Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 12

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 12

TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2 + 3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục đích yêu cầu.

1. Rèn kĩ năng đọc.

- Đọc trơn cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: gieo trồng cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích,

- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.

2. Đọc – hiểu .

-Hiểu nghĩa các từ trong bài.vùng cằng , la cà, mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu.

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện. truyện cho chúng ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của me với con.

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

 

doc 41 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009.
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2 + 3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc.
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: gieo trồng cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích,  
- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
2. Đọc – hiểu .
-Hiểu nghĩa các từ trong bài.vùng cằng , la cà, mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện. truyện cho chúng ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của me với con. 
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
 TIẾT 1:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau?
 -Em học được bài học gì từ bạn Việt?
- GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài: 
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, 
2: Luyện đọc.
2.1. Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
2.2. HD luyện đọckết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc câu: 
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
b/ Đọc từng đoạn trước lớp..
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. Từ Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
* Hướng dẫn ngắt giọng.
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
c/ Đọc đoạn theo nhóm.
-Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc.
c / Đọc đồng thanh.
 TIẾT 2.
3.Tìm hiểu bài.
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
*Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
-Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
-Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
* Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* Rút nội dung bài.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
-Chuẩn bị:
- Hát
- HS 1: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất trong bài Thương ông. HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích nhất trong bài Thương ông. Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó? 
-HS nghe,nhắc lại đề bài.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
-HS luyện đọc từ khó. gieo trồng cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa  chờ mong
+ HS 2: Không biết  như mây
+ HS 3: Hoa rụng  vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm  cây vú sữa.
-HS đọc chú giải : .vùng cằng , la cà, mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu. 
- Luyện đọc các câu:
	-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
	-Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Luyện đọc theo nhóm.
-Các nhóm đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm doạn 1.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con
-HS đọc toàn bài. 
-HS nhắc lại nội dung bài. Truyện cho chúng ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của me với con.
- HS thi đua đọc.
TIẾT 4: MÔN: TOÁN.
 BÀI : TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS:
-Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
-Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo.
-HS: Vở, bảng c
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Luyện tập.
-Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
-Bài 4:
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng.
2. Giảng bài.
a/ Tìm số bị trừ.
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan.
*Bài toán 1:
-Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
-Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
* Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
-Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
-Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
-X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
-6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
3: Luyện tập – Thực hành.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
Tại sao x = 8 + 4 ?
Tại sao x = 18 + 9 ?
Tại sao x = 25 + 10 ?
* Bài 2:
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
C-huẩn bị: 13 – 5
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
Bài giải.
Số con gà có:
 42 – 18 = 24 (con )
 Đáp số: 24 con.
-HS nghe , nhắc lại đề bài.
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
 10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bị trừ.
- Là hiệu.
- Là số trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhắc lại qui tắc.
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự )
-HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Số bị trừ.
11
21
49
62
Số trừ.
 4
12
34
27
Hiệu.
 7
 9
15
 35
-HS tự vẽ.
 A _________________ B.
 C _________________ D
- Dùng chữ cái in hoa
 TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC .
 BÀI : QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ BẠN (T2)
I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS biết: - Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. 
- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ: - Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II Đồ dùng dạy học :
- Bài hát “Tình bạn thân” – Nhạc và lời của Việt Anh; 7 tranh nhỏ cho hoạt động 2.
- Câu chuyện “Trong giờ ra chơi” 
- Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. ổn định .
B. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần phải quan tâm , giúp đỡ bạn ?
-Quan tâm,giúp đỡ bạn có  ... rồi viết bảng các từ khó.
-Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
c) Hướng dẫn các trình bày.
-Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
-Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
d) Viết chính tả.
-GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi.
-GV đọc lại toàn bài .
g) Chấm bài. 
-GV chấm nhanh 4-5 bài nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Tổng kết chung về giờ học.
-Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
-Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai.
-HS nghe nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Viết và đọc các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
- HS đọc.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
-HS chép bài vào vở.
-HS đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Lời giải.
-Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bảng lớp cả lớp làm vở.
+ Gió, giấc, rồi, ru.
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả.
 ------------------------------------------------------- 
TIẾT 2: MÔN : TOÁN. 
 BÀI : LUYỆN TẬP. 
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15.
- Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ).
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
- Yêu thích học môn Toán. 
II. CHUẨN BỊ.
-GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
-HS: Vở bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .53 -15.
-Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 63 và 24 83 và 39 53 và 17
-Tìm x:
 x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
-GV nhận xét.
C. Bài mới. 
1.Giới thiệu bài .
-GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
2. Thực hành, luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
-GV nhận xét ghi điêûm.
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
-Nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-GV nhận xét tiết học.
Về nhà ôn lại bài và làm bài tập trong vở bài tập.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
-HS chú ý nghe.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
13 – 4 = 9 13 – 7 =6
13 – 5 =8 13 – 8 = 5 
13 – 6 =7 13 – 9 = 4
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
 33 63 83
 - 8 - 35 - 27
 25	 28 56
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
 Bài giải
	Số quyển vở còn lại là:
	 63 – 48 = 15 (quyển)
 	 Đáp số: 15 quyển.
 ------------------------------------------------------- 
 TIẾT 3: THỦ CÔNG.
 BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG I- KĨ THUẬT GẤP HÌNH.( T1)
I. Mục đích yêu cầu.
-Đánh giá kiến thức , kĩ năng của HS qua sản phẩm và hình gấp được đã học.
II. Chuẩn bị.
-Các mẫu hìnhcủa bài 1, 2, 3, 4, 5.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. ôån định. 
B . Kiểm tra bài cũ.
-GV kiểm tra đồ dùng của HS .
-Nhậ xét .
C .Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
-Ôn tập.
2. Ôn tập.
a. ôn lại các qui trình cách gấp của bài 1, 2,3,4, 5, 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV treo tranh qui trình các bước gấp lên bảng.
b. Ôn tập cách gấp.
-GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ HS còn lúng túng.
c. Trưng bày sản phẩm.
-GV nhận xét bài gấp của HS .
-Cho HS quan sát các bài gấp đẹp.
-GV tuyên dương.
D. Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài , chuẩn bị bài sau.
-HS để đồ dùng lên bàn.
-HS nhắc lại đề bài.
-HS nhắc lại quy trình.
-HS theo dõi cách gấp.
-HS thực hành gấp hình. Bài 1, 2, 3, 4, 5.
-HS quan sát .
 __________________________________________________
 TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
 BÀI : NHẬN XÉT CUỐI TUẦØN.
I. Mục đích yêu cầu.
- HS nhận biết ưu khuyết điểm của bản thân trong tuần để có hướng khắc phụctrong tuần tới.
- Rèn HS có ý thức phê và tự phê cao.
- Triển khai kế hoạch tuần 13.
II. Các hoạt động dạy học.
 1 .Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt đông của lớp trong tuần.
-Ý kiến của HS khác bổ sung.
 2. GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm.
+ Ưu điểm. –Đi học đúng giờ, chuyên cần, duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt , vệ sinh trường lớp sạch sẽ.Một số em học tập có nhiều tiến bộ.
+ Khuyết điểm. –Một số em còn đi học muộn , vệ sinh trường lớp một số buổi còn bẩn, một số em chưa có tiến bộ trong học tập.
 3.Triển khai kế hoạch tuần 13.
a. Nề nếp:-Duy trì tốt mọi nề nếp.sinh hoạt đầu giờ , giữa giờ.Đi học phải đúng giờ.
Chuyên cần.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
b. Học tập.-Học bài , làm bài trước khi đến lớp.
-Đi học phải đầy đủ sách vở , đồ dùng học tập.Thường xuyên luyện đọc – luyện viết nhiều. Vừa học vừa ôn chuẩn bị thi cuối kì 1.
-GV thường xuyên chấm vở sạch chữ đẹp cho HS . GD HS chăm ngoan lễ phép.
c.Các hoạt động khác.
-Tập nhiều bài hát ca ngợi Đảng và Bác Hồ, thầy , cô giáo.
-Chăm sóc và bảo vệ cây xanh, cơ sở vật chất.
-GV nhắc nhở đôn đốc HS thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra.
 ______________________________________
TIẾT 4 : MÔN : MĨ THUẬT
 BÀI :VTM: Vẽ Lá Cờ.
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Hs nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ.
- Vẽ được một lá cờ. 
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các loại cờ.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội.
- Tranh ảnh ngày lễ hội có nhiều cờ.
- Vở tập vẽ, bút chì, chì màu.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Gọi HS vẽ tiếp họa tiết 2 vào đường diềm.
- 2 em. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét bài cũ.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:Vẽ theo mẫu: Vẽ cờ Tổ quốc, cờ lễ hội.
2.Quan sát – nhận xét 
- GV giới thiệu một số loại cờ (cờ thật)
- HS nhận biết.
•- Nêu hình dáng, màu sắc của cờ Tổ quốc.
-• Cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền màu đỏ, có ngôi sao màu vàng năm cách ở giữa.
•-Gọi tên lá cờ này? 
-• Cờ lễ hội.
- Cờ lễ hội có hình dạng và màu sắc như thế nào?
•- Cờ lễ hội có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau.
- Cho HS xem một số hình ảnh về các ngày lễ hội để HS thấy được hình ảnh, màu sắc những lá cờ trong ngày lễ hội đó.
3.Cách vẽ lá cờ: 
* GV đưa ra lá cờ Tổ quốc.
•- Muốn hoàn thành bài vẽ theo mẫu, em phải làm gì?
• -Quan sát kĩ vật mẫu.
- HS quan sát lá cờ Tổ quốc.
•- Lá cờ Tổ quốc có dạng hình gì?
•- Hình chữ nhật.
• -Giữa lá cờ Tổ quốc có vẽ gì?
• -Vẽ hình ngôi sao vàng năm cách.
= > Chốt: Lá cờ Tổ quốc nằm trong khung 
hình chữ nhật, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- Cho HS quan sát 4 hình mẫu khác nhau, hỏi:
• -Ta nên vẽ theo hình nào?
• -Hình c, d. 
•- Tại sao chọn hình này?
•- Vì hình có tỷ lệ vừa với lá cờ. 
+ GV nêu cách vẽ: 
- Vẽ lá cờ vừa với phần giấy.
- Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ.
- Vẽ màu .
• -Nền cờ màu gì?
•- Màu đỏ.
• -Ngôi sao màu gì? 
•- Màu vàng.
* Cờ lễ hội.
- Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết sau.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Có hai cách vẽ cờ lễ hội.
•- Vẽ hình bao quát, vẽ tua trước, vẽ hình vuông trong lá cờ sau.
• -Vẽ hình bao quát trước, vẽ hình vuông, vẽ tua sau.
4.Thực hành .
- Vẽ vào vở .
- Vẽ những lá cờ khác nhau vừa phần giấy.
- Phác hình gần với tỷ lệ cờ định vẽ.
- Vẽ màu đều, tươi sáng.
- GV quan sát, giúp đỡ.
Nhận xét – giúp đỡ .
- Chấm một số bài, nhận xét.
C.CỦNG CỐ: 
+ Trò chơi: Thi vẽ nhanh “Vẽ cờ Tổ quốc”
- Lớp vẽ vào bảng con .
- Mỗi tổ cử một em lên thi vẽ.
- Nhận xét bài vẽ .
- Bình chọn nhóm vẽ đẹp .
•- Hàng tuần, các em thường thấy lá cờ Tổ quốc vào dịp nào?
• -Chào cờ đầu tuần.
• -Vì sao tất cả mọi người lại đứng trang nghiêm và hát bài quốc ca?
D.DẶN DÒ:
- Về nhà tập vẽ vào bảng con hoặc vẽ ở giấy vẽ.
- Quan sát vườn hoa , công viên.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc