Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 31

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 31

TẬP ĐỌC

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.

- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to,). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn ngày thứ hai
TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.
Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to,). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
Nội dung bài thơ nói gì?
Nhận xét cho điểm HS.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi: Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
 Củng cố – Dặn dò 
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. 
Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
1 HS khá đọc bài.
Luyện ngắt giọng câu: 
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
Luyện ngắt giọng: 
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
TẬP ĐỌC
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TT)	
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Chiếc rễ đa tròn (tiết 1).
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
Gọi HS đọc câu hỏi 5.
Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
Khen những HS nói tốt.
Củng cố – Dặn dò 
Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.
HS đọc bài.
Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
Đọc bài trong SGK.
HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: 
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./
- Đọc bài theo yêu cầu.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ).
Oân tập về 1/4.
Oân tập về chu vi của hình tam giác.
Oâng tập về giải bài toán về nhiều hơn.
2Kỹ năng: Tính đúng, nhanh, chính xác.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 	456 + 123	;	547 + 311
b) 234 + 644	;	735 + 142
c) 568 + 421	;	781 + 118
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài mới 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó TLCH:
+ Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật?
+ Vì sao em biết điều đó?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật? Vì sao em biết điều đó?
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
v Hoạt động 2: Thi đua.
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm?
 Củng cố – Dặn dò 
3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận xét.
HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét.
HS quan sát hình vẽ trong SGK
 Hình a được khoanh vào ¼ số con vật.
+ Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh vào 2 con voi.
+ Hình b đã khoanh vào một phần ba số con vật vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ.
Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
Tính chu vi hình của tam giác.
Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm
Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm.
CHÍNH TẢ
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
2Kỹ năng: 
Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
3Thái độ:Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.
Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc toàn bài thơ.
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về ai?
Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ cá mấy dòng thơ?
Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
Các chữ đầu dòng được viết ntn?
Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.viết các từ này.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. 
 Củng cố – Dặn dò 
Thực hiện yêu cầu của GV.
Theo dõi và đọc thầm theo.
2 HS đọc lại bài.
Bài thơ nói về Bác Hồ.
Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.
Bài thơ có 6 dòng thơ.
Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.
2 nhóm cùng làm bài.
Bài soạn ngày thứ tư
TẬP ĐỌC
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ.
Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
2Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính.
Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
3Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
Nhận xét cho điểm HS.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? 
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. 
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. 
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc  ... i độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
	a) 457 – 124 ; 673 + 212
	b) 542 + 100 ; 264 – 153
	c) 698 – 104 ; 704 + 163
Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài mới 
Bài 1, 2, 3:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 5:
Tổ chức cho HS thi vẽ hình.
Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất là tổ thắng cuộc.
 Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Đặt tính rồi tính.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
TẬP VIẾT
Chữ hoa N kiểu 2.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Mắt sáng như sao. 
GV nhận xét, cho điểm.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2 
Chữ N kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi.
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
 Củng cố – Dặn dò 
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
N, g, h :2,5 li, t :1,5 li, ư, ơ, i, a, o, 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
- Dấu sắc (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
Bài soạn ngày thứ sau
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
2Kỹ năng: 
Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
Nhận xét cho điểm HS.
 Bài mới 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
Gọi HS trình bày (5 HS).
Củng cố – Dặn dò 
3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
HS trả lời, bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: 
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
Tình huống b
Bạn mặc áo đẹp thế!/ -Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!
Tình huống c
Cháu ngoan quá!-Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ 
Đọc đề bài trong SGK.
Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS nhận biết:
Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng)
Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó.
2Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
Giới thiệu: 
Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Nêu bài toán:
Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2:
Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng.
Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
Bài 3:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Củng cố – Dặn dò 
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
Quan sát hình.
Có tất cả 600 đồng.
Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài soạn ngày thứ năm
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết được những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng những dạng khối cầu, ở rất xa Trái Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất.
2Kỹ năng: HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
 Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật?
Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật?
GV nhận xét.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.
Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
v Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
Em biết gì Mặt Trời?
GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm:
Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng.
Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.
Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?
Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết
v Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?
GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
GV chốt kiến thức: 
v Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.
 Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
Chốt kiến thức:
 Củng cố – Dặn dò 
HS trình bày. Bạn nhận xét.
5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”
Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng.
Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
Chiếu sáng và sưởi ấm.
HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.
1 nhóm xong trước trình bày. 
Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc