Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2008

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2008

 Tập đọc

TÌM NGỌC

I.Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc chuyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .

 - Hiểu ý nghĩa truyện :Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

II.Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc

 HS : SGK

 

doc 36 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn 26/12/2008
Ngày giảng:	Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008
 Tập đọc
Tìm Ngọc
I.Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
	- Biết đọc chuyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo ....
	- Hiểu ý nghĩa truyện :Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II.Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 / Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Thời gian biểu
- Theo em thời gian biểu có cần thiết không?
Vì sao?
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng đọc : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp ở đoạn 4, 5 ...
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : lông vàng, Long Vương, qua sông, líu ríu,ngoạm ngọc,một quãng,toan rỉa,...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD đọc đúng
- Xưa / có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương. //
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến, // ( giọng nhanh, hồi hộp )
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc cả bài ( đọc tiếp sức hoặc truyền điện )
* Cả lớp đọc đồng thanh
- 4 HS đọc nối tiếp, TLCH
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
+ cả lớp đọc
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
- Ai đánh tráo viên ngọc
- ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
d Luyện đọc lại
- GV HD HS thi đọc lại chuyện
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được
- Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo chạy tới ngoạm viên ngọc chạy
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc
- Thông minh, tình nghĩa
+ HS thi đọc chuyện, chú ý đọc đúng, thể hiện giọng đọc
3/Củng cố, dặn dò
	- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? ( Chó và mèo là con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người )
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm để chuẩn bị kể lại câu chuyện Tìm ngọc
Toán -Tiết 81: 
ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I- Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính, trong phạm vi 100. Giải toán về ít hơn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD hS chăm học.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ôn tập:
a- HĐ 1: Ôn các bảng trừ.
- Treo bảng phụ
b- HĐ 2: Hướng dẫn làm các bài tập
- Bài toán yêu cầu gì?
- 9 + 7 = ?
- Viết tiếp: 7 + 9 = ? Có cần tính nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
* Tương tự các phép tính còn lại cũng thực hiện tương tự.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiện?
- Chữa bài.
- HD học sinh làm
- Chữa bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Chấm - Chữa bài.	
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Điền số nào vào ô trống? Tại sao?
- làm thế nào để tìm ra 0?
* GV rút ra KL: 
- Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó.
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
2/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Đồng thanh bảng trừ?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc bảng trừ( đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.)
* Bài 1:
- Tính nhẩm
 9 + 7 = 16
- Không cần . Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
* Bài 2:
- Đặt tính (HS yếu làm 2 PT, cả lớp làm các PT tính còn lại.
- Sao cho các hàng thẳng cột với nhau, tính từ trái sang phải.
- HS làm bảng con
* Bài 3
- HS làm nháp, 2HS làm bảng
- giảm phần b), d)
* Bài 4:
- HS nêu
- HS giải 
 Bài giải
Số cây lớp 2B trồng là:
 48 + 12 = 60( cây)
 Đáp số: 60 cây
* Bài 5:
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 0 . Vì 72 + 0 = 72
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72.
* Tương tự với các phép tính còn lại.
- HS làm bảng con.
- HS đọc bảng trừ
Ngày soạn 27/12/2008
Ngày giảng:	 Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
 Toán - Tiết 82: 
ôn tập về phép cộng và phép trừ( tiếp)
I - Mục tiêu:
- Củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính và phạm vi 100. Làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ôn tập:
- Yêu cầu HS tự nhẩm , nêu miệng
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào bảng con
- Nhận xét
- Bài toán yêu cầu gì?
- Điền mấy vào ô trống?
- Ta thực hiện liên tiếp phép trừ từ đâu tới đâu?
- Viết: 17 - 3 - 6 = ?
- Viết 17 - 9 =?
- So sánh 3 + 6 và 9?
- Nhận xét, cho điểm
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- GV chấm , chữa bài.
2/ Củng cố:
- Nhận xét giờ
-- Dặn dò : ôn lại bài.
* Bài 1:
- HS nhẩm , nêu miệng
* Bài 2:
- HS làm bảng con ( HS yếu làm 2 PT)
* Bài 3: giảm phần b), d)
- Điền số thích hợp
- Điền số 14. Vì 17 - 3 = 14
- Từ trái sang phải
- 17 - 3 = 14, 14 - 6 = 8
- 17 - 9 = 8
3 + 6 = 9
* Bài 4:
- HS nêu
- Bài toán về ít hơn
- Làm vở
 Bài giải
 Thùng nhỏ đựng là:
 60 - 22 = 38( l)
 Đáp số: 38 lít nước.
 Kể chuyện
 Tìm ngọc
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt
+ Rèn kĩ năng nghe : chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện Tìm ngọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Nối tiếp nhau kể lại chuyện : Con chó nhà hàng xóm
- Khi bé bị thương, cún đã giúp bé như thế nào ?
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Đọc yêu cầu 1
- GV nhận xét từng nhóm 
* Kể toàn bộ câu chuyện
+ Đọc yêu cầu 2
- GV nhận xét
- Bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay nhất
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp
+ Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc
- HS quan sát 6 tranh vẽ
- Nhớ lại nội dung từng đoạn chuyện và kể trong nhóm
- Đại diện từng nhóm kể từng đoạn chuyện trước lớp
- Nhận xét
+ Kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể lại trước lớp toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét bạn kể
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS nhớ chuyện, kể tự nhiên
	- Nhắc nhở HS chú ý học cách sử thân ái với các vật nuôi trong nhà
	- về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
 Chính tả ( nghe - viết )
Tìm ngọc
I.Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc
	- làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui / uy, r / d / gi, et / ec
II. Đồ dùng	GV : Bảng lớp viết sãn BT2, 3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Viết : trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nộng gia, quản công, cây lúa, ngọn cỏ, ngoài đồng
- GV nhận xét
2 / Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD nghe - viết
* GV đọc một lần đoạn văn
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm những chữ trong bài chính tả những chữ em dễ viết sai ?
* GV đọc, HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD HS làm bài tập
* Bài tập 2
+ Đọc yêu cầu bài tập
+ GV và HS nhận xét bài làm, chốt lại lời giải đúng
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
+ GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng
- rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
3/Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại BT3
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Viết hoa, lùi vào 1 ô
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa ...
- HS viết bảng con những từ dễ viết sai
+ HS viết bài 
+ Điền vào chỗ trống ui hay uy
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
+ Điền vào chỗ trống r / d /gi
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
 Đạo đức - Tiết 17:
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng(tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Rèn thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GD HS ý thức tự giác giữ vệ sinh nơi công cộng.
II- Đồ dùng:
- Khẩu trang, chổi, sọt rác, xô
III - Các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra:
- Nơi công cộng là nơi ntn?
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
2/ Bài mới: Thực hành vệ sinh khu vực cổng trường và khu vực đường đi từ cấp 1 đến cấp 2.
a) HĐ 1:
* Giao nhiệm vụ:
- Quét rác, nhặt rác, nhổ cỏ.
- Thu gom rác vào thùng rác.
- Thu dọn đồ dùng
* Phân công:
- Tổ 1: nhổ cỏ.
- Tổ 2: Quét sạch rác
- Tổ 3: Thu gom rác vào thùng
* yêu cầu: Vệ sinh sạch, không gây tai nạn, không đùa nghịch khi vệ sinh.
b) HĐ 2: Thực hành.
- Gv quan sát hướng dẫn HS vệ sinh
3/ Tổng kết:
- Tập trung HS
- Em đã làm được những việc gì?
- Khi vệ sinh xong, đường đi và cổng trường ntn?
- Em có cảm nghĩ gì?
- Khen những HS làm tích cực
* Dặn dò: Giữ  ...  thuộc lòng các bài thơ
	- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm
	- Ôn luyện về cách viết bưu thiếp
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL, bảng phụ viết 3 câu văn BT2, 
 một số bưu thiếp viết lời chúc mừng
	HS : VBT, một số bưu thiếp chưa viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài
2/ Kiểm tra HTL và ôn tập
a) Kiểm tra HTL
- GV nhận xét 
b) Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng
- Càng về sáng tiết trời càng giá lạnh
- Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát
- Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp
c) Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô
- GV nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà làm thử làm bài luyện tập ở tiết 9
+ Từng HS lên bốc thăm bài thơ
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 em lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết lời chúc mừng vào bưu thiếp
- Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết
- Nhận xét
Thể dục - Tíêt 35
Trò chơi " Vòng tròn" và " Nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
+ Ôn trò chơi " vòng tròn" và trò chơi " nhanh lên bạn ơi !" Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho h/s chơi trò chơi " vòng tròn"và trò chơi " nhanh lên bạn ơi"
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
6-8 ph
10-12 ph
8-10ph
7-8 ph
Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
- Cho h/s tập một số động tác khởi động.
- Ôn các ĐT của bài TD:
* Ôn trò chơi " nhanh lên bạn ơi":
- Em nào nêu lại cách chơi trò chơi " nhanh lên bạn ơi"?
- Khi chơi trò chơi này ta cần chú ý điều gì?
- GV chia lớp đứng theo 2 tổ hình vuông
*Trò chơi " vòng tròn" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
* Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh để kết thúc bài
- Hôm nay chúng ta đã ôn lại những trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Giao bài tập về nhà cho h/s.
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vừa đi vừa hát.
* Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình hàng ngang để ôn một số ĐT của bài TD ( 1lượt)
* Từ đội hình hàng ngang chuyển về đội hình vòng trò để chơi trò chơi này:
+1 h/s nêu lại cách chơi, nhận xét, vài em nhắc lại cách chơi.
+ 1em nêu, nhận xét, nhắc lại các câu gieo vần.
+ Cho h/s chơi thử để h/s nhớ lại:
+ HS chơi thật ( vài lần)- mỗi lần đều tìm ra đội thắng cuộc.
*Từ đội hình vuông chuyển đội hình về đội hình vòng tròn 
+Từ đội hình đó cho h/s chơi trò chơi " vòng tròn":
+ Cho h/s chơi theo 2 tổ( vài lượt)
+ HS chơi thi đua giữa các tổ.
*Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng.
+ Đứng tại cỗ vỗ tay và hát
- HS nêu - vài em nhắc lại.
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ Nhận bài tập về nhà: Ôn lại các ĐT của bài TD 8 ĐT và các trò chơi đã học từ đầu năm đến giờ.
 Toán - Tiết 89:
luyện tập chung
I- Mục tiêu:
- Củng cố cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Tính giá trị biểu thức có 2 đấu. Tính chất giâo hoán của phép cộng. Ngày trong tuần, ngày trong tháng
- Rèn KN tính , giải toán
- GS HS tự giác học tập
II- Đồ dùng:
- Bảng con
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ôn tập:
- Đọc đề?
- Nêu cách thực hiện các phép tính?
- Nhận xét
- Nêu cách thực hiện phép tính?
 Nhận xét
_
 Bài toán thuộc dạng nào? Vì sao?
- Chấm bài, nhận xét
- Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
 3/ Củng cố:
- Một năm có bao nhiêu tháng?
- Một tháng có bao nhiêu ngày?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
* Bài 1:
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Thực hiện vào bảng con - Nêu KQ
* Bài 2:
- Thực hiện từ trái sang phải, làm bảng con
12 + 8 + 6 = 20 + 6 ( HS yếu làm )
 = 26
25 + 15 - 30 = 40 – 30 ( HS yếu làm )
 = 10
- Lớp làm phần còn lại
* Bài 3:
 - Bài toán thuộc dạngbài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
 Bài giải
 Số tuổi của bố là:
 70 - 32 = 38( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
* Bài 5:
- HS nêu miệng
- Thứ năm, ngày 8 tháng 1
- 12 tháng
- 30 hoặc 31( 28, 29) ngày
Chính tả
Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu- Luyện từ và câu )
( Kiểm tra theo đề của tổ )
Tự nhiên và xã hội – Tiết 18
Thực hành: Giữ trường học sạch, đẹp
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s có thể:
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp;
- Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập;
- Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch, đẹp như: Quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường....
- Có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ trong sgk trang 38, 39
- Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, mo hót rác, xô nước...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
* Phải làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường?
3/ Bài mới:
HĐ1: Quan sát theo cặp
*Mục tiêu: Biết nhận xét thế nào là trường học sạch đẹp và biết giữ cho trường hoch sạch, đẹp.
* Cách tiến hành:
- HD h/s quan sát các hình trang 38-39 và trả lới các câu hỏi sau:
+ Các bạn trong từng hình đang làm gì?
+Các bạn đang sử dụng những dụng cụ gì?
+ Việc đó có tác dụng gì?
- Yêu cầu một số h/s lên trả lời trước lớp
- Yêu cầu h/s liên hệ thực tế với các câu hỏi sau:
+ Trên sân trường và xung quanh lớp học sạch hay bẩn?
+Trường cò nhiều cây xanh không?
+ Khu vệ sinh đặt ở đâu?
+ Trường mình đã sạch đẹp chưa?
+ Làm thế nào để giữ cho trường lớp sạch đẹp?
+ Em đã làm gì để giữ cho trường lớp sạch đẹp?
- Kết luận:
HĐ2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
* Mục tiêu: Biết sử dụng một số dụng cụ làm vệ sinh trường lớp học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu h/s làm vệ sinh theo nhóm:
- Phân công công việc cho mỗi nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ cho phù hợp với từng công việc.
- Các nhóm thực hiện nhừng công việc mình được phân công
N1: Nhặt rác, nhổ cỏ ởotrong bồn hoa sân trường
N2: Tưới các bồn cây cảnh trước lớp
- Tổ chức cho h/s đi xem thành quả lao động của các bạn.
- Yêu cầu lớp đánh giá công việc nhóm mình nhóm ban.
- Tuyên dương những nhóm làm tốt.
3/ Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Muốn cho lớp học sạch, đẹp ta phải làm gì?
* Dặn dò:
VN thực hành vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.
- HS lên bảng nêu, lớp nhận xét bổ sung bài cho bạn
* HĐ nhóm đôi
- HS quan sát sgk và thảo luận trong từng cặp trả lời các câu hỏi 
- Các cặp thực hiện:
- Đại diện các cặp lên trình bày
- Các cặp liên hệ ở trường mình
- Các cặp nêu
- Lớp bổ sung.
- Vài em nhắc lại
* HĐ theo 2 nhóm( mỗi nhóm là một tổ)
- Các tổ nghe phân công công việc
- Các tổ thực hiện
- HS đi xem các thành quả của mình và của bạn.
- Nhận xét.
- HS nêu, nhận xét.
- VN thực hành tốt.
Ngày soạn 06 /01/2009
Ngày giảng:	Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2009
Toán - Tiết 90: 
kiểm tra định kì lần 2
( Theo đề của tổ)
Tập làm văn
Kiểm tra viết ( chính tả, tập làm văn )
	(	Theo đề của tổ)
 Thể dục - Tiết 36
Sơ kết học kì I
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những nội dung chính đẫ học ở học kì I. Yêu cầu h/s biết đã học được những gì. Những gì cần phát huy và cần khắc phục ở học kì II.
II. Địa điểm, phương tiên:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi " Bịt mắt bắt dê"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 ph
18-20 ph
7-8 ph
* GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học:
- Cho h/s tập một số ĐT khởi động:
- Cho h/s chơi trò chơi khởi động:
* Sơ kết học kì 1:
- Học kì 1 này chúng ta đã học được những kiến thức gì?
- Những trò chơi nào?
- GV công bố kết quả của học kì 1.
- Tuyên dương những em có thành tích học tập tốt, ý thức học tốt.
- Nhắc nhở một số em chưa có ý thức học tập tốt.
* Trò chơi " Bịt mắt bắt dê":
- HD h/s chơi:
* Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh chuẩn bị kết thúc giờ học.
- Dặn dò:
* 2 hàng dọc tập hợp, dóng hàng điểm số, báo cáo:
- Đi đều và hát theo 2 hàng dọc.
- Chơi trò chơi " Diệt các con vật có hại".
* Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình hàng ngang và ngồi xuống:
- HS nêu: Ôn một số ĐT ĐHĐN, học bài TD 8 ĐT.
 Ôn các trò chơi: Diệt các con vật có hại, qua đường lội.
- Học các trò chơi: Nhanh lên bạn ơi, kéo cưa lừa xẻ, bịt mắt bắt dê, bỏ khăn, nhóm ba nhóm bảy, vòng tròn.
- Ngồi nghe g/v sơ kết:
* Chơi trò chơi: H/s đứng thàng 1 vòng tròn rộng, một em bịt mắt đi tìm 2 con dê lạc.
* Chuyển từ ĐH vòng tròn về ĐH hàng ngang:
- Cúi người thả lỏng:
- Nhảy thả lỏng:
 Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- VN ôn lại các nội dung đã được học.
Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (tiết 2)
I. Mục tiêu
 	- HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
	- Gấp, cắt, dán đựơc biển báo giao thông cấm đỗ xe
	- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II.Đồ dùng
	GV : Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe
 Quy trình, gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
	HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2 Bài mới
a HĐ 1 : HS thực hành gấp, cắt, dán, biển báo giao thông cấm đỗ xe
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe
- GV yêu cầu HS thực hành các thao tác gấp cắt dán biển báo GT cấm đỗ xe .
- GV quan sát, uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm
b HĐ 2 : Trưng bày sản phẩm
- GV đánh giá sản phẩm của HS
- Giấy thủ công, giấy màu
+ Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe
Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe
HS thực hành theo nhóm
+ HS trưng bày sản phẩm của mình
HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
3/Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài học, kĩ năng gấp, cắt, dán và sản phẩm của HS
	- GV dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán để học bài : “ Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng "

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc