Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 24

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 24

TẬP ĐỌC

 QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
TẬP ĐỌC
 QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất  (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
Phân biệt được lời các nhân vật. 
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân.
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
yêu cầu HS đọc các từ này. 
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Dài thượt là dài ntn?
Thế nào gọi là mắt ti hí?
Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu.
Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
d) Luyện đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Thi đọc
Củng cố – Dặn dò 
4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ:leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, , hoảng sợ, trấn tĩnh,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân.
đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
1 HS khá đọc bài.
Là dài quá mức bình thường.
Mắt quá hẹp và nhỏ.
Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
1 HS khá đọc bài.
3 đến 5 HS đọc .
Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc, 
2 nhóm thi đua đọc trước lớp. 
 TẬP ĐỌC
 QUẢ TIM KHỈ (TT) 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
GV cho HS đọc bài
GV nhận xét 
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
GV nhận xét – tuyên dương.
Củng cố – Dặn dò 
HS đọc bài
1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Tr¶ lêi.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
2 đội thi đua đọc trước lớp. 
HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
Bạn nhận xét.
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
Yêu cầu HS giải bài 4
GV nhận xét.
 Bài mới 
Bài 1:
HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2: 
Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
y + 2 = 10	
	y = 10 – 2
	y = 8
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
y x 2 = 10	
	y = 10 : 2
	y = 5	
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Bài 4: 
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Bài 5: Thi đua: Tính nhanh
HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5	
GV nhận xét – tuyên dương.
 Củng cố – Dặn dò
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
HS nhắc lại.
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích”
Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
HS làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài.
HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
HS sửa bài.
HS thực hiện phép tính và tính
HS chọn phép tính và tính
2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
Bµi so¹n ngµy thø ba
 ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
2Kỹ năng: 
Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3Thái độ: 
Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn?
Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
GV nhận xét
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
 Củng cố – Dặn dò
HS trả lời. Bạn nhận xét 
Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
Một số HS tự liên hệ thực tế.
CHÍNH TẢ
 QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai?  mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ.
 2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.
3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
lướt, lược, trướt, phước.
Nhận xét, cho điểm HS.
Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài viết chính tả.
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Vì sao Cá Sấu lại khóc?
Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Hãy đọc lời của Khỉ?
Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Cá Sấu, nghe ... ận xét tiết học.
2 HS viết bài trên bảng lớp.
HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
 voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
Đoạn trích có 7 câu.
Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết bài.
HS sửa bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Học thuộc bảng chia 4
2Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
Nhận biết 1/4.
3Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
- Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào?
GV nhận xét 
 Bài mới 
Bài 1: 
- HS tính nhẩm. 
Bài 2: 
Bài toán yêu cầu điều gì?
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
Bài 3:
HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10
Trình bày:
- GV nhận xét 
Bài 4 : Thi đua
HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3
Trình bày:
- GV nhận xét 
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:	
Hình ở phần a có một phầ mấy số con bướm được khoanh vào.
 Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 5.
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. 
HS tính nhẩm.
Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột.
HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột
HS sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
2 HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi:	
Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào.
TẬP VIẾT
 Ch÷ hoa :U,¦
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết U - ¦ (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu U - ¦ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: T 
Bµi míi
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ U
Chữ U cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ U và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải.
GV hướng dẫn cách viết: 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
Hướng dẫn HS viÕt ch÷ ¦
T­¬ng tù ch÷ U
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nhận xét chung.
 Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chữ hoa V. 
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- HS đọc câu
- Dấu huyền (\) trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Bµi so¹n ngµy thø s¸u
TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
2Kỹ năng: Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
3Thái độ: Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ 
Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS. 
Bài mới 
Bài 1 (Làm miệng)
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
Cô chủ nhà nói thế nào?
Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
Bài 3 
GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
Treo bảng phụ có các câu hỏi.
Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cô bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS. 
Củng cố – Dặn dò 
3 HS đọc phần bài làm của mình.
Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ơû đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cậu bé giải thích: 
Lµ con ngùa.
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
 TOÁN
 BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Lập bảng chia 5.
2Kỹ năng: Thực hành chia 5.
3Thái độ: Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ 
Sửa bài 4:
GV nhận xét 
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
GV nhận xét 
Bài 2:
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
GV nhận xét 
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét 
 Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
HS đọc và học thuộc bảng 5.
HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, 
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
2Kỹ năng: HS yêu thích sưu tầm cây cối.
3Thái độ: HS biết bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị
GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?
Ba em làm nghề gì?
Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?
GV nhận xét 
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
Tên cây.
Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng: Hình 1. Hình 2: Hình 3: Hình 4:
Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
GV cho HS chơi.
v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng
Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu?
Chốt kiến thức:
 Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
HS trả lời.
HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV.
Ví dụ:
Cây mít.
Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.
Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
Các nhóm HS trình bày.
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
HS chơi mẫu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc