Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 5

Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010

 Tập đọc

CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cô giáo, Lan, Mai).

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

- Hiểu nội dung : Khen ngợi Mai là một cô bé ngoan và biết giúp đỡ bạn.

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
	Tập đọc
Chiếc bút mực
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cô giáo, Lan, Mai).
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
Hiểu nội dung : Khen ngợi Mai là một cô bé ngoan và biết giúp đỡ bạn.
Đồ dùng dạy học 
 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK. 
Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài : Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi về nội dung.
GV nhận xét và cho điểm.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm Trường học
GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài đọc.
GVghi bảng tên bài.
Luyện đọc.
GVđọc mẫu toàn bài : lời kể chậm rãi, giọng Lan buồn, giọng Mai dứt khoát pha chút nuối tiếc, cô giáo dịu dàng thân mật.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
HS đọc từ khó (loay hoay, nửa, nức nở, lắm,)- Đọc CN,ĐT
HS đọc nối tiếp câu lần 2.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (4 đoạn)
HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.
GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn giọng :
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
HS đọc các từ chú giải SGK.
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 4đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm.(nhóm 4)
Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm)
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
	Cả lớp đọc thầm Đ1,Đ2 để trả lời câu 1:
	Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? (Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm thế là trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.)
	HS đọc đoạn 3 và trả lời câu 2 :
	Câu 2 : Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? (Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở)
	1 HS đọc câu hỏi 3 : Vì sao Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút ? (Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại tiếc)
	? Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? (Mai lấy bút đưa cho Lan mượn)
	HS đọc câu hỏi 4 : Khi thấy mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? (HS đọc Đ4 và trả lời)
	Câu 5 : Vì sao cô giáo khen Mai ? (Vì Mai ngoan, biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn).
Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện.
2nhóm thi đọc phân vai, (mỗi nhóm 4 em), tự phân các vai : người dẫn truyện, cô giáo, Mai, Lan) thi đọc truyện.
Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Củng cố dặn dò :
Câu chuyện nói về điều gì ? 
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
GV nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc và trả lời câu hỏi.
_______________________________
	Toán
38 + 25
Mục tiêu
	Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
Củng cố phép cộng đã học : 8 + 5 và 28 + 5.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng chữa bài 3 tr 20.
Dạy bài mới :
Giới thiệu phép cộng 38 + 25 = ?
GV nêu bài toán để dẫn đến phép cộng 38 + 25 = ?
HS thao tác trên que tính để tìm ra tổng số que tính đó.
HS trình bày các cách thao tác trên que tính.
GV nhận xét và thống nhất cách thao tác trên bảng gài : Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính)thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục que tính với 2 bó 1 chục que tính là 5 bó 1 chục que tính, 5 bó 1 chục que tính thêm 1 bó 1 chục que tính là 6 bó 1 chục que tính, 6 bó 1 chục que tính với 3 que tính rời là 63 que tính.
Vậy 38 que tính thêm 25 que tính được bao nhiêu que tính ? (63 que tính)
GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK :
+
	38 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1.
	25 * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
	63
Vậy : 38 + 25 = ? (63)
Thực hành
Bài 1: Tính : 	
+
+
+
+
	38	58	28	48
	45	36	59	27
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS lần lượt lên bảng làm từng phép tính – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố : Cộng theo thứ tự từ phải sang trái, nhớ 1 sang tổng các chục.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống :
Số hạng
8
28
38
 8
18
Số hạng
7
16
41
53
34
Tổng
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở – HS lên bảng chữa bài.
GV củng cố : Muốn tính tổng ta làm thế nào ? (Lấy số hạng cộng với số hạng)
Bài 3 : 2 HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS quan sát hình vẽ phần tóm tắt SGK.
HS nhìn tóm tắt có thể đọc lại bài toán.
HS tự nêu cách giải và viết bài giải.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Con kiến phải đi đoạn đường dài là :
	28 + 34 = 62 (dm)
	Đáp số : 62 dm.
Bài 4 : (>,<, =) ? 
	8 + 4 ... 8 + 5	18 + 8 ... 19 + 9
	9 + 8 ... 8 + 9	18 + 9 ... 19 + 8
	9 + 7 ... 9 + 6	19 + 10 ... 10 + 18
HS nêu yêu cầu.
HS điền và giải thích cách điền.
GV củng cố cách so sánh các tổng.
Củng cố, dặn dò :
GV lưu ý khi thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS hoàn thành bài và làm vào VBT.
_________________________________
	Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
Mục tiêu
HS hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 
HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
Tài liệu và phương tiện : Dụng cụ diễn kịch HĐ1.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ : Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì ?
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động .
Hoạt động 1 : Hoạt cảnh : Đồ dùng để ở đâu ? 
GV chia nhóm và giao kịch bản cho các nhóm chuẩn bị.
Một nhóm HS lên chuẩn bị trình bày hoạt cảnh.
HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
Qua hoạt cảnh trên, em rút ra được điều gì ?
GV kết luận : Tính bừa bãi của bạn Dương khiến cho nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó, các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2 : Thảo luận, nhận xét nội dung tranh :
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Nhận xét xem nơi học tập và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa ? Vì sao ?
HS làm việc theo nhóm và nêu nội dung của từng tranh : 
Tranh 1 : Đến giờ ngủ trưa, trong lớp học bán trú, các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường. Tiến đang treo mũ lên giá.
Tranh 2 : Nga đang ngồi trước bàn học. Cạnh Nga xung quanh bàn và sàn nhà nhiều sách, vở, đồ chơi, giầy dép vứt lung tung.
Tranh 3 : Quân đang ngồi học trong góc học tập. Em xếp sách vở vào cặp theo thời khoá biểu, xếp gọn gàng đồ dùng trên mặt bàn.
Tranh 4 : Trong lớp bàn ghế để lệch lạc, nhiều giấy vụn rơi trên nền nhà, hộp phấn để trên ghế ngồi của cô giáo.
Đại diện một số nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung.
GVKL : 
Nơi học tập và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp.
Nơi học tập và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở chưa để đúng nơi quy định.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến :
GV nêu tình huống : Bố, mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong nhà thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em, Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp ?
HS thảo luận – HS trình bày ý kiến.
Nhận xét và bổ sung.
GVKL : Nga nên bày tỏ ý kiến yêu cầu mọi người trong nhà để đồ dùng đúng nơi quy định.
Củng cố, dặn dò :
Cho HS nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
	Toán
Luyện tập
Mục tiêu :
Giúp HS : 
 Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5 ; 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dưới dạng tính viết).
Củng cố về giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
Các hoạt động dạy học
Bài cũ : Chữa bài VBT.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài và ghi bảng.
Thực hành : 
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm :
	8 + 2 =	8 + 3 =	8 + 4 =	8+ 5 = 
	8 + 6 =	8 + 7 =	8 + 8 =	8 + 9 = 
	18 + 6 =	18 + 7 = 	18 + 8 =	18 + 9 =
HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách nhẩm : 8 cộng với một số.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính
	38 + 15	48 + 24	68 + 13	78 + 9	58 + 26
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS lần lượt lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở để kiểm tra.
GV củng cố cách đặt tính và tính với phép cộng có nhớ.
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
HS nêu yêu cầu.
	Gói kẹo chanh : 28 cái
	Gói kẹo dừa : 26 cái
	Cả hai gói : ... cái ? 
HS nhìn vào tóm tắt, đọc lại bài toán.
1 HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài. 
	 	Bài giải
	Số cái kẹo cả hai gói có là :
	28 + 26 = 54 (cái)
	Đáp số : 54 cái kẹo.
GV củng cố : Muốn biết cả hai gói có bao nhiêu gói kẹo ta làm thế nào ?
Bài 4 :Số ?
28
+ 9	+ 11	 + 25
HS tự nêu cách làm rồi điền kết quả vào ô trống(đây là toán vui, hình thức cộng đuổi).
HS nhẩm khó thì có thể đặt tính cột dọc.
HS lên bảng chữa bài. VD : 28 + 9 = 37 ; 37 + 11 = 48 ; 48 + 25 = 73.
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
28 + 4 = ? 
A. 68	B. 22 C. 32 D. 24
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS tính kết quả và khanh vào đáp án đúng.
Nhận xét và chữa bài : Khoanh vào chữ C.
3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau.
________________________________
	Chính tả (tập chép)
Chiếc bút mực
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả
Chép lại chính xác nội dung tóm tắt bài : Chiếc bút mực. Biết viết hoa chữ đầu câu, cuối câu ghi dấu chấm, trình bày đúng mẫu.
Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ia/ ya, làm đúng các bài tập phân biệt l/n, en/ eng.
Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết sẵn bài 2,3.
Các hoạt động dạy học 
Bài cũ : 1HS lên bảng viết : dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã,..
Bài mới :
Giới thiệu bài :
GV nêu MĐYC giờ học.
Hướng dẫn tập chép :
Hướng dẫn HS chuẩn bị :
GV đọc bài chính tả 1 lần. – 2 HS nhìn bảng đọc lại.
Vì sao Lan khóc ? 
Đoạn chép có mấy câu ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- HS viết bảng con những chữ khó : lớp, lấy, lắm, hoá ra,...
HS chép bài vào vở. - GV theo dõi và uốn nắn
Chấm, chữa bài : HS tự chữa  ...  giải.
	Bài giải
	Số quả cam hàng dưới có là :
	5 + 2 = 7 (quả)
	Đáp số : 7 quả cam.
GV chốt lại cách giải bài toán về nhiều hơn.
Thực hành :
Bài 1 : 
HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
GV hướng dẫn HS tóm tắt :
	Hoà có : 4 bông hoa
	Bình nhiều hơn Hoà : 2 bông hoa
	Bình có : ... bông hoa ? 
HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Số bông hoa Bình có là :
	4 + 2 = 6 (bông)
	Đáp số : 6 bông hoa.
Bài 2 : HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS tóm tắt bài toán.
Muốn biết Bảo có bao nhiêu viên bi ta làm thế nào ? 
1 HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Số viên bi Bảo có là :
	10 + 5 = 15 (viên)
	Đáp số : 15 viên bi.
GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4 : HS đọc bài toán 
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
GV lưu ý : Từ “cao hơn” được hiểu như là “nhiều hơn”
Muốn biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm thế nào ? 
HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài.
	Bài giải
	Chiều cao của Đào là :
	95 + 3 = 98 (cm)
	Đáp số : 98 cm.
GV củng cố : 
3. Củng cố dặn dò:
GV lưu ý muốn giải bài toán về nhiều hơn ta lấy số bé + với phần nhiều hơn của số lớn so với số bé.
GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS hoàn thiện các bài tập. 
___________________________
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 8 tháng 10năm 2010
Toán
Luyện tập
Mục tiêu 
	 Giúp HS : 
Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (phương pháp giải & cách trình bày bài giải).
HS có kĩ năng giải toán thành thạo.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng chữa bài 3 tr24
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài & ghi bảng.
Thực hành :
Bài 1: GV có thể nêu bài toán : Có một cốc đựng 6 bút chì.Có một hộp bút (chưa biết là bao nhiêu bút chì). Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc là 2 bút chì. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì ? 
GV gợi ý để HS tóm tắt và trình bày bài giải.
Nhận xét và chữa bài.
	Tóm tắt 	 Bài giải
 Cốc : 6 bút chì Số bút chì trong hộp có là :
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì 6 + 2 = 8 (bút chì)
 Hộp : ... bút chì ? 	Đáp số : 8 bút chì.
	GV củng cố : Muốn biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm thế nào ? 
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Giải bài toán theo tóm tắt sau : 
	An có : 11 bưu ảnh
	Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
	Bình có : ... bưu ảnh ? 
HS nhìn tóm tắt, tự nêu đề toán.
Muốn biết Bình có bao nhiêu bưu ảnh ta làm thế nào ? 
HS lần lượt lên bảng làm.- Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa.
GV củng cố : Muốn biết Bình có bao nhiêu bưu ảnh ta lấy số bưu ảnh của An (11) + số bưu ảnh Bình nhiều hơn An (3).
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
	 15 người
	Đội 1 : 2 người
	Đội 2 : 
 ? người
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS nhìn vào tóm tắt, đọc lại đề toán. 
Muốn biết đội 2 có bao nhiêu người ta làm thế nào ? 
HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố : Lấy số người đội 1 cộng với phần nhiều hơn.
Bài 4 : 2 HS đọc bài toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS tóm tắt bài toán.
Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu ta làm thế nào ?
HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Đoạn thẳng CD dài là :
	10 + 2 = 12 (cm)
	Đáp số : 12 cm.
Vẽ đoạn thẳng CD dài 12 cm.- HS vẽ và nêu cách vẽ.
GV củng cố lại cách vẽ đoạn thẳng.
Củng cố, dặn dò :
GV cho HS nhắc lại cách giải bài toán về nhiều hơn.
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi
Đặt tên cho bài - luyện tập về mục lục sách.
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nghe và nói :
Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
Rèn kĩ năng viết :
Biết soạn một mục lục đơn giản.
Đồ dùng dạy học 
Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ : 2HS đóng vai Tuấn và Hà trong truyện “Bím tóc đuôi sam”, Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài và ghi bảng
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi :
HS đọc và nêu yêu cầu : 
GV gạch chân các yêu cầu.
GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. 
GV gọi HS tiếp nối nhau lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Bạn trai đang vẽ ở đâu ? (Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.)
Bạn trai nói gì với bạn gái ? (Mình vẽ có đẹp không ? / Bạn xem mình vẽ có đẹp không ?)
Bạn gái nhận xét như thế nào ? (Vẽ lên tường làm xấu trường lớp).
Hai bạn đang làm gì ? (Hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng như cũ.) 
GV gọi một số HS trả lời toàn bộ các câu hỏi trong bài.
Nhận xét và bình chọn HS trả lời tốt nhất.
Bài 2 : Đặt tên cho câu chuyện của bài tập 1 :
HS đọc và nêu yêu cầu.
GV gọi HS phát biểu ý kiến.
GV nhận xét và KL các ý kiến đúng : Không vẽ lên tường/ Đẹp mà không đẹp/ Bảo vệ của công/...
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.
GV gạch chân yêu cầu.
GV yêu cầu HS mở mục lục tr 155, 156..
4, 5 HS đọc mục lục theo hàng ngang.
HS viết vào vở tên các bài tập đọc tuần 6 vào bảng.
GV gọi một số HS trình bày – Nhận xét & chữa bài.
Tuần/ Chủ điểm
Phân môn
Nội dung
Trang
6. Trường học
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
48
Tập đọc 
Ngôi trường mới
50
Tập đọc
Mua kính
53
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học. 
Dặn HS về thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.
Tự nhiên và xã hội
Cơ quan tiêu hoá
Mục tiêu 
 Sau bài học, HS có thể :
Chỉ đường đi của thức ăn, nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá.
Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ săn chắc.
Đồ dùng dạy học 
 Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to, phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá & tuyến tiêu hoá 
Hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ :Cần phải làm gì để xương cơ phát triển tốt ?(ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT đều đặn)
Dạy bài mới : Khởi động : Trò chơi: Chế biến thức ăn 
Bước 1 : GV hướng dẫn : Trò chơi gồm 3 động tác 
Nhập khẩu:Tay phải đưa lên miệng ( đưa thức ăn) 
Vận chuyển : Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực ( thể hiện đường đi của thức ăn ) 
Chế biến : Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào lộn ( thể hiện thức ăn được chế biến trong dạ dày & ruột non )
GV hô khẩu lệnh & cả lớp cùng làm động tác theo đúng khẩu lệnh.
Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi :
Bắt đầu chơi : GV nói chậm 
Sau đó GV nói nhanh dần : GV làm động tác nhưng không đúng 
	VD : Hô khẩu lệnh : “ Nhập khẩu”lại để tay xuống bụng , HS nào làm sai sẽ bị phạt - hát 1 bài.
	Các em học được điều gì qua trò chơi này ?
Bước 1 : Làm việc theo cặp :
2 HS cùng quan sát H1 trong SGK trang 12( sơ đồ ống tiêu hoá, đọc chú thích & chỉ vị trí của miệng, thực quản dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) trên sơ đồ 
Thảo luận : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai và nuốt đi đâu ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
GV treo hình vẽ ống tiêu hoá phóng to lên bảng. 
2 HS lên bảng, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rời viết tên các cơ quan của ống tiêu hoá & y/cầu HS gắn 
2 HS thi xong xem ai gắn nhanh và đúng 
Gọi một số HS khác lên chỉ & nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá 
GV kết luận : Thức ăn vào miệng rồi đi xuống thực quản, dạ dày, ruột non & biến thành chất bổ dưỡng. ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già & thải ra ngoài.
Hoạt động 2 : Quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
 Bước 1 : GV giảng : Thức ăn vào miệng rồi đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non... & được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của dịch tiêu hoá .
VD : Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tuỵ do tuỵ tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hoá khác. GVvừa nói và chỉ vào sơ đồ: Ta thấy có gan, túi mật ( chứa mật) & tuỵ
 Bước 2 : Cả lớp quan sát H2 SGK trang 13 & chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuy.
2 HS kể tên các cơ quan tiêu hoá 
HS quan sát sơ đồ các cơ quan tiêu hoá, đọc chú thích và trả lời câu hỏi
GVKL : Cơ quan tiêu hoá gồm có miệng, thực quản dạ dày, ruột non & ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ
Hoạt động 3 : Trò chơi : ghép chữ vào hình.
 Bước 1 : phát mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
 Bước 2: GV yêu cầu HS gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hoá tương ứng cho đúng 
 Bước 3 : Các nhóm trưng bày sản phẩm 
	- GV nhận xét nhóm làm đúng & nhanh
	3. Củng cố dặn dò: 
	- Nói tên các cơ quan tiêu hoá
Chính tả (nghe viết)
Cái trống trường em
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài : Cái trống trường em. Biết trình bày một bài thơ 4 tiếng. Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết 1 khổ thơ 
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống l,n (vần en, eng, i, iê)
Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ :
	HS cả lớp viết bảng con: đêm khuya, tia nắng, chia quà 	
Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
Hướng dẫn HS nghe viết :
 Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc bài chính tả - 2HS đọc lại.
Hai khổ thơ này nói gì? ( Nói về cái trống trường lúc các bạn học sinh nghỉ hè )
HS viết bảng con các từ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng 
HS viết bài vào vở.
GV đọc từng dòng cho HS viết, mỗi dòng đọc một lần 
 GV lưu ý cách trình bày bài thơ 
Chấm, chữa bài. 
	- HS tự chữa lỗi = bút chì - GV chấm khoảng 5 -7 bài & nhận xét.
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ? 
 L, n :
	....ong...anh đáy...ước in trời
	Thành xây khói biếc ...on phơi bóng vàng.
en hay eng:
	chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, cố len qua
i hay iê :
	Cây bàng lá nõn xanh ngời
	Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
	 Đường xa gánh nặng sớm chiều 
	 Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
Bài 3 : Thi tìm nhanh :
Những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l.
Những tiếng có vần en, những tiếng có vần eng
	HS làm – Nhận xét & chữa 	
Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học- Y/cầu HS viết bài chưa đạt thì về nhà viết lại 
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 5 BL.doc