Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 15

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 15

Môn: Tập đọc

Tiết 43: HAI ANH EM

I. Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc r lời diễn tả ý nghĩa của nhn vật trong bi .

- Hiểu ND: Sự quan tâm , lo lắng cho nhau , nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK )

II.Các kĩ năng cơ bản

-Xát định giá trị,tự nhận thức bản thân

-Thể hiện sự cảm thơng

III.Các phương pháp

-Động no tyrải nghiệm thảo luận nhĩm

-Trình by ý kiwến c nhn phản hồi tích cực

II. Chuẩn bị :

- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động :

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Thứ 
ngay
Thứ
ngày dạy
Mơn
Tên bài dạy
Hai
Saú
30-12
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Hai anh em
100 trừ đi một số
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(tiết 2)
Ba
Baỷ
31-12
Chính tả
Tốn
TNXH
K.Chuyện
Tc :Hai anh em
Tìm số trừ
Trường học
Hai anh em
Tư
Hai
02-01
Tập đọc
Tốn
LT,Câu
Bé hoa
Đường thẳng
Từ chỉ đặc điểm;Câu kiểu ai thế nào ?
Năm
Ba
03-01
Chính tả
Tốn
Tap viết
Thủ cơng
Nv :Bé hoa
Luyện tập
Chữ hoa N
Gấp cắt dán biển báo giao thơng,thuận chiều,ngược c
Sáu
Tư
04-01
T L văn
Tốn
Hát
SHTT
Chia vui,kể về anh chị em
Luyện tập chung
Ơn 3 bài:Chúc mừng,cộc cách,chiến sĩ tí hon
Môn: Tập đọc
Tiết 43: HAI ANH EM
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài .
- Hiểu ND: Sự quan tâm , lo lắng cho nhau , nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK )
II.Các kĩ năng cơ bản
-Xát định giá trị,tự nhận thức bản thân
-Thể hiện sự cảm thơng
III.Các phương pháp
-Động não tyrải nghiệm thảo luận nhĩm
-Trình bày ý kiwến cá nhân phản hồi tích cực
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tiếng võng kêu. 
Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Tiếng võng kêu.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
a.Khám phá
b.Kết nối
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
Đọc cả đoạn bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(tiết 2)
Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
Họ để lúa ở đâu?
Người em có suy nghĩ ntn?
Nghĩ vậy người em đã làm gì?
Tình cảm của người em đối với anh ntn?
Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
Người anh bàn với vợ điều gì?
Người anh đã làm gì sau đó?
Điều kì lạ gì đã xảy ra?
Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
Người anh cho thế nào là công bằng?
Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
c.Thực hành
*Luyện đọc lại
-GV hd tổ chức
-Nhận xét kết luận nhĩm cá nhân thắng cuộc
*Liên hệ
Ở nhà em đã thể hiện sự yêu thương của em như thế nào đối với anh ,chị em của mình?
d.Vận dụng
 - Gọi HS đọc to toàn bài .
 -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Dặn HS về nhà đọc lại bài.
-Chuẩn bị: Bé Hoa.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS 1: Đọc khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi: 
- Mở SGK trang 119
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
-Luyện đọc các từ khó: để cả,nghĩ MN).
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
	Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
-Hs thi đọc lại truyện :cá nhân đọc từng đoạn-các nhĩm thi đọc đoạn
-lớp theo dõi nhận xét tính điểm thi đua
-Hs tự liên hệ:Cho anh chị mượn đồ chơi
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- HS thực hiện .
....
............................................................
..........
..............................................
Môn: Toán
Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Viết lên bảng 100 – 36.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
 Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
Tiến hành tương tự như trên.
Cách trừ:
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
 Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
100 – 36 = 64
- HS nhắc lại .
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
 - 2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS tự làm bài
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- HS lên bảng thực hiện .
................................
Mơn:Đạo đức
Tiết 15: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2)
I. Mục tiêu :
 - Như tiết 1
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu câu hỏi 
-HS: Vở bài tập.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
Tình huống 1 – Nhóm 1
- Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường.
 Tình huống 2 – Nhóm 2
- Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau ghế sạch sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
- Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.
Tình huống 4 – Nhóm 4
- Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
 - Kết luận:
-Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
GV tổ chức cho HS chơi.
Nhận xét HS chơi.
Kết luận:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như:
-Làm môi trường , trường trong lành, sạch sẽ.
+ Giúp em học tập tốt hơn.
+ Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
Giúp các em có sức khoẻ tốt.
 4. Củng cố-Dặn dò :
 - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích gì ?
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
	Ví dụ:
- Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường.
- Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp.
- Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường l
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
	Có giải thích nguyên nhân vì sao.
 - HS chơi trò chơi tiếp sức 
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi đư ... S dưới lớp nhận xét.
- HS trả lời .
Môn: Tập viết
Tiết 15: Chữ hoa N
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa N ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Nghĩ ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần )
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu N . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N
Chữ N cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ N và miêu tả: 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Nghĩ trước nghĩ sau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Nghĩ lưu ý nối nét N và ghi.
* Viết: : Nghĩ 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố :
 - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa O 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS :Viết M, : Miệng nói tay làm. 
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- N: 5 li
- g, h : 2,5 li
- t: 2 li
- s, r: 1,25 li
- i, r, u, c, n, o, a : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
....................................
Môn : Thủ công 
 Tiết 15: GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU
 VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước tohoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn .
* Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
 - Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt hình tròn.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét.
-Hình dáng, kích thước màu sắc của hai biển báo thế nào ?
-Mặt biển báo hình gì ?
-Màu sắc ra sao ?
-Chân biển báo hình gì ?
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 222).
A/ Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
B/ Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
4. Củng cố Dặn dò :
 - Gọi HS nêu lại cách làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
 - Nhận xét tiết học.
 – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- Hát .
-Gấp cắt dán hình tròn /tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét.
 - Biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- HS nêu .
-Hình tròn.
-Màu xanh, màu đỏ ở giữa là màu trắng.
-Hình chữ nhật.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
- HS nêu .
-Đem đủ đồ dùng.
Môn: Tập làm văn
Tiết 15: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM 
I. Mục tiêu:
- Biết nĩi lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1 , BT2) 
- Viết được đoạn văn ngắn kể về , anh , chị , em (BT3 )
II.Các kĩ năng cơ bản
-Thể hiện sự cảm thơng ,xát định giá trị
-Tự nhận thức bản thân
III.Các phương pháp
-Đặt câu hỏi,trình bày ý kiến cá nhân,bài tập tình huống
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : QST_ TLCH. Viết nhắn tin.
Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
a.Khám phá
b.Kết nối
Bài 1 và 2: Biết cách nói lời chia vui.
-Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chị Liên có niềm vui gì?
Nam chúc mừng chị Liên ntn?
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
c.Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS đọc.
Nhận xét, chấm điểm từng HS.
d.Vận dụng
 - Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
-Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Khen ngợi 
- Hát
- 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại.
-HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ 
Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ 
Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời.Bạn nhận xét.
........................
Môn: Toán
Tiết 75: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3, Bài 5.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
Vẽ đoạn thẳng AB.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 1:
- GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả .
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính
Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Hđộng 2:Củng cốvề giải bài toán có lời văn
 Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài. 
4.Củng cố :
-Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính . Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nói nhanh kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
3 HS lần lượt trả lời.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài. Chẳng hạn:
58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28
Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS làm bài. Sửa bài.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
- HS thực hiện .
........................
Aâm nhạc
 Tiết 15 : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT, 
 CỘC CÁCH TÙNG CHENG,CHIẾN SĨ TÍ HON.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
- Biết hát vận động phụ hoạ đơn giản .
* HS khá, giỏi : Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nhạc cụ gõ, băng nhạc.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định :
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3 . Bài mới :
* Giới thiệu :
Hoạt động 1 : Ôn tập các bài hát.
-Tập hát thuộc lời ca.
-Nhận xét.
-Ôn bài hát “Cộc cách tùng cheng”
-Ôn bài hát “Chiến sĩ tí hon”.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Nghe nhạc.
-Giáo viên chọn bài hát được diễn tấu bằng nhạc cụ hoặc trích đoạn nhạc không lời.
-Nhận xét.
4. Củng cố :
- Gọi HS hát lại 3 bài hát 
- Gọi HS vừa hát vừa minh hoạ.
5. Dặn dò :
 – Tập hát lại bài.
- Hát 
- HS tự kiểm tra .
-Hát kết hợp gõ phách đệm(vỗ tay).
-Tập hát nối tiếp từng câu ngắn.
-Trình diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca) vận động phụ hoạ.
-Tập hát thuộc lời ca.
-HS nghe nhạc.
-Tập lại 3 bài hát đã học.
-Ôn lại cách gõ nhịp .
- HS lên hát và múa minh hoạ 
........................
........................
........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15.doc