Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 20 năm 2013

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 20 năm 2013

TẬP ĐỌC

¤ng M¹nh th¾ng ThÇn Gi

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND: con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên.

 - Nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

 - Giao tiếp; Ra quyết định; Kiên định.

II. Chuẩn bị:

 - Tranh minh họa, viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc Sách giáo khoa.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 20 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 20
Ngày soạn: 04/ 01/ 2013
Ngày giảng: 07/ 01/ 2013
Người thực hiện: Vũ Thị Diệu
Thø hai ngµy 07 th¸ng 01 n¨m 2013
Chµo cê
NhËn xÐt tuÇn 19
TẬP ĐỌC
¤ng M¹nh th¾ng ThÇn Giã 
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên. 
 - Nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. 
 - Giao tiếp; Ra quyết định; Kiên định.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh họa, viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mớiù: 
 a) Giới thiệu bµi: 
 b) Đọc mẫu: 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn. 
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu:
- Gv theo dõi uốn nắn.
* Hướng dẫn phát âm: Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
- Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã?
- Nghe hs trả lời và ghi các âm này lên bảng.
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó. 
* Đọc từng đoạn: 
- Yêu cầu hs đọc đoạn 1.
+ Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ?
- Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi.
- Yêu cầu hs đọc đoạn 2.
+ Đoạn văn này có lời nói của ai ?
+ Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ?
- Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ.
- Gv đọc mẫu yêu cầu. ( Hs đọc lại câu nói của ông Mạnh )
- Yêu cầu hs đọc đoạn 3.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
- Gv đọc mẫu đoạn 4.
- Gv đọc mẫu lại đoạn đối thoại này.
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài.
+ Đoạn văn là lời của ai ? 
- Hd hs đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. 
- Yc hs tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
- Gọi hs đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu hs nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp. 
- Gv và cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm.
* Thi đọc: 
- Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 
TiÕt 2
3. Tìm hiểu bài:
 * Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3.
- Gọi hs đọc bài .
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Thần Gióõ làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
+Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì?
+ Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
+ Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? 
+ Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? 
- Yêu cầu hs đọc phần còn lại .
+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bã tay?
+ Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh ?
+ Ăn năn có nghĩa là gì ?
+ Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ?
+Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ?
+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
* Luyện đọc lại truyện:
- Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi hs nhận xét bạn.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài .
+ Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
Bài: “Mùa xuân đến”
- Lớùp lắng nghe đọc mẫu.
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý.
- Hs nối tiếp mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.
- Rèn đọc từ: ven biển, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa, ,...
- Một em đọc đoạn 1.
- Là vùng đất rộng bằng phẳng. Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể ai. 
- Đọc đoạn 2.
- Ôâng Mạnh nói với Thần Gió 
- Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận.
- Một em đọc lại đoạn 3.
- Hs tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu. 
- Ông vào rừng, / lấy gỗ / dựng nhà.// Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn.
- Là lời của người kể.
- Theo dõi gv hướng dẫn đọc.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu. 
- Từ đó/ Thần Gió thường đến thăm ông / đem ... của các loài hoa.// 
- Một số hs đọc cá nhân .
- Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4, 5 ( đọc 2 lượt)
- Hs luyện đọc theo nhóm.
- Hs thực hiện.
- Một em đọc bài.
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi. 
- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghƠ.
- Là coi thường tất cả.
- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
- Ngôi nhà chắc chắn và khó bị lung lay. 
- Hai em đọc lại đoạn 4, 5 trước lớp.
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió đã bã tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- Là hối hận về lỗi lầm của mình. Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới chơi nhà ông.
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên.
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao động con người có thể chiến thắng thiên nhiên ,...
- Hs lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em đọc 1 đoạn ).
- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
TOÁN
B¶ng nh©n 3
I. Mục tiêu:
 - Lập được bảng nhân 3. 
 - Nhớ được bảng nhân 3. 
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
 - Biết đếm thêm 3. 
II. Chuẩn bị: 
 - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng 
 - SGK, tập vở..
III. H oạt động dạy và học:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Bảng nhân 3
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Néi dung: 
* Lập bảng nhân 3:
- Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu :
+ Có mấy chấm tròn ?
+ Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 3 được lấy mấy lần ?
- 3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn 
- 3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành: 
3 x 1 = 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
+ 3 nhân 2 bằng mấy ?
- Hd hs lập công thức cho các số còn lại. 
 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 
- Ghi bảng công thức trên.
* Gv nêu: Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2,3, ... 10 
- Yc hs đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng.
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.
 c) Luyện tập:
* Bài 1: 
- Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
* Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
+ Một nhóm có mấy học sinh? 
+ Có tất cả mấy nhóm ?
+ Vậy để biết tất cả có bao nhiêu hs ta làm ntn?
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. 
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
* Bài 3:
- Gọi hs đọc bài trong SGK.
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau số 3 là số mấy? Tiếp sau số 6 là số nào? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gäi một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu 2 hs thi đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó 
- Hs quan sát tấm bìa để nhận xét. 
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. 
- Đó là phép nhân 3 x 2. 
- 3 x 2 = 6 
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3.
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3.
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3.
- Hs thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân.
- Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm 
- 3 học sinh nêu miệng kết quả.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Một nhóm 3 học sinh.
- Có 10 nhóm.
- Ta lấy 3 nhân 10.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải
Số häc sinh mười nhóm có là:
3 x 10 = 30 (h s )
 Đ/ S: 30 häc sinh
- Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống
- Là số 3. 
- Tiếp sau số 3 là số 6. Tiếp sau 6 là 9.
- Một học sinh lên sửa bài .
- Sau khi điền ta có dãy số: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Hs thực hiện.
- Hai hs thi đọc bảng nhân 3.
- Vài hs nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh bảng nhân 3.
(Buổi chiều)
ĐẠO ĐỨC
Tr¶ l¹i cđa r¬i ( T2)
I. Mục tiêu :
 - Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 - Biết : Trả lại của rơi khi người bị mất là người thật thà, mọi người quý trọng.
 - Quý trọng những người  ...  Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ .
- Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm .
- Nhìn và ngửi .
- Một em đọc đoạn văn tả mùa xuân đến 
- Lắng nghe gv.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ 
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ...
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát, vui chơi.
- Trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Thực hành viết đoạn văn vào nháp 
- Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn.
- 1 hs nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
TOÁN
B¶ng nh©n 5
I. Mục tiêu : 
 - Lập được bảng nhân 5.
 - Nhớ được bảng nhân 5.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). 
 - Biết đếm thêm 5. 
II. Chuẩn bị : 
 - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. H oạt động dạy và học:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Néi dung: 
* Lập bảng nhân 5:
 - Ghi bảng công thức trên .
- Xoá dần bảng cho hs đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một học sinh lên giải .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. 
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3 
- Gọi hs đọc bài trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gäi một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 5
- Hai em nhắc lại bảng nhân 5.
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Dựa bảng nhân 5 vừa học để nhẩm.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả.
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 5
 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 ; 5 x 3 = 15
 5 x 4 = 20 
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là :
5 x 4 = 20 (ngày 
 Đ/ S :20 ngày
- Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Một học sinh lên sửa bài .
- Sau khi điền ta có dãy số : 5, 10, 15,20 , 25, 30 ,35 ,40 ,45 ,50 .
CHÍNH TẢ : (Nghe viết )
M­a bãng m©y
I. Mục đích yêu cầu :
 - Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài : “ Mưa bóng mây”. Biết viết hoa các chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng , các chữ cái đầu mỗi dòng thơ .
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x ; iêt / iêc.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả. 
III. Hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- Gv đọc mẫu.
+ Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ? 
+ Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?
+ Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào?
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
+ Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? 
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm những từ có vần viết: ươi / ươt / oang / ay ? 
- Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại.
* Viết chính tả: 
- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở.
* Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
- Thu vở chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề.
- Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với một từ thích hợp ở cột B .
- Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nghe gv đọc mẫu, một em đọc lại bài 
- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
- Dung dăng cùng đùa vui .
- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cuời .
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu , mỗi câu có 5 chữ.
- Các chữ cái đầu câu viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
 - Để cách một dòng.
- thoáng, mây, ngay, ướt, cười.
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ.
- hỏi, vở, chẳng, đã, thoáng, mây, ngay, ướt, cười . 
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở.
- Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. 
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Lần lượt cử người lên dán kết quả trên bảng lớp.
- sương - mù ; xương - rồng ; đường - xa ; phï - sa; thiếu - sót; xót - xa; chiết cành; chiếc - lá; tiết - kiệm; tiếc - nhớ; hiểu - biết; biếc - xanh ø 
SINH HO¹T LíP
NhËn xÐt tuÇn 20
I. Mục tiêu:
- Hs tự nhận xét tuần 20.
 - Rèn kĩ năng tự quản. 
 - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Nội dung:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ:
2. Lớp tổng kết:
Học tập: Hs bắt đầu chương trình HKII nghiêm túc, hs làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
* Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
* Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, thuộc bài hát chủ đề tháng.
* Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
* Vệ sinh cá nhân tốt.
* Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 - Tổng kết điểm thi HKI: Tuyên dương HS Giỏi.
3. Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Văn nghệ, trò chơi:
 - Trò chơi: Đi chợ. 
--------------------------------------
Nhận xét của chuyên mơn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thø t­ ngµy 13 th¸ng 1 n¨m 2011
TOÁN
B¶ng nh©n 4
I. Mục tiêu:
 - Lập được bảng nhân 4.
 - Nhớ được bảng nhân 4.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4 ).
 - Biết đếm thêm 4. 
II. Chuẩn bị : 
 - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. Hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Néi dung:
 * Lập bảng nhân 4:
- Gv đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn lên và nêu :
+ Có mấy chấm tròn ?
+ Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 4 được lấy mấy lần ?
- 4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm tròn 
- 4 được lấy một lần bằng 4. Viết thành : 4 x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn . Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?
+ 4 nhân 2 bằng mấy ?
* Hd hs lập công thức cho các số còn lại. 
 4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 
- Ghi bảng công thức trên .
-Yc hs đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được và lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho hs đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng .
 c) Luyện tập:
* Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
* Bài 3:
- Gọi hs đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem bài: Luyện tập
- Có 4 chấm tròn .
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
- 4 được lấy 1 lần .
- Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét .
- Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 4 được lấy một lần thì bằng 4
- Quan sát và trả lời :
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần. 4 được lấy 2 lần 
- Đó là phép nhân 4 x 2 
- 4 x 2 = 8 
- Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 4 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3
 4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 4 x 3 = 12
 4 x 4 = 16
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
-Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải
Số bánh xe của 5 ô tô là :
5 x 4 = 20 (bánh xe ) 
 Đ/ S :20 bánh xe
- Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Sau khi điền ta có dãy số : 4 , 8 12, 16 , 20 , 24 , 28 , 32 , 36 , 40 .
-Vài học sinh đọc bảng nhân 4. 
Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 1 n¨m 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 20 Huyen My An.doc