Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

I.MỤC TIÊU DẠY HỌC: Giúp học sinh :

- Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên: Phấn màu

Học sinh: Vở , SGK.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 843Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 23 - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Tìm số bị chia, số chia, thương.
Môn : Toán Lớp : 2D Ngày 20 tháng 2 năm 2006
I.Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh :
- Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
II - Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Phấn màu
Học sinh: Vở , SGK.
III - Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
A - Bài cũ:
Kiểm tra bảng chia 2
2 HS lên bản chữa BT 4, 5
B - Bài mới:
10 ph
1. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia
a) GV nêu phép chia
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
GV chỉ vào phép chia, chỉ từng số và gọi tên
b) GV nêu rõ thuật ngữ “Thương”
Kết quả của phép chia gọi là thương 
HS nêu ví dụ 1 phép chia
Gọi tên từng số
20 ph
2. Thực hành
Bài 1: 
GV và cả lớp chữa bài, nhận xét
HS nêu yêu cầu
Thực hiện tính nhẩm và chữa miệng
Bài 2: Tính nhẩm .Chú ý từng cặp phép nhân và phép chia tương ứng:
2 x 3 = 6 6 : 2 = 3
Chữa bài
HS tự tìm kết quả rồi viết vào vở
5 ph
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu), cần nêu:
2 x 4 = 8 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
Từ 1 phép nhân, ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
C- Củng cố:
HS làm bài theo mẫu
Rút kinh nghiệm bổ sung:....................................................................................
....................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Bảng chia 3 
Môn : Toán Lớp : 2D Ngày 21 tháng 2 năm 2006
I.Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh :
 - Lập bảng chia 3
- Thực hành chia 3.
II - Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tấm bìa 3 chấm tròn
Học sinh: Vở , SGK 
III - Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
A - Bài cũ:
Kiểm tra lại HS đọc bảng nhân 3
B - Bài mới:
5 ph
1. Giới thiệu phép chia
a) Gắn lên bảng 4 tấm, mỗi tấm 3 chấm tròn
GV hỏi: Mỗi tấm có 3 chấm tròn, 4 tấm có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
HS trả lời rồi viết:
3 x 4 = 12
b) Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm. Hỏi có mấy tấm?
HS trả lời rồi viết: 
12 : 3 = 4 (tấm)
c) Nhận xét:
Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12, ta có phép chia 12 : 3 = 4
10 ph
15 ph
5 ph
2. Lập bảng chia 3
3. Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm
Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng
Bài 2: HS thực hiện phép chia 24 : 3
Trình bày bài giải:
Bài giải:
Số HS trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Có thể ôn lại: “Lấy số bị chia chia cho số chia được thương”
Bài 3: Số ?
C- Củng cố:
HS học thuộc bảng chia 
- HS nhẩm và chữa miệng.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
- HS điền bút chì vào SGK.
- Chữa bài.
- Đọc lại bảng chia 3.
Bổ sung,rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Một phần ba
Môn : Toán Lớp : 2D Ngày: 22 tháng 2 năm 2006
I.Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh :
- Nhận biết “Một phần ba”
- Biết viết và đọc 1/3.
II - Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Các tấm bìa hình vuông, tròn, tam giác đều
Học sinh: Vở , SGK
III - Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
A - Bài cũ:
Kiểm tra bảng chia 3
3->5 HS lên bảng đọc
B - Bài mới:
15 ph
20 ph
5 ph
1. Giới thiệu “Một phần ba” 1/3
Hình vuông được chia ra làm 3 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. 
KL: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần được 1/3 hình vuông. 
2. Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào?
GV cho cả lớp nhận xét:
- Đã tô màu 1/3 hình A
- Đã tô màu 1/3 hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu 1/3 hình tròn (hình D)
Bài 2: 
- Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông
- Hình B được tô màu 1/3 số vuông
- Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông
Bài 3: Đã khoanh 1/3 số con gà trong hình đó
C – Củng cố:
HS quan sát hình vuông và nhận xét
HS tự tô màu vào SGK và trả lời
HS quan sát hình vẽ và ghi câu trả lời vào vở.
HS quan sát tranh vẽ và ghi câu trả lời vào vở.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
........................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Luyện tập
Môn : Toán Lớp : 2D Ngày 23 tháng 2 năm 2006
I.Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh :
- Học thuộc bảng chia 3
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học.
II - Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Phấn màu
Học sinh: Vở , SGK
III - Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
A - Bài cũ:
Kiểm tra bảng chia 3
5->10 HS lên bảng đọc lại
B - Bài mới:
5 ph
Bài 1: Tính nhẩm: HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
6 : 3 = 2
GV chữa bài, cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu
Làm bài vào vở
1 HS đọc bài chữa
7 ph
Bài 2: Tính nhẩm: 
 Chú ý cho HS mỗi lần thực hiện 2 phép tính nhân và chia tương ứng trong một cột, chẳng hạn:
3 x 6 = 18
18 : 3 = 6
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng chữa bài, nhận xét
10 ph
8 ph
5 ph
Bài 3: HS tính và viết theo mẫu
8 cm : 2 = 4 cm
Bài 4: Tính nhẩm: 15 : 3 = 5
 Trình bày
Bài giải
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg gạo
Bài 5: Tính nhẩm 27 : 3 = 9
 Trình bày
Số can dầu là:
27 : 3 = 9 (can)
Đáp số: 9 can dầu
 C- Củng cố:
HS làm bài vào vở.
Chữa bài.
Cả lớp nhận xét
- Đọc bảng chia 3
Rút kinh nghiệm , bổ sung:................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Tìm một thừa số của phép nhân
Môn : Toán Lớp : 2D Ngày 24 tháng 2 năm 2006
I.Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh :
- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia
- Biết cách trình bày bài giảng.
II - Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn
Học sinh: Vở , SGK
III - Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
A - Bài cũ:
Kiểm tra lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
B - Bài mới:
15 phút
1. GV gắn lên bảng các tấm bìa
Ba tấm, mỗi tấm có hai chấm tròn
GV ghi bảng:
 2 x 3 = 6
Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích
Từ phép nhân, lập 2 phép chia tương ứng
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này, lấy tích chia cho thừa số kia
HS quan sát các tấm bìa có chấm tròn để nhận xét
HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn
HS tự lập: 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
GV nêu: Có phép nhân (2 x 3 = 6)
X x 2 = 8
X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8
Cách trình bày X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4
X là số phải tìm để được 4 x 2 = 8
GV kết luận như SGK
Thực hành
Bài 1: 
GV nhận xét
Bài 2: Tìm X
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm, rồi chữa bài
HS nhắc lại KL trên
X x 3 = 12 3 x X = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
 X = 4 X = 7
- HS làm bài vào vở.
Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Tìm y tương tự
Bài 4: 
Trình bày
Bài giải
Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn học
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Kiểm tra chương - Phối hợp cắt, dán hình
Môn : Thủ công Lớp : 2D Ngày : 24 tháng : 2 năm 2006
I - Mục đích yêu cầu
Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán đã học.
II - Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Các hình mẫu
III - Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Nội dung kiểm tra
Đề bài: “Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học”
- Yêu cầu HS thực hiện những sản phẩm của mình, chú ý các nếp gấp, dán hình cho cân đối
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng
HS tự chọn 1 trong những nội dung đã học như gấp, cắt dán hình tròn, biển báo giao thông, phong bì, thiếp chúc mừng
HS tự hoàn thành
2. Đánh giá
Hoàn thành:
+ Nếp gấp, đường cắt thẳng
+ Thực hiện đúng quy trình
+ Dán cân đối, phẳng
Chưa hoàn thành:
+ Nếp gấp, đường cắt không thẳng
+ Thực hiện không đúng quy trình
+ Chưa làm ra sản phẩm
Dặn dò:
Giờ sau chuẩn bị giấy màu, hồ kéo để làm dây xúc xích
IV - Rút kinh nghiệm bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Bác sĩ Sói 
Môn : Tập đọc Lớp : 2D Ngày 20 tháng 2 năm 2006
I.Mục tiêu dạy học :
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Giúp HS đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhận vật.
 	2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới:khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc... Hiểu nội dung truyện.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa. Sách Tiếng Việt. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T.gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ph
25 ph
10 ph
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Cò và Cuốc, trả lời câu hỏi:
Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên.Lời khuyên ấy là gì ? GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm ... heo nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Sư Tử muốn giao việc cho thần dân theo cách nào?
- Voi, Gấu, Cáo được giao những việc gì? Giao việc như vậy có hợp lí không?
- Có người tâu với Vua điều gì? ý kiến của Vua thế nào?
- Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ
- Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý:
+ Treo bảng phụ ghi sẵn tên truyện
4. HD học thuộc lòng bài thơ :
- Nhân xét, đánh giá chung.
C. Củng cố – dặn dò
- Qua bài thơ, các em học được điều gì?
- Về nhà học thuộc toàn bài
- HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ, trả lời câu hỏi.
- Mở SGK trang 46
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Đoạn 1 : 9 câu đầu
+ Đoạn 2 : 9 câu còn lại
- HS khá xung phong đọc các câu cần lưu ý.
- 2HS luyện đọc từng câu.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm : từng đoạn, cả bài.
- Đọc thầm toàn bài trả lời cầu hỏi: 
- mỗi người một việc hợp với khả năng.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận trước lớp để chọn tên truyện, giải thích vì sao chọn tên ấy.
- Học thuộc lòng từng đoạn.
- Học thuộc lòng cả bài.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét bạn.
- 2,3 HS trả lời.
Bổ sung : 	
Rút kinh nghiệm :	
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Bác sĩ Sói
Môn : Chính tả Lớp : 2D Ngày 21 tháng 2 năm 2006
I. Mục tiêu dạy học : 
Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ươc/ươt.
II. Đồ dùng dạy học : 	
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy – học :
T.gian
D kiến
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
5 ph
15 ph
15 ph
5 ph
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn tập chép :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- Đọc bài chép trên bảng phụ
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Tìm tên riêng trong đoạn chép
+ Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :chữa, giúp, trời giáng
b) Hướng dẫn HS chép bài vào vở
c) Chấm chữa : Chấm bài tổ 1 + 2 tại lớp để nhận xét, chữa.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 1 : Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Bài 2 : Tìm nhanh các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/n
b) Chứa tiếng có vần ước/ươt
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc 6 tiếng bắt đầu d/r/gi cho 3 bạn viết bảng, cả lớp viết ra nháp.
- Nhận xét, chữa bài bạn.
- 2HS đọc lại
- 2HS trả lời
- 2HS lên viết bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Đọc lại các từ đã viết đúng.
- Chép bài vào vở
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng.
- Đọc bài trên bảng:
- Chơi trò chơi “Tiếp sức”: 2 đội chơi, mỗi đội 5HS. Lần lượt mỗi người lên viết 1 từ theo yêu cầu trong 2 phút. Đội nào tìm được được nhiều, đội đó thắng.
Bổ sung : 	
Rút kinh nghiệm :	
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** -------
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Tuần : 23 Tên bài dạy : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Môn : Chính tả Lớp : 2D Ngày 23 tháng 2 năm 2006
I. Mục tiêu dạy học : 
Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : l/n, ươt/ươc
II. Đồ dùng dạy học : 	
Bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ ghi nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy – học :
T.gian
D kiến
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
5 ph
15 ph
15 ph
5 ph
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
2. Hướng dẫn nghe viết :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- Đọc bài chính tả
- Giúp HS hiểu nội dung bài :
+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
+ Tìm câu tả đàn voi vào hội
+ Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ VN
- Giúp HS nhận xét : Những chữ nào trong bài được viết hoa.
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :Tây Nguyên, nườm nượp
b)Đọc cho HS chép bài vào vở
c) Chấm chữa : Chấm bài tổ 3 + 4 tại lớp để nhận xét, chữa.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : a)Điền vào chỗ trống l hay n :
b) Tìm các tiếng có nghĩa để điền vào ô trống :
- Nhận xét, cho điểm
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 3 bạn viết bảng, cả lớp viết ra nháp.
- Nhận xét, chữa bài bạn.
- 2HS đọc lại
- HS trả lời
- 2HS lên viết bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nghe, viết bài vào vở
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào nháp, 2HS lên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng.
- Tự làm bài cá nhân, nêu từ tìm được.
Bổ sung .................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** ------- 
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Luyện từ và câu Lớp : 2D Ngày 23 Tháng 2 Năm 2006
Tuần : 22 Tên bài dạy : Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú
 Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
I.Mục tiêu dạy học : -Giúp HS mở rộng vốn từ về các loài thú 
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?.
II.Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnhvề các loài thú.
 -Bút dạ, vở
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
`
5 ph
5 ph
5 ph
10 ph
10 ph
5 ph
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài. -Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập.
a)Bài tập 1: Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp:
- GV treo tranh các loài thú ( nếu có)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b)Bài tập 2: Dựa vào hiểu biết của em, trả lời các câu hỏi sau:.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c)Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bọ phận được in đậm dưới đây:
a) Trâu cày rất khoẻ.
b) Ngựa phi nhanh như bay.
c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ rãi.
d) Đọc xong nội qui, Khỉ Nâu cười khành khạch.
 -Gv nhận xét, kết luận.
3.Củng cố, dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên những HS có nhiều cố gắng.
-Yêu cầu Hs về nhà xem lại bài tập.
- HS nói tiếp hoàn chỉnh các thành ngữ về loài chim.
-HS nêu yêu cầu của bài và tên các loài thú được đặt trong ngoặc.
- HS quan sát tranh, sắp xếp tên các loài thú vào bảng.
a- Thú dữ ,nguy hiểm 
- Thú dữ không nguy hiểm.
- Chữa bài
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận và từng cặp hỏi đáp theo các câu hỏi trong SGK
- Chữa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm của mình.
-Cả lớp nhận xét.
aBổ sung :...........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Trường Tiểu học Lê Văn Tám
-------- *** ------- 
GV: Dương Thanh Bỡnh
kế hoạch bài dạy
Môn : Tập viết Lớp : 2D Ngày Tháng Năm 2006
Tuần : 22 Tên bài dạy : Chữ hoa t
I.Mục tiêu dạy học : -Giúp hs biết viết chữ hoa t cỡ vừa và nhỏ. Viết cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa.
II.Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ s, bảng phụ, Vở TV.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
T.gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
15 ph
15 ph
5 ph
A.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết lại câu ứng dụng Sáo tắm thì mưa.
1.Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ t hoa.
b)Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-HS đọc cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa. 
-Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng ; Tính thẳng thắn( giống như ruột con ngựa), không ưa điều gì là nói ra ngay
b)Hướng dẫn HS viết chữ s áo vào bảng con. Nêu nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
-Hướng dẫn, quan sát HS viết bài, nhắc các em ngồi đúng tư thế.
5.Chấm, chữa bài.
6.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học. Nhắc HS buổi 2 hoàn thành nốt bài tập Tập viết
-2HS thực hành viết bài cũ.
-GV nhận xét, cho diểm.
-1HS đọc lại bài viết.
-HS quan sát chữ mẫu,nêu nhận xét cấu tạo, cách viết.
-HS luyện viết bảng con.
-HS tìm hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng.
-HS nhận xét độ cao, khoảng cách các chữ trong cụm từ ứng dụng.
-HS luyện viết chữ s áo vào bảng con.
-HS luyện viết vào vở tập viết.
-HS chấm một số bài, nhận xét trước lớp. 
Bổ sung :.................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docga2 t23.doc