3: (HSKG cột 3) 
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm
Bài 4: (HSKG cột 3)
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 5: (HSKG)
- Nhận xét – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm nháp.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
43 + 47 = 90 32 + 49 = 81
25 + 68 = 93 56 + 38 = 94
37 + 19 = 46
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
80 – 59 = 21 74 – 16 = 58
93 – 76 = 17 91 – 23 = 68
52 – 17 = 35
- HS tự làm bài.
500 + 400 = 900 
400 + 300 = 700
500 + 500 = 1000
800 – 200 = 600
 700 – 500 = 200
 1000 – 300 = 700
- HS làm vở thu chấm chữa.
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- HS nối các điểm mốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
Luyện từ và câu
Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ(BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
- VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3
- Nhận xét – Ghi điểm.
3. Bi mới
.HD làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
Bài 3:
- GV yêu cầu.
+ Vì sao ô trống thứ nhất ta điền dấu phẩy 
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì?
- Nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn .
- HS đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào VBT.
-Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu.
-Điền dấu phẩy 
Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 62: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
b. GV đọc bài viết
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ?
+ Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? 
+ Chữ đầu đoạn văn được viết N thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ?
- GV đọc các từ khó : 
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi 
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
3.Làm bài tập
 Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi .
dầu , giấu , rụng.
Cỏ, gõ , chổi.
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
- HS đọc lại bài.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng.
-Có 2 đoạn , 3 câu.
-Trên bậc tam cấp , 
-Viết hoa , lùi vào 1 ô.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác.
- HS viết:Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , 
- HS viết bài.
- HS soát bài bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
Thủ công
Tiết 31: LÀM CON BƯỚM (T1)
I. Mục đích yêu cầu:
- BiÕt lµm con b­ím b»ng giÊy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm t­¬ng c©n ®èi, c¸c nÕp gÊp t­¬ng ®èi ®Òu, ph¼ng.
- Với học sinh khéo tay: 
 + Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều phẳng.
 + Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - G V: Mẫu con bướm làm bằng giấy; quy trình, giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng-
 - HS: giấy kéo, hồ dán, sợi dây đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Bài mới 
- GV giới thiệu bài.
a/ Hướng dẫn quan sát
- Treo vật mẫu, y/c HS quan sát và nhận xét theo các câu hỏi sau:
+ Con bướm làm bằng gì?
+ Con bướm gồm những bộ phận nào?
b/Hướng dẫn gấp:
- T. treo quy trình giảng và làm mẫu.
+Bước 1: Cắt giấy(1 tờ giấy có cạnh 14 ô hình vuông, 1 tờ giấy có cạnh 10 ô; 1 nan giấy dài 12 ô rộng ô làm râu.
+ Bước 2: Gấp cánh bướm ( như SGV tr. 251)
+ Bước 3: Buộc thân bướm 
+Bước 4: Làm râu bướm.
4/Thực hành:
 - Y/C H. tập gấp con bướm theo 4 bước bằng giấy trắng.
- Theo dõi nhắc nhở H. thực hiện.
5/Củng cố: Nhận xét tiết học.
- Hát
- Quan sát vật mẫu và rút ra nhận xét:
+ Con bướm làm bằng giấy.
+ Thân, 2 cánh, râu.
- Quan sát T. làm mẫu và nghe giảng quy trình.
- Nhắc lại các bước làm một con bướm.
- Thực hành cá nhân.
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán 
TIỀN VIỆT NAM (Không dạy)
Toán :Ôn luyện
Tiết 155: PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục đích yêu cầu:
-Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
-Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
-Biết giải bài toán về ít hơn
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối); Bài 3; Bài 4
II . Đồ dùng dạy học: 
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
Bài 2,Bài 3 
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . Bài mới : 
a. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) 
- Bài toán: Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hvuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hvuông ,ta làm thế nào ? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
b, Đặt tính và thực hiện tính 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
 Vậy 635-214 = 421 .
3. Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : :(HSKG ct 3,4) 
-Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : (HSKG phép tính 2,3)
+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : 
+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . 
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .
 = 421
- 2 HS lên đặt tính , lớp làm bảng con 
- HS theo dõi hướng dẫn và đặt tính 
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con 
- HS nhận xét và nêu cách tính . 484 586 497 925 590
 241 253 125 420 470
 243 333 372 505 320
-
-
-
-
 -
+HS nêu cách đặt tính thực hiên p/ tính
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con 
- HS tính nhẩm , ghi kết quả vào VBT.
700- 300 = 400	900- 300 = 600
600- 400 = 200	800- 500 = 300.
Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn.
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .	
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . 
- Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 -121 = 62 ( con )
 Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con . 
Âm nhạc (GV chuyên dạy)
Tập làm văn
Tiết 31: ĐÁP LỜI KHEN -TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu 
- Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2)
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
* Kĩ năng sống:
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Tự nhận thức 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Ảnh Bác Hồ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
 Bài 2:
- GV yêu cầu.
+ Anh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS kể.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc lại tình huống 1.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát ảnh Bác Hồ.
-treo trên tường.
-..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-chăm ngoan , học giỏi.
- HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- Các nhóm trình bày .
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 31
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ..............................................
........................................................................
........................................................................
 - Xếp hàng, đồng phục:... .............................
.......................................................................
.......................................................................
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: ..
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
................
-Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ
Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • doclOP 2 TUAN 31 CKTKNSGT.doc