Giáo án tổng hợp môn học khối lớp 2 - Tuần 10

Giáo án tổng hợp môn học khối lớp 2 - Tuần 10

Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Yêu cầu:

Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu , Giữa các cụm từ .

Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật .

HS đọc đúng các từ khó đọc . Hiểu được nội dung bài .

II. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

III. Lên lớp:

gt + ghi đề

GV đọc mẫu

GV nói: Giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên

Giọng ông bà phấn khởi

Hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa

a) Đọc từng câu

GV cho HS đọc tiếp nối mỗi em 1 câu (1 lượt)

GV viết từ khó

ngày lễ - thanh ngã HS cá nhân ĐT

sức khoẻ - âm sờ HS cá nhân ĐT

rét - vần et HS cá nhân ĐT

suy nghĩ - thanh ngã HS cá nhân ĐT

suy nghĩ – thanh ngã HS cá nhân ĐT

HS đọc nối tiếp lần 2

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học khối lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày soạn 2 /11 
Ngày dạy 5 /11
CHÀO CỜ
Có GV Tổng phụ trách
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Yêu cầu:
Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu , Giữa các cụm từ .
Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật .
HS đọc đúng các từ khó đọc . Hiểu được nội dung bài .
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. Lên lớp:
gt + ghi đề
GV đọc mẫu
GV nói: Giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên
Giọng ông bà phấn khởi
Hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa
a) Đọc từng câu
GV cho HS đọc tiếp nối mỗi em 1 câu (1 lượt)
GV viết từ khó
ngày lễ - thanh ngã HS cá nhân ĐT
sức khoẻ - âm sờ HS cá nhân ĐT
rét - vần et HS cá nhân ĐT
suy nghĩ - thanh ngã HS cá nhân ĐT
suy nghĩ – thanh ngã HS cá nhân ĐT 
HS đọc nối tiếp lần 2 
b) Đọc từng đoạn 
GV : Bài này chia làm mấy đoạn ? HS : 3 đoạn . HS nói cách chia
HS : 3 em tiếp nối 3 đoạn (lần 1)
GV hướng dẫn câu khó :
Bố ơi! Sao không có ngày của ông bà, / bố nhỉ //
Hai bố con bàn nhau / lấy nhày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà” // khi trời bắt đầu rét / mọi ngưòi cần chăm lo cho SK / cho các cụ già // 
Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười
GV cho HS giải nghĩa từ mới 
HS đọc đoạn 1: HS gt Cây sáng kiến 
HS đọc đoạn 2: lập động 
HS đọc đoạn 3: chúc thọ
Đọc từng đoạn trong nhóm
Y/c: HS sinh hoạt nhóm 3. Mỗi em đọc 1 đoạn cứ như thế luân phiên nhau 1 em đọc cả bài . 
T gian 5 phút. 1 em nhắc lại y/c
Thi đọc giữa các nhóm
2 HS thi đoạn HS nhận xét
2 HS đọc cả bài HS nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2
ÂM NHẠC
Có GV chuyên trách
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ ( Tiết 2 )
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1 HS đọc đoạn 1 . Cả lớp đọc thầm . 1 HS nêu câu hỏi .
GV : ? Bé Hà có sáng kiến gì ?
HS : Tổ chức ngày lễ cho ông bà 
GV : Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ ông bà .
HS : Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 tháng 6 .
Bố là công nhân có ngày 1 tháng 5 
1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . HS nêu câu hỏi 2
GV : ? Hai bố con chọn ngày lễ nào của ông bà ? Vì sao
HS : Hai bố con chọn ngày lập đông 
GV : Hiện nay trên Thế Giới chọn ngày 1 / 10 làm ngày QT người cao tuổi 
GV : Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? 
HS : Bé Hà còn băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà .
GV : ? Ai đã gỡ bí quyết cho Bé ( Bố thì thầm)
GV: ? Hà đã tặng ông bà quà gì ? (chùm điểm 10)
GV: ? Bé Hà trong truyện là cô bé ntn?
HS: Hà là cô bé rất ngoan
GV: ? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà” HS: Vì hà yêu ông bà
Luyện đọc lại: 
GV : Bài này có mấy nhân vật. HS ( Người dẫn chuyện. Bố. Hà. )
2, 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc toàn câu chuyện . HS nhận xét . GV bổ sung 
GV cho 2 nhóm đọc hay để thi . chọn nhóm đọc hay nhất .
Củng cố dặn dò: GV nhận xét . Liên hệ HS trong lớp .
GV chốt lại : Rút ra bài học
GV nhận xét
 HỌC BUỔI CHIỀU
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
HS củng cố tìm số hạng trong một tổng
HS nắm chắc dạng toán
Rèn kĩ năng tính cho HS
II. Chuẩn bị: 
Bảng con 
Phiếu học tập 
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng
2. Bài mới: Bài luyện tập 
Bài 1: Tìm x
HD: x là số hạng chưa biết, 8 là SH đã biết, 10 là tổng
? Muốn tìm SH chưa biết ta làm ntn?
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
HS làm bài - đổi vở chéo chấm
Bài 2: Tính nhẩm
HS tính - chữa bài
HS nhận biết - Từ phép cộng 9 + 1 = 10. Có 2 PT trừ
10 – 1 = 9 10 - 8 = 2 3 + 7 = 10
10 – 9 = 1 10 - 2 = 8 10 - 3 = 7
Bài 3: HS tính nhẩm từng cột
HS nhận ra được 
10 - 1 - 2 = 7 19 - 3 - 5 = 11
10 - 7 - 2 = 1 17 - 5 - 2 = 10
Bài này là sự chuẩn bị bước đầu để dạy KT trừ có nhớ
Bài 4: HS tự tóm tắt và giải toán vào vở . 
GV : Bài toán cho biết gì ? Vừa cam , vừa quýt 45 quả 
GV : Bài toán hỏi gì ? Có bao nhiêu quả quýt 
GV : Muốn biết có bao nhiêu quả quýt các em giải vào vở
Bài giải
Sổ quả quýt có là :
45 - 25 = 20 (quả)
Đáp số : 20 quả quýt
GV chấm, chữa bài
Bài 5: Khoang tròn trước câu đúng. HS nêu lại yêu cầu 
Tìm x , biết x + 5 = 5. 
x = 0 ; Khoanh vào chữ C
3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại cách tìm SH chưa biết ? Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
 Nhận xét giờ học
 Tự nhiên xã hội 
 Có GV chuyên trách 
 Làm bài tập tiếng việt 
 Rèn đọc chính tả: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Yêu cầu:
HS viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ đoạn 3 
 HS đọc to, rõ ràng, trôi chảy
Rèn kĩ năng viết, đọc cho HS
II. Chuẩn bị
Bảng phụ - ghi câu hỏi
III. Lên lớp:
GV đọc (đoạn viết đoạn 3) toàn bài
2 HS đọc toàn bài . Nhận xét 
HS đọc nối tiếp từng câu . Nhận xét
HS đọc nối tiếp cả đoạn 
HS đọc cả bài . Nhận xét 
GV hướng dẫn HS viết chính tả đoạn 3
GV đọc mẫu 1 lần HS nghe
GV cho HS đọc đoạn viết
HS viết bảng con 1 số từ khó : Gv đọc HS viết bảng con
Cảm động, sống trăm tuổi, món quà, điểm mười
GV đọc HS viết GV nhắc nhở HS cách ngồi, cách cầm bút.
GV đọc HS dò bài. GV quan sát từng em
GV thu vở chấm – GV nhận xét .
Đa số các em viết được bài , đúng chính tả 
Chữ viết tương đối đẹp . Các nét chữ đều và đẹp 
Tuyên dương một số em viết tốt như : Khánh , Giao , Dung .
Một số em cần rèn thêm chữ viết như : Duy . Kiệt 
Củng cố dặn dò : 	Nhận xét giờ học
Ngày soạn: 3/11
Ngày dạy: 6/11
Thể dục
Có GV chuyên trách
Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Yêu cầu:
HS dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn, nội dung câu chuyện một cách tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ
Rèn luyện kĩ năng nghe, có khả năng tầp trung nghe bạn kẻ chuyện
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn
III. Lên lớp:
Bài cũ: HS kể lại câu chuyện Người mẹ hiền
Bài mới: 	gt + ghi đề
Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung chính
a- Chọn ngày lễ 
b- Bí mật của hai bố con
c- Niềm vui của ông bà
Hướng dẫn HS kể mẫu theo đoạn theo y1 HS kể theo mẫu kể chuyện trong nhóm
HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm
HS kể trước lớp . HS nhận xét 
GV chỉ định HS thi kể chuyện trước lớp . Nhận xét 
Sau mỗi lần HS kể - cả lớp và GV nhận xét
Kể toàn bộ câu chuyện
3 HS đại diện 1 nhóm kể lại 3 đoạn của câu chuyện
3 HS đại diện 3 nhóm kể lại 3 đoạn của câu chuyện
HS xung phong kể toàn bộ của câu chuyện HS nhận xét , GV bổ sung
GV : Các em chưa sử dụng điệu bộ , cử chỉ . Chưa phù hợp giọng kể của nhân vật 
Đa số còn mang phong cách đọc.
Tuyên dương một số em kể tốt 
3- Củng cố dặn dò: Nội dung câu chuyện?
Tình yêu thương của cháu đối với ông bà . HS liên hệ 
Toán
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
Số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Vận dụng khi giải toán có lời văn
II. Đồ dùng:
4 bó, mỗi bó có 10 que tính
III. Bài mới: 	gt + ghi đề
1. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8 và tổ chức TH 
GV gắn các bó qt lên bảng như SGK
HS lấy ra 4 que tính, mỗi bó 10 qt và nhận ra 4 bố có 40 qt
GV nêu: có 4 chục qt, cần lấy bớt ra 8 qt. Em làm như thế nào? để biết còn bao nhiêu qt? (cần bớt đi tức là trừ đi nên viết 40 – 8
GV giúp HS tìm ra cách bớt đi 8 từ 40
Lấy 1 bó qt ra tháo rồi ra dược 10 qt lấy bớt 8 qt, còn lại 2 qt (10 – 8 = 2) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4. 3 chục que tính và 2 que tính rời gộp lại thành 32 que tính. Như Vậy 40 que tính bớt đi 8 que tính còn lại 32 que tính
HS thực hiện cách tính viết :
GV : Hướng dẫn HS cách đặt tính . chú ý viết 8 thẳng cột với 0 
 	40 	Trừ từ phải sang trái 
 	 - 8	0 không trừ được 8 , lấy 10 trừ 8 
 	 	32 	bằng 2 , viết 2, nhớ 1 . 
 	4 trừ 1 bằng 3 , viết 3
2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 18
Tương tự : GV cho HS thao tác bằng que tính 
Bước 1: Giới thiệu phép tính 40 - 18 
GV cho HS lấy ra 4 bó mỗi bó 1 chục qt và nêu câu hỏi 
GV : ? Có 40 qt bớt đi 18 qt , phải làm phép tính gì ? HS trả lời GV ghi bảng 
- 18 = ?
Bước 2 : GV tổ chức cho HS thực hiện phép trừ 40 - 18. Từ 4 bó lấy ra 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời nbó que tính vừa lấy được 10 qt, bớt đi 8 qt còn lại 2 qt. Từ bó còn lại lấy tiếp 1 bó qt nữa còn lại 2bó, tức là còn lại 2 chục qt. Như thế từ 4 chục qt lấy 1 qt, rồi lấy 1 chục qt, rồi lấy 1 chục qt nữa tức là 1 thêm 1 là 2. Còn lại 2 chục qt kết quả là: còn lại 2 bó (tức là 2chục qt) và 2 que tính rời nên còn lại 22 qt
Chú ý: 	Các thao tác của bước 2
Bước 3: 	GV giúp HS đặt tính rồi tính (p-t)
Bài 1: HS làm sách . GV gọi HS nêu cách tính 
80 – 17 = 63 30 – 11 =19 80 – 54 = 26
Bài 2: 	HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
x + 9 = 30 5 + x = 20 x + 19 = 60 
 x = 30 – 9 x = 20 - 5 x = 60 - 19 
 x = 21 x = 15 x = 41
Bài 3: GV đọc đề toán . 2 HS đọc lại đề toán . GVtóm tắt . HS giải 
GV : Bài toán cho biết gì ? Có 2 chục qt bớt đi 5 qt
GV : Bài toán hỏi gì ? Còn lại bao nhiêu qt ? GV nhắc HS đổi 2 chục = 20
Cả lớp làm vở . 1 HS lên bảng giải 
Bài giải :
Số que tính còn lại là :
- 5 = 15 (que)
Đáp số : 15 que tính
3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại bài học
GV nhận xét giờ học
Chính tả
NGÀY LỄ
I. Yêu cầu:
HS chép lại chính xác, viết đúng , trình bày sạch sẽ bài Ngày lễ . 
HS làm các bài tập phân biệt c/ k ; l / n ; thanh hỏi / thanh ngã .
Rèn chữ viết cho HS
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết nội dung đoạn chép 
VBT
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài : 	GV nêu mục đích yêu cầu 
2. Hướng dẫn hS tập chép 
Hướng dẫn HS chuẩn bị 
GV đọc đoạn chép lên bảng . 2 HS đọc lại 
GV hướng dẫn HS nhận xét:
GV chỉ vào những chữ viết hoa (Ngày Quốc tế Phụ nữ; Ngày Quốc tế Lao động)
GV: ? Những chư nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ? Chữ đầu của mỗi bộ phận tên HS viết vào bảng con
HS chép vào vở . GV uốn nắn 
GV chấm . nhận xét 
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống c hay k )
HS làm vào bảng con . Cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải đúng 
3HS đọc lại : con cá , con kiến , cây cầu , dòng kênh . 
Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS làm vào phiếu. HS và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng 
a) lo sợ; ăn no; hoa lan; thuyền nan.
b) nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
3. Củng cố dặn dò: Khen HS chép đẹp , sạch sẽ 
HS ghi nhớ những ngày lễ vừa học
HỌC BUỔI CHIỀU:
Hướng dẫn thực hành :
HOÀN THÀNH GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI
I. Yêu cầu: 
HS gấp đúng đẹp . thành thạo 
HS hoàn thành tốt thuyền phẳng đáy có mui
HS ham mê gáp thuyền .
II. Chuẩn bị: 
Một chiếc thuyền gấp sẵn 
Giấy màu , qui trình gấp 
III. Lên lớp:
1. ... 61 – 7 = 54 31 – 9 = 22 81 – 2 = 79
21 – 4 = 17 71 – 6 = 65 11 – 8 = 3 41 – 5 = 36 91 – 9 = 82
Bài 2: HS làm bảng con. Đặt tính rồi tính hiệu 
51 và 4 21 và 6 71 và 8 
Bài 3: HS đọc đề. GV tóm tắt. HS làm bài
Gà đẻ : 51 quả trứng
 lấy: 6 quả trứng
Còn lại: ? quả trứng
Bài giải:
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45(quả)
ĐS: 45 quả
3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại 
GV nhận xét giờ học
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG - DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI
I. Yêu cầu:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình họ hàng
Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi
II. Đồ dùng:
Bảng phụ
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Nhận xét bài KT giữa kỳ
2. Bài mới: gt + ghi đề
GV nêu mục đích yêu cầu
Hướng dẫn bài tập
Bài 1: (miệng)
GV giúp HS nắm vững y/c BT
GV gợi ý: Các từ đó là: bố, ông, bà
Bài 2: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT 
Cả lớp và GV nhận xét
2 HS đọc lại kết quả
VD: cụ , ông , bà , cha , mẹ
Bài 3: GV hướng dẫn HS
Họ nội là những nhười bà con ntn? (họ bên bố)
Họ ngoại là những người ntn?
GV cho HS chơi trì chơi tiếp sức
Sau đó cho HS viết chữ cuối cùng
Bình chọn – HS làm lại vào vở
Họ nội Họ ngoại 
Ông nội, bà nội, bác, chú, thím Ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì 
HS nhắc lại.
Bài 4: HS nắm vững yêu cầu của bài và truyện vui 
Cả lớp làm vào vở .
Gợi ý: Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1 chưa biết viết chị lo. Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: “ xin lỗi ông bà chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả. “ Truyện này buồn cười ntn?
Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
(Nam xin lỗi ông bà vì chữ xầu có nhiều lỗi chính tả. Nhưng chữ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét . Khen gợi HS viết tốt 
Thể dục
Có GV chuyên trách
 Làm bài tập Tiếng Việt 
Viết đoạn văn về trường em
I. Yêu cầu:
HS viết một đoạn văn về trường em
HS biết yêu trường . chăm ngoan học giỏi.
II. Chuẩn bị: 
Một số câu hỏi để tả ngôi trường 
Bài văn về trường 
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: GV giới thiệu bài 
GV viết câu hỏi vào bảng phụ .HS đọc câu hỏi 
a) Trường em tên gì ? Trường Tiểu học Hùng Vương
b) Trường em xây lâu chưa ? Trường em mới xây đã gần 3 năm
c) Trường có gì nổi bật ? ngói đỏ , nhiều cây xanh 
HS làm miệng . nhiều HS nhắc lại .
GV hướng dẫn HS làm vở GV thu chấm . GV nhận xét . chữa bài văn
Bài làm: Trường em có tên gọi Trường Tiểu học Hùng Vương . Trường có mười lăm phòng học. Các lớp học đều khang trang sạch sẽ. Cây cối xum sê xanh tốt. Em rất tự hào về ngôi trường của mình .
HS đọc lại bài văn. Viết vào vở 
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét 
VN viết lại bài văn 
Chính tả
ÔNG VÀ CHÁU
I. Yêu cầu
HS viết đúng , đẹp , trình bày sạch sẽ.
HS làm hoàn thành tốt bài tập.
Rèn chữ viết cho HS .
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi câu hỏi . Qui tắt viết chính tả
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: 	2 HS lên viết các ngày lễ trong bài 
2. Bài mới: 	Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn HS nghe viết 
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 
GV đọc toàn bài chính tả 
HS tìm hiểu bài 
GV: ?Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng ông của mình không ?
HS: ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui
Hướng dẫn HS tìm dấu hai chấm , dấu ngoặc kép trong bài 
HS tập viết chữ khó trong bài: vật; keo; thua; hoan hô; chiều.
GV đọc bài thơ . HS đọc lại .
GV đọc . HS viết . GV nhắc nhở HS cách cầm bút .
GVV đọc . HS dò bài .
HS làm bài tập .
Bài 1: 	1HS đọc yêu cầu của bài .
HS nhắc lại cách viết chữ c / k
Gọi 2 HS lên bảng . Cả lớp làm nháp .
Cả lớp và GV nhận xét .
Bài 2: 	Điền vào chỗ trống l hay n 
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy 
Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
dạy bảo ; cơn bão ; lặng lẽ ; số lẻ ; mạnh mẽ ; sứt mẻ ; áo vải ; vương vãi .
HS đọc lại . Gv nhận xét .
3. Củng cố dặn dò: 	GV nhận xét.
Toán
51 – 15
I. Yêu cầu:
Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số BT là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1 số trừ là 2 số 
Củng cố về tìm TP chưa biết của phép cộng 
Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh 
II. Đồ dùng:
5 bó 1 chục qt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Củng cố về bảng trừ 
Chữa bài tập còn lại của tiết học trước.
2. GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép tính 51 – 15
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 51 – 15
Có 5 bó 1 chục và 1 qt rời (tức 51 qt) cần bớt đi 15 qt (tức là lấy bớt đi 5 qt và 1chục qt)
Để bớt đi 5 qt ta bớt đi 1 qt rời (của 51 qt) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 qt rồi bớt tiếp 4 qt nữa. Còn 6 qt (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 qt rời )
Để bớt tiếp 1 chục qt, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn lại 3 bó 1 chục, tức là còn 3 chục qt
Cuối cùng còn lại 3 chục qt và 6 qt rời
Thực hành:
Bài 1: Tính HS làm SGK Đọc nối tiếp KT
 81 31 51 71 61 
- 46 - 17 - 19 - 38 - 25
 41 71 61 91 81 
- 12 - 26 - 34 - 49 - 55
Bài 2: 	HS làm bảng con
81 và 44 51 và 25 91 và 9
Bài 3: Tìm x
GV : ? Muốn tìm số chưa biết ta làm ntn? cả lớp làm vở GV chấm 
x + 16 = 41 34 + x = 81 
 x = 41 - 16 x = 81 - 34 
 x = 25 x = 47
Bài 4: HS đọc yêu cầu . Tự vẽ theo mẫu . HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Yêu cầu:
HS biết kể về người thân của mình 
HS viết đúng câu , dùng từ chính xác 
Rèn kỹ năng kể về người thân
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ BT 1 SGK
III. Lên lớp:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn làm bài 
Bài 1: (miệng)
1HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý 
GV: HS phải chú ý yêu cầu của bài tập là kể 
GV:? Tình cảm của em đối với ông bà người thân ntn?
Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể . Một số HS nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. 
1 HS kể mẫu trước lớp . Cả lớp và GV nhận xét .
HS kể trong nhóm . GV theo dỏi giúp đỡ
Đại diện các nhóm thi kể . Cả lớp và GV nhận xét 
Ví dụ: Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em.
Bài 2: ( viết ) 
Dựa theo lời kể ở bài tập 1 , hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 đén 5 câu kể về ông , bà 
1 HS đọc yêu cầu của bài
GV nhắc nhở.
BT yêu cầu các em viết lại những gì em vừa nói ở BT1
Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng 
Bà em năm nay đã ngoài 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu, bà là giáo viên dạy Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu thương bà vì bà rất hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng.
GV chấm, chữa bài. Nhận xét
3. Củng cố dặn dò: Nhắc HS hoàn thành bài .
GV nhận xét	VN: Tiếp tục hoàn thiện bài viết
Mỹ thuật
VẼ TRANH ĐỀ TÀI CHÂN DUNG
I. Yêu cầu:
HS nắm được cách vẽ chân dung
HS thực hành vẽ chân dung .
Rèn cho HS tính thẫm mỹ
II. Đồ dùng:
Một số tranh ảnh, chân dung khác nhau
HS: Giấy vẽ bút chì, màu vẽ
III. Lên lớp:
1. GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS thực hành
GV cho HS quan sát một số chân dung
GV: Giới thiệu tranh chân dung, gợi ý HS thấy được
Tranh chân dung vẽ khuôn mặt là chủ yếu
Tranh chân dung nhằm diễn tả đặc điểm của người được vẽ
Hình khuôn mặt người (Hình trái xoan, chữ điền)
Nêu những phần chính trên khuôn mặt?
( mắt, mũi, miệng .)
Vẽ chân dung ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì nữa (cổ, vai, một phần của thân hoặc toàn thân)
3. HS thực hành
GV quan sát HS vẽ hướng dẫn 
Gợi ý: có thể vẽ mẹ, bố, ông, bà, em
GV theo dõi, giúp đỡ .
GV cho HS thi vẽ giữa các nhóm vào giấy khổ to. GV nêu yêu cầu mỗi nhóm 3em
HS chuẩn bị . Sau đó thi . HS và GV nhận xét sản phẩm
4. Nhận xét, đánh giá sản phẩm
Tuyên dương HS vẽ tốt : Nhóm 2 ,em Thành , Hùng 
5. Củng cố dặn dò : GV nhận xét 
Dặn HS chuẩn bị tiết sau vẽ hoạ tiết 
HỌC BUỔI CHIỀU
Làm bài tập toán
LUYỆN TẬP 51 - 15; 31 - 5 GIẢI TOÁN
I. Yêu cầu :
HS luyện tập dạng toán 51 -15 ; 31 – 5 .
HS biết giải toán có lời văn 
Rèn kỹ năng tính cho HS
II. Chuẩn bị: 
Phiếu học tập 
Bảng phụ 
III. Lên lớp :
1. Bài cũ:	 kiểm tra vở ở nhà của HS
2. Bài mới: 	Giới thiệu bài + ghi đề
Bài 1: Tìm x . HS làm bảng con
x + 36 = 72 x + 47 = 8 1 
 	 x = 72 - 36 x = 81 - 47 
 	 x = 36 x = 34
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 	71 và 48 91 và 49 61 và 55 51 và 44
 HS làm vào phiếu. HS đổi chéo phiếu kt
Bài 3: GV đọc tóm tắt . HS đọc lại . GV cho HS làm vở 
Bình có : 81 kg mận
Đã bán : 75 kg mận
Hỏi Bình còn :  kg mận
Bài giải:
Số mận bình còn lại là :
81 - 75 = 6 ( kg )
Đáp số : 6 kg
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét 
HS hoàn thành các BT còn lại 
Thê dục nâng cao
Có GV chuyên trách
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu :
Nhận xét tuần học vừa qua . Kế hoạch tuần 11 
Tuyên dương HS tốt trong tuần 
II. Chuẩn bị: 
Nội dung sinh hoạt 
III. Lên lớp :
1. Ổn định tổ chức :
Lớp sinh hoạt một số tiết mục văn nghệ
2. Lớp trưởng lên làm việc: LT phổ biến ND các tổ trưởng nhận xét tổ viên của mình.
Tổ 1: các bạn đi học khá chuyên cần , có bạn Ánh đi muộn 
 Các bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học như: A Kiệt, Thi, Hùng.
 Trong giờ ngủ còn nói chuyện 
Tổ 2: Một số bạn chưa biết gữi vệ sinh . 
 Trong giờ ăn các bạn còn nói chuyện 
 Các bạn còn hay trêu chọc nhau
Tổ 3: Một số bạn chưa thuộc bài , chưa làm bài tập đầy đủ 
 Có một số bạn chưa đăng ký đọc truyện 
 Các bạn chưa ngoan , chưa vâng lời bố mẹ thầy cô
Lớp trưởng tổng hợp chung .
Các tổ đăng ký học sinh tốt trong tuần : các bạn biểu quyết 
Tuyên dương: P. khánh. Giang. Dung. Hà. Hoa. Phong 
GV nhận xét:
Tuần qua các em có nhiều tiến bộ thật đáng khen
Cô nhất trí cao nhận xét của các tổ . Một số em cần khắc phục
Kế hoạch tuần tới :
Duy trì nề nếp tuần qua 
Tham gia văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo 
Thi kể chuyện về Bác Hồ. Mỗi em đọc nhiều câu chuyện về Bác Hồ để thi kể trước lớp.
Đón đoàn GV thi dạy ở trưòng ta.
Thi đua giành nhiều điểm tốt tặng thầy cô.
GV nhắc nhở thêm HS chuẩn bị tốt đồ dùng HT
Không ăn quà vặt . không nói chuyện riêng 
Giữ ấm trong mùa đông . mát về mùa hè .
Chọn 3 bộ vở đẹp để thi với khối . Sau đó thi với trường .
GV cho sinh hoạt văn nghệ 10 phút . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc