Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Kim Dung

Tuần 13

Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010

 Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Chi, cô giáo).

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu nội dung : Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của Chi.

II. Các hoạt động dạy – học

Tiết 1

A. Bài cũ :

- Hai HS đọc bài : Mẹ, TLCH về nội dung bài đọc.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc.

a. GV đọc mẫu : Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu.

- HS đọc từng đoạn trước lớp.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.

- HS đọc các từ chú giải.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Thi đọc giữa các nhóm (CN. ĐT từng đoạn, cả bài )

+ Cả lớp đọc ĐT (đ1,đ2).

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
	Tập đọc
Bông hoa niềm vui
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Chi, cô giáo).
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu nội dung : Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của Chi.
Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
Bài cũ :
Hai HS đọc bài : Mẹ, TLCH về nội dung bài đọc.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Luyện đọc.
GV đọc mẫu : Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. 
HS đọc các từ chú giải.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm (CN. ĐT từng đoạn, cả bài )
Cả lớp đọc ĐT (đ1,đ2).
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HS đọc đoạn 1 trả lời. 
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường để làm gì?
	? Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa Niềm vui? (theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn)
HS đọc câu hỏi 3, đoạn 3
	? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? (HS nhắc lại lời cô giáo nói : Em hãy hái thêm hai bông nữa)
	? Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo NTN? 
HS đọc thầm toàn bài.
HS đọc câu hỏi 4.
	? Theo em Bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? (Thương bố, tôn trọng nội quy của nhà trường thật thà)
Luyện đọc lại:
2 nhóm HS tự phân vai (người dẫn chuyện, Chi, cô giáo) thi đọc toàn truyện.
Các nhóm thi đọc, cả lớp bình chọn người đọc hay.
Củng cố dặn dò:
	Qua câu chuyện này em hiểu gì?
GV nhận xét tiết họcDặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán
14 trừ đi một số : 14 - 8
Mục tiêu
Giúp HS :
HS biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
Bài mới:
1.GV tổ chức cho HS hoạt động với 1 bó 1 chục que tính rồi để lập bảng trừ:
GV nêu bài toán: Có 14 que tính, lấy đi 8 que tính , hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? 
HS thao tác = que tính để tìm kết quả phép trừ 14 – 8
GV chốt lại và ghi : 14 – 8 = 6.
GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
GV hướng dẫn HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời để tìm ra kêt quả của phép trừ.
14 – 5 =
14 – 6 =
14 – 7 =
14 – 8 =
14 – 9 =
HS lần lượt nêu kết quả.
Cho HS nêu lại công thực và học thuộc bảng trừ.
Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 5 = 
5 + 9 =
14 – 9 =
14 – 5 =
8 + 6 =
6 + 8 =
14 – 8 = 
14 – 6 =
HS nhận xet từng cặp phép tính và nêu kết quả.
Bài 2 : Tính
 14	14	14	14	
 6	 9	 7	 5
HS làm bảng con.
HS lần lượt lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
GV nhận xét chữa bài.
 Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
	14 và 5	14 và 7	12 và 9
HS lên bảng làm.
Dưới lớp làm bảng con. Chữa bài.
Bài 4 :	
HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì ?
HS tóm tắt.
HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
Củng cố, dặn dò : 
1, 2 HS đọc lại băng trừ 14 trừ đi 1 số 
Dặn HS về nhà học thuộc bảng trừ.
	Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1)
Mục đích yêu cầu
Quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động .
: Hoạt động 1: Đoán xem chuyện gì sẽ xảy ra.
GV cho HS quan sát tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra toán, bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam bên cạnh: “Nam ơi,...bài”
Hãy xem cách ứng xử của bạn Nam.
GV chốt lại 3 cách ứng xử:
Nam không cho Hà xem bài. Nam khuyên Hà tự làm bài.Nam cho Hà xem bài.
HS thảo luận nhóm về cách ứng xử của câu hỏi.
	Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Nam.
GV kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: Tự liên hệ :
Nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc em được bạn quan tâm, giúp đỡ.
HS trả lời. Nhận xét.
Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp.
Đại diện lên trình bày.
GVKL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn: “Bạn bè như...thân tình”.
Trò chơi hái hoa dân chủ:
Hái hoa và tự làm câu hỏi.
	? Em sẽ làm gì khi trong giờ học bạn ngồi bên cạnh quên không mang bút.
	? Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
	? Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với bạn là con nhà ngèo?
	? Em sẽ làm gì khi tổ em có một bạn bị ốm?
Củng cố dặn dò
Quan tâm giúp đỡ bạn là em làm thế nào ?
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
GV nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán
34 - 8
Mục tiêu:
Giúp HS: 
 Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8.
 Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính, giải toán.
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ.
Hoạt động dạy học
Bài cũ : 
2 HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
Dạy bài mới:
GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 34 – 5.
 GV nêu bài toán.
34 8
26
 HS thao tác trên que tính và nêu các cách làm.
 GV thống nhất và chốt lại thao tác trên bảng gài.
 HS nêu cách đặt tính và tính như SGK	
Thực hành :
Bài 1: Tính :
 Gọi HS lần lượt lên bảng làm – cả lớp làm vào bảng con.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
	64 và 6 	84 và 8 	94 và 9
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS làm bài – NX chữa bài.
Bài 3: HS đọc bài toán
	HS tóm tắt và giải
	Chữa bài. 
	Bài giải
	Số con gà nhà bạn Ly nuôi là :
	34 – 9 = 25 (con gà)
	Đáp số : 25 con gà
3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. Dặn HS làm bài ở VBT.
Chính tả (Tập chép)
Bông hoa niềm vui
Mục đích, yêu cầu:
Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn bài Bông hoa Niềm Vui.
Làm các bài tập phân biệt iê/yê, thanh hỏi/thanh ngã.
Hoạt động dạy học:
Bài cũ :
HS viết bảng con : lặng yên, tiếng nói, đêm khuya.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn tập chép :
Hướng dẫn HS chuẩn bị :
GV đọc đoạn cần chép, 1, 2 HS đọc lại.
? Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông nữa cho ai ? Vì sao ?
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
HS viết từ khó vào bảng con : hãy hái, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo.
	HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài. 
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê/yê 
Trái nghĩa với khoẻ/yếu
Chỉ những con vật nhỏ sống thành đàn/kiến.
Cùng nghĩa với bảo ban/khuyên.
Bài 3: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp :
Rối/dối
Rạ/dạ
Mở/mỡ.
Nửa/nữa.
	HS làm bài. Chữa bài.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài, soát và sửa lỗi
Tập viết
Chữ hoa l
Mục tiêu
Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa k cỡ vừa và nhỏ.
Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới:
Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn viết chữ hoa.
Quan sát và nhận xét chữ hoa l
Độ cao chữ hoa l cỡ vừa : 5 li 
Gồm 3 nét cơ bản : cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
HS viết bảng con chữ l cỡ vừa và nhỏ.
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
Giới thiệu câu ứng dụng.
HS đọc câu Lá lành đùm lá rách
GV giảng nghĩa của câu tục ngữ : Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn.
Quan sát và nhận xét.
Độ cao của các chữ cái.
Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
Nối chữ.
Vị trí đặt dấu thanh.
HS viết bảng con : Lá .
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV cho HS viết từng dòng.
Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút, viết liền mạch.
HS viết xong GV thu 1 số bài chấm.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thiện vở tập viết.
Kể chuyện
 Bông hoa niềm vui
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nói: 
Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui theo hai cách: 
Theo trình tự câu chuyện. 
Thay đổi một phần trình tự .
Dựa theo tranh và trí nhớ, biết kể lại nội chính của câu chuyện (đ 2, 3) bằng lời kể của mình.
Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ: 
2 HS kể lại chuyện Sự tích cây vú sữa.
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ YC của tiết học
Hướng dẫn kể chuyện.
Kể đoạn mở đầu theo 2 cách
	Cách 1: Đúng trình tự câu chuyện.
	Cách 2: đảo vị trí các ý của đoạn 1.
Dựa theo tranh, kểlại đ2, 3 bằng lời kể của mình .
HS quan sát 2 tranh, nêu nội dung tranh.
Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa niềm vui.
Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa.
HS tập kể trong nhóm.
Đại diện nhóm thi kể .
Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất.
Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn.
HS tập kể theo nhóm.
Thi kể trước lớp.
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học. 
Nhắc HS về kể chuyện cho người thân nghe.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ tư ngày 1 tháng 12năm 2010
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Toán
54 - 18
Mục tiêu: Giúp HS
 Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có 2 chữ số.
 Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
 Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh.
Hoạt động dạy học
Bài cũ :
2 HS lên bảng làm :
	x + 7 = 34	8 + x = 74
B. Dạy bài mới:
Giới thiệu: 
GV tổ chức HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18.
- GV nêu bài toán dẫn đến phép trừ : 54 – 18.
 HS thao tác trên que tính.
 GV thống nhất ý kiến.
GV hướng dẫn viết phép trừ : 33 – 5 dưới dạng tính viết.
 HS nêu cách đặt tính và tính 	54
 GV vừa nói vừa viết như SGK.	18 
 Cho nhiều HS nhắc lại.	36
3. Thực hành
Bài 1: Tính :
 74 24 84 64
 16 17 15 15
HS lần lựơt lên bảng làm.
Dưới lớp làmvà chữa vào vở.
Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
74 và 47; 64 và 48; 44 và 19
HS nêu rõ yêu cầu phải làm gì? 
3 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở. GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: HS đcọ đề bài.
? BAì toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
1 HS lên bảng làm.
Nhận xét, chữa bài.
HS đọc bài toán nêu các ... Chí Minh, .... hoặc công viên ở địa phương).
- Giáo viên gợi ý HS tìm hiểu thêm các h.ả khác nhau ở vườn hoa, công viên: Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, đu quay, cầu trượt, tượng, nước ...
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa- công viên
- Giáo viên gợi ý để HS nhớ lại một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh.
-Tranh vườn hoa,công viên có thể vẽ thêm người,chim thú hoặc cảnh vật khác cho bức tranh thêm s động.
- Tìm các hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ.
- Vẽ màu tươi sáng và vẽ kín mặt tranh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
+ Yêu cầu:
- Vẽ hình với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
- Vẽ hình ảnh chính trước và tìm các hình ảnh phụ cho phù hợp nội dung.
- Vẽ màu theo ý thích.
* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá
 - Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét một số tranh (vẽ đúng đề tài, có bố cục và màu sắc đẹp)
- GV yêu cầu HS tự tìm ra bài vẽ đẹp. 
* Dặn dò: - Về nhà nên vẽ thêm tranh theo ý thích, vẽ vào khổ giấy tơ hơn.
 + Bài tập: Vẽ tranh đề tài vườn hoa và vẽ màu theo ý thích.
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi.
Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Quà của bố
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên
Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
Các hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui, trả lời câu hỏi về bài đọc.
Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Luyện đọc.
GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS đọc và kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu. 
Đọc từng đoạn trước lớp : 2 đoạn.
HS đọc các từ chú giải. 
Đọc từng đọan trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
? Quà của bố đi câu về có những gì ?
? Vì sao có thể gọi đó là : một thế giới dưới nước ?
? Những từ ngữ nào câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố.
? Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con lại thấy giàu quá. (Vì đó là món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố)
Luyện đọc lại.
Hai nhóm thi đọc 1 đoạn.
Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
Củng cố dặn dò
 HS nêu nội dung bài.
- GV chốt lại nội dung
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thủ công
Gấp, cắt, dán hình tròn
Mục đích yêu cầu
- HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
Gấp các nếp gấp đúng kĩ thuật, phẳng đẹp.
HS hứng thú với môn học.
Đồ dùng dạy học
Các mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
Các hoạt động dạy – học
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét.
GV giới thiệu hình tròn mẫu dán trên nền hình vuông.
HS quan sát mẫu.
GV nối điểm O (điểm giữa hình tròn) với các điểm M, N, P nằm trên đường tròn.
Yêu cầu HS so sánh độ dài các đoạn thẳng OM, ON, OP.
So sánh độ dài của MN với cạnh của hình vuông.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách làm :
GV treo quy trình gấp.
HS đọc và quan sát quy trình.
GV làm mẫu và nêu cách thực hiện bước 1 : gấp hình tròn.
HS nhắc lại bước 1.
GV làm mẫu và nêu cách thực hiện bước 2: cắt hình tròn.
HS nhắc lại bước 2.
GV làm mẫu và nêu cách thực hiện bước 3: dán hình tròn.
HS nhắc lại bước 3.
HS thực hành từng bước đã học.
GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.
Thu bài của HS để nhận xét đánh giá.
Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học 
Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
	 Toán
Luyện tập
Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
 Kĩ năng tính nhẩm, chủ yếu có dạng 14 trừ đi 1 số.
 Kĩ năng tính viết (đặt tính rồi tính). Chủ yếu phép trừ dạng 54 – 18, 34 – 8.
 Tìm số bị trừ và số hạng chưa biết.
 Giải bài toán, vẽ hình.
Hoạt động dạy học:
Bài cũ :
Dạy bài mới 
Giới thiệu và ghi bảng. 
Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm :
	14 – 5	14 – 7	14 – 9
	14 – 6	14 – 8	13 – 9	
HS tính nhẩm rồi ghi kết quả.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
	84 – 47	30 – 6 	74 – 49 	62 – 38 	83 – 45 	60 – 12 	
HS đọc và nêu yêu cầu
HS HS lần lượt lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở.
Lưu ý HS phép trừ số tròn chục trừ đi 1 số.
Bài 3: Tìm x :
3 HS lên bảng làm .
Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
? Muốn tìm SH ta làm thế nào ? Muốn tìm SBT chưa biết ta làm thế nào?
Bài 4 : HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
HS tóm tắt.
? Muốn biết cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay ta làm phép tính gì ?
HS giải. Nhận xét, xhữa bài.
Bài 5 : Vẽ hình theo mẫu.
HS nêu yêu cầu.
1 HS lên bảng vẽ hình. Lớp làm vào vở.
Nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS hoàn thiện các bài tập.
 - GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
	Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Mục tiêu : Giúp HS
Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc.
 Các hoạt động dạy học chủ yếu
Kiểm tra bài cũ: 
	HS chữa bài 
Dạy bài mới:
GV hướng dẫn HS lập các bảng trừ.
Lập bảng trừ 15 trừ đi 1 số:
HS lấy bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để lần lượt tìm kết quả của phép trừ.
HS viết và đọc các phép trừ.
HS đọc thuộc bảng trừ 15 trừ đi 1 số.
HS nêu các công thức trừ cho đến hết.
Lập bảng trừ 16 trừ đi 1 số:
HS lấy bó 1 chục que tính và 6 que tính rời rồi thao tác bằng que tính để lập bảng trừ 16 trừ đi b1 số.
HS nêu công thức trừ 16 trừ đi 1 số.
Lập bảng trừ 17, 18 trừ đi 1 số:
Cho HS nêu công thức trừ 17, 18 trừ đi 1 số.
Thực hành :
Bài 1: Tính :
HS đọc yêu cầu:
HS tiếp nối nhau lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
NX chữa bài.
Bài 2: Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ?
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng phép để biết kết quả, rồi cho biết kết quả đó là của phép tính nào?
GV viết bài 2 lên bảng và tổ chức cho HS thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp.
Nhận xét và khen HS nối nhanh và đúng phép tính và kết quả ứng với phép tính đó.
Củng cố, dặn dò:
HS tiếp nối nhau đọc lại bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số. 
GV củng cố lại cách trừ.
Nhận xét tiết học.Dặn HS đọc thuộc bảng trừ.
_____________________________
	Tập làm văn 
Kể về gia đình
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nghe và nói. 
Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.
Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn (3 đến 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
Các hoạt động dạy- học 
Kiểm tra bài cũ
GV nêu Mục đích, Yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn làm bài tập :
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (M) : HS đọc yêu cầu và các gợi ý SGK
GV nhắc HS chú ý : Bài tập yêu cầu em kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi. Có thể kể nhiều hơn 5 câu.
Cả lớp đọc thầm những câu hỏi để nhớ những điều cần nói.
Một HS khá kể dựa theo câu hỏi gợi ý.
3, 4 HS thi kể.HS và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
GV nhắc HS khi kể với bạn thì xưng tôi.
Bài 2: (Viết)
 Cho HS nhắc lại yêu cầu.
GV lưu ý HS viết từ 3 đến 5 câu. Dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý. Viết xong đọc lại bài và sửa sai.
HS làm bài vào vở.
1 số HS đọc bài viết của mình.Nhận xét và góp ý bổ sung.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học. 
Dặn HS tự luyện ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
Mục tiêu:
 Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. 
 Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
Hoạt động dạy học:
Bài cũ : 
Dạy bài mới
Khởi động : Cho HS chơi trò chơi bắt muỗi.
? Trò chơi muốn nói lên điều gì ? Làm thế nào để nơi ở của chúng ta không có muỗi ?
Giới thiệu và ghi bảng :
Hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp
Bước 1 : HS làm việc theo cặp
 HS quan sát SGK hình 1, 2, 3 (trang 28 – 29).
Mọi người trong từng hình làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
Những hình ảnh nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh nhà ở ?
Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà oqr có lợi gì ?
Bước 2 : Làm việc theo lớp.
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV hướng dẫn HS nhận xét và phân tích : Tác dụng của việc phát quang bụi rậm xung quanh nhà ở, cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc, nhà xí, giếng nước, khơi thông cống rãnh.
	Bước 4 : Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận.
Hoạt động 2: Liên hệ :
Bước 1 : HS làm việc cả lớp :
 ? ở nhà, các em đã làm gì để giữ sạch môi trường xung qunah nhà ở ?
ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không ?
Nói về tình trạng vệ sinh ở xóm, nơi em ở .
Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
GV đưa ra tình huống và sử lí tình huống : Em đi học về, thấy 1 đống rác đổ ngay trước cửa nhà và được biết chị em mới đổ. Em sẽ xử lí như thế nào ?
Bước 2 : Đóng vai :
HS đóng vai.
Các nhóm đưa ra cách lựa chọn và ứng xử có hiệu quả trong việc tuyên truyền vận động mọi HS cùng tham gia giữ vệ sinh nhà ở
Củng cố dặn dò: 
Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở.
GV nhắc HS không vứt rác bừa bãi.
Chính tả (nghe viết)
Quà của bố
Mục đích, yêu cầu:
Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài Quà của bố.
Tiếp tục luyện viết đúng chính tả các chữ có iê/yê, phân biêt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: d/gi, dấu hỏi/dấu ngã.
Hoạt động dạy học:
Bài cũ :
Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
Hướng dẫn HS nghe viết :A
 Hướng dẫn HS chuẩn bị
GVđọc bài 2 HS đọc lại.
Giúp HS nắm được nội dung.
	? Quà của bố đi câu về có những gì ?
Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ đầu câu viết thế nào ?
HS viết bảng lần nào, cà cuống, niềng niễng, quẫy, tóe nước, thao láo.
GV đọc, HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài. 
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
GV yêu cầu HS làm bài tập 2a.
HS làm vào vở bài tậpLớp nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Bài 3: 
HS đọc và nêu yêu cầu.HS làm bài. 
Nhận xét, chữa bài : 
a. Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà giời...
Cho dê đi học
b. Lũy tre, chảy vải, nhãn.
	4. Củng cố dặn dò:
	GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Phần ký duyệt của ban giám hiệu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 13 BL.doc