Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 14

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 14

 TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA(2T)

I. Mục đích yêu cầu.

1. Rèn kĩ năng đọc.-Đọc trơn được cả bài.

-Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, (MT, MN).

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Đọc hiểu.

-Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

-Yêu thích học môn Tiếng Việt.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2009.
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA(2T)
I. Mục đích yêu cầu.
Rèn kĩ năng đọc.-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, (MT, MN).
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu.
-Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
-Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học. 
 TIẾT 1.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ .Bông hoa Niềm Vui.
-Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. 
-Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì?
-Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
-Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài : 
-Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Ông cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
2: Luyện đọc .
2.1.Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
2.2. Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu đọc từng câu.
-GV theo dõi sửa sai.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
*HD ngắt giọng.
-Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
-HD giải nghĩa từ.
c/ Đọcû đoạn trong nhóm.
-HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
-Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài.
-Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
e/ Đọc đồng thanh
- Hát
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
Bạn nhận xét.
-HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi.Bạn nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 1 số HS đọc các từ khó: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,
-HS nối tiếp nhau tổ để đọc từng đoạn trong bài. 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
	Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
	Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
	Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
-HS đọc chú giải trong sgk.
- Thực hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
 TIẾT 2.
3: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu đọc bài.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
-Va chạm có nghĩa là gì?
-Yêu cầu đọc đoạn 2
-Người cha đã bảo các con mình làm gì?
-Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
-Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
-Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
-Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết.
-Người cha muốn khuyên các con điều gì?
* Rút nội dung.
4. Thi đọc truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Nhắn tin.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Giải nghĩa theo chú giải SGK.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
-HS đọc lại toàn bài.
-Vài HS nêu nội dung:Anh em ,chị em trong nhà phải biết thương yêu , đoàn kết.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
- Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.VD:
	Môi hở răng lạnh.
	Anh em như thể tay chân.
 -----------------------------------------------------
 TIẾT : 4 : MÔN :TOÁN
 BÀI :55-8 ; 56-7; 37-8; 68-9.
I. Mục đích yêu cầu :-Giúp HS:
-Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
-Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
-Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
-Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
-Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 
17 – 9; 18 – 9.
+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;
18 – 9 – 5.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1 . Giới thiệu bài :
-Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7;
 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
2. giảng bài.
a. Giới thiệu Phép trừ 55 –8.
-Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
-Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
-Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
-Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
b. Giới thiệu Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 
68 – 9.
-Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
3: Luyện tập- thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện ;
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài tập.
-Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
-Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
-Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
-Yêu cầu HS tự vẽ.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
-Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
-Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
68 – 9.
-Tổng kết giờ học.
-Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ;
 78 – 29.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
-HS chú ý nghe, nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
 55
 - 8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
 56 	* 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 
- 7 bằng9 viết 9 nhớ 1. 
 49 - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
 	 Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
 37 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 
- 8 8bằng9, viết 9nhớ 1.
 29 - 3 trừ 1 bằng 2,viết2.
 	 Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
 68	* 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ - 9 9bằng, 9viết 9 nhớ 1. 
 59	 -6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 
 Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
HS đọc yc bài tập 
-3 hs làm bảng lớp –lớp làm vở 
45 75 95 65 15
 9 6 7 8 9
36 69 88 57 6
66 96 36 56 46
 7 9 8 9 7
59 87 28 47 39
.
Tìm x:
- Tự làm bài.
X + 9 = 27 7 + x = 35
 X = 27 – 9 x = 35 – 7
 X = 18 x = 28
-Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. 
- Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
-Chỉ bài trên bảng.
-Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
 ----------------------- ... hứ có thể gây ngộ đọc là:thuốc trừ sâu , dầu hỏa , thuốc tây, thức ăn ôi thiu..có thể bị ngộ độc.vì ăn nhằm phải.dầu hỏa thuốc trừ sâu do để chai không có nhãn mác lộn xộn.
-HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS kể các thứ có thể gây ngộ độc và chúng được cất giữ trong nhà. 
-Các học sinh khác góp ý. 
-HS khác bổ sung
* Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần sắp xếp gọn gàng ngăn nắp thứ cần dùng trong gia đình .Thuốc nên để đúng nơi qui định , để xa tầm tay của trẻ.Thức ăn không nên để lộn với chất tẩy rửa.Không nên ăn thức ăn ôi thiu phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến.
-HS lên đóng vai .Các HS khác nhận xét bổ sung.
* Khi ngộ độc cần báo cho người lớnvà gọi cấp cứu nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì.
 ------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009.
TIẾT 1: MÔN : TOÁN .
 BÀI : LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu.
-Giúp HS củng cố về:
-Các bảng trừ có nhớ.
-Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
-Bài toán về ít hơn
-Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị .
-GV: Bảng phụ, trò chơi.
-HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . -Bảng trừ.
-HS đọc bảng trừ.
-Tính : 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : -Luyện tập.
2. Luyện tập. 
Bài 1: Tính nhẩm.
- yêu cầu hs nêu miệng GV ghi kết quả.
GV nhận xét bổ sung 
Bài2:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 
35 – 8;57-9 ; 63-5 ; 72-34.
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
-Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
-Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Thùng to: 45 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé:  kg đường?
-GV chấm một số bài.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nêu miệng.
18-9=9 16-8=8 14-7=7 17-9=8
17-8=9 15-7=8 13-6=7 12-8=4 
16-7=9 14-6=8 12-5=7 16-9=7 
15-6=9 13-5=8 11-4=7 14-5=9
12-3=9 12-4=8 10-3=7 11-3=8
Hs đọc lại 
-Thực hiện đặt tính rồi tính.
-3 HS lần lượt lên bảng trả lời
 35 57 63 72 
 - 8 - 9 - 5 - 34
 27 48 58 38
-Tìm x.
-x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
-Trả lời.
 X+7 = 21 x-15 = 15
 X = 21-7 x = 15+15
 X = 14 x = 30
-HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 Bài giải 
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
 ----------------------------------------------------
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
 ----------------------------------------------------
 TIẾT 3: PHÂN MÔN :TẬP LÀM VĂN
 BÀI : QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. Mục đích yêu cầu .
-Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
-Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
-HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Gia đình.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
-Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
-Treo tranh minh họa.
-Tranh vẽ những gì?
-Bạn nhỏ đang làm gì?
-Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
-Tóc bạn nhỏ ntn?
-Bạn nhỏ mặc gì?
-Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
-Theo dõi và nhận xét HS.
Bài 2:
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Vì sao em phải viết tin nhắn?
-Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
-Yêu cầu HS viết tin nhắn.
-Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
-Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Tổng kết chung về giờ học.
-Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
-Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
- Hát
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
 -------------------------------------------------
TIẾT 4: PHÂN MÔN :CHÍNH TẢ (Tập chép)
 BÀI : TIẾNG VÕNG KÊU.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
-Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Câu chuyện bó đũa
-Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1 . Giới thiệu bài .
-Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
2: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Với HS, GV hướng dẫn viết từ vấn vương, nụ cười, lặn lội; từ: vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ 
c) Hướng dẫn trình bày.
-Mỗi câu thơ có mấy chữ?
-Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
-Các chữ đầu dòng viết thế nào?
d) Tập chép.
e) Soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi chéo vở soát lỗi.
g) Chấm bài.
-GV chấm 4-6 bài nhận xét .
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài2.
-Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét chung về tiết học.
-Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
-Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Viết từ khó vào bảng con.
-HS đọc từ khó.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
-HS nhìn bài mẫu chép bài.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
 ------------------------------------------------------
TIẾT 5 : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-HS nhận biết được ưu , khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng khắc phục.
-Rèn HS có ý thức phê và tự phê.
-Triển khai kế hoạch tuần sau.
II. Lên lớp.
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động củe lớp trong tuần.
-Ý kiến bổ sung.
2. GV nhận xét chung.
* Ưu điểm : nhìn chung HS đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ.Một số HS có ý thức học tập, một số có tiến bộ trong đọc viết như: Phil; Muit; Mai;Săng.
-HS đi học chuyên cần.
*Khuyết điểm. –Một số HS đi học còn muộn.Chưa có ý thức học tập.Đi học còn quên sách vở đồ dung học tập.
3. Kế hoạch tuần 15.
-Duy trì tốt các nề nếp đã đạt được.
-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Rèn đọc viết nhiều.
-Tham gia thi kể chuyện về tấm gương anh bộ đội cụ Hồ.
-Thường xuyên tổng dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Vừa học vừa ôn chuẩn bị thi cuối kìI.
-Đi học chuyên cần , đúng giờ.
Tổng kết phong trào thi đua.
 ------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc