Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 30 - Trường tiểu học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 30 - Trường tiểu học Kim Đồng

 Ai ngoan s ®­ỵc th­ng

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng

-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ). Hiểu các từ ngữ trong bài .

-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.

 2. Kĩ năng :

 - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 30 - Trường tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Bùi thị thu hằng _Trường tiểu học Kim Đờng
 Kế hoạch giảng dạy tuần 30
 Từ ngày1/4 đến 5/4/2013
Thứ / Ngày
Tiết
 Mơn Học
 Tên bài giảng
Ghi chú
 2
 1/4
 1
 2
 3
 4
 5
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ki-lơ-met
Bảo vệ con vật có ích (T1)
 3
 2/4
 1 
 2 
 3
 4 
 5
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Thủ cơng
Tâng cầu
Mi-li-met
Ai ngoan sẽ được thưởng
(NV) Ai ngoan sẽ được thưởng
Làm vòng đeo tay (T2)
 4
 3/4
 1
 2
 3
 4
Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Luyện từ và câu
Ơn Tập chú ếch con
Luyện tập
Cháu nhớ bác hờ
Từ ngữ về bác hờ
 5
 4/4
 1
 2
 3
 4
 5
Mĩ thuật
Thể dục
Toán
Tập viết
Tự nhiên và xã hợi
Nặn con vật
Tâng cầu
Viết sớ thành tởng các trăm, chục, đơn vị
Chữ hoa M (kiểu 2)
Nhận biết cây cới và con vật
 6
 5/4
 1
 2
 3
 4
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
(NV) Cháu nhớ bác hờ
Phép cợng khơng nhớ trong phạm vi 1000
Nghe trả lời câu hỏi
Sinh hoạt tuần 30
 Giáo án lớp 2 1 
GV: Bùi thị thu hằng _Trường tiểu học Kim Đờng
 Thø 2 ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2011
 TiÕt 1: Chµo cê
 TiÕt 2+3: TËp ®äc
 Ai ngoan sÏ ®­ỵc th­ëng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức : Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng 
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ). Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
 2. Kĩ năng :
 - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :
 - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
Giáo án lớp 2 2 
GV: Bùi thị thu hằng _Trường tiểu học Kim Đờng
III/ Các hoạt động dạy học : TiÕt 1
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài Cây đa quê hương
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. 
- Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó. 
* Đọc từng đoạn trước lớp. 
 Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các 
câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng.
 Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm sóc trẻ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
 Gọi 1 em đọc lại bài. 
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ai ngoan sẽ được thưởng .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-Khơng ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghĩa “trại nhi đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
 Giáo án lớp 2 3 
GV: Bùi thị thu hằng _Trường tiểu học Kim Đờng
 TiÕt 2
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Gọi em đọc. 
 - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? 
 - Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
- Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
- Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
3.Củng cố Dặn dò:
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài và chuẩn bị bài
- 1 em đọc đoạn 1.
 -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ 
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát cho các em.
-Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan, ai ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
 Ý nghĩa:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các 
em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
-Tập đọc bài.
Giáo án lớp 2 4 
GV: Bùi thị thu hằng _Trường tiểu học Kim Đờng
TiÕt 4: To¸n
 Ki - l« - mÐt.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét.
 -Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét(km)
-Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) so sánh các khoảng cách nhanh đúng. 
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. 1m = .. dm
 1m =  cm
 dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) .
-GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc.
-Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đườngABdài bao nhiêu kilômét?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Treo bản đồ Việt Nam.
- GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò.:
Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Xem lại đơn vị đo khoảng cách km.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm
 10 dm = 100 cm
- Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m 
-Nhiều em đọc phần bài học.
Bài 1
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 
1 km = 1000 m 1000 m = 1km
Bài 2: -Quan sát đường gấp khúc. 
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
Bài 3: 
- Quan sát bản đồ.
- Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
-Nhận xét.
-Hà Nội -Cao Bằng dài 285 km.
-Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km.
 - Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
 TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC
 Bảo vệ lồi vật cĩ ích
I.Mục tiêu
-Học sinh hiểu : 
+ Ích lợi của một số loài vật với cuộc sống xung quanh con người. 
+ Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành 
+Học sinh có kĩ năng phân biệt hành vi đúng,hành vi sai
+Hs biết bảo vệ loài vạt có ich
II.Chuẩn bị 
- Tranh minh họa sách giáo khoa
- Tranh ảnh các loài vật 
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật
 + Chúng ta cần cư xử như thế nào đối với người khuyết tật ?
 -Nhận xét , đánh giá .
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài : Bảo vệ loài vật có ích .
Hoạt động 1 : Trò chơi :” Đố bạn con gì “ 
-Giáo viên phổ biến luật chơi .Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh ,đúng sẽ thắng cuộc .
-Giáo viên lần lượt giơ tranh từng con vật.Yc hs nói tên đó là con gì?Nó có ích gì cho con người?
-GV ghi tóm tắt lợi ích của mỗi con vật lên bảng . 
*Kết luận : Hầu hết con vật đều có íồich cuộc sống.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
-Chia nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận theo BT1.Sau khi làm xong gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận
-Hs nhận xét,GV chốt lại ý kiến đúng
Kết luận : Cần bảo vệ loài vật có ích để gìn giữ môi trường trong lành .Cuộc sống con người không thể thiếu được loài vật có ích .Loài vật không chỉ có ích mà còn  ...  dung đoạn viết: 
- Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh : Cháu nhớ Bác Hồ.
-Nội dung đoạn thơ nói gì ? 
* Hướng dẫn trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng? dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý gì ?
-Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
 Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
* Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
b. Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 a: Yêu cầu gì ?
 - GV tổ chức cho HS làm bài theo 
nhóm (Điền vào chỗ trống tr/ ch)
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
 Bài 3: Tổ chức trò chơi . Thi đặt câu nhanh với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc chứa tiếng có vần êt/ êch.
-Nhận xét chốt ý đúng .
3. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
 -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng bệch, chênh chếch, ngồi bệt.
-Viết bảng con.
- Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi. 3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Bài thơ là đoạn thơ trích trong bài “Cháu nhớ Bác Hồ” thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ củabạn nhỏ sống trong vùng địch chiếm khi nước ta còn bị chia cắt hai miền.
-Đoạn thơ có 6 dòng . Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. Viết lùi vào 1 ô, sát lề.
-Viết hoa.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
-HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền vào chỗ trống ch hay tr.
-Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức)
- chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
 -Nhận xét.
Bài 2b: -Điền các tiếng có vần êt hoặc êch vào chỗ trống . 
- ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
- Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu 
- Sửa lỗi.
TiÕt 2: To¸n 
 PhÐp céng kh«ng nhí trong ph¹m vi 1000 
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng các số có 3 chữ số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở , nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
234
230
405
-Nhận xét,cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số.
* Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số.
-Bài toán: Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
* Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
 - Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253
 - Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông ?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
* Đặt tính, thực hiện:
-Yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253.
- Gọi 1 em nêu cách đặt tính.
- GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326, xuống dòng viết số thứ hai 253 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số.
- Nêu cách thực hiện phép tính ?
-Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính 
 b. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 432 + 356
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- 4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Nêu cách đặt tính và tính .
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về các số trong bài tập?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Học thuộc cách đặt tính và tính
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
234 = 200 + 30 + 4
230 = 200 + 30
405 = 400 + 5 
-Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Theo dõi, tìm hiểu bài.
-Phân tích bài toán.
-Thực hiện phép cộng 326 + 253.
-HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
-1 em lên bảng. Lớp theo dõi.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579
-2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp.
-1 em nêu cách đặt tính.
-2 em lên bảng làm
 326
+ 253
 579
- Thực hiện từ phải sang trái : 
Cộng đơn vị với đơn vị: 6 + 3 = 9, viết 9.
Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7
Cộng trăm với trăm : 3 = 2 = 5, viết 5.
-Nhiều em đọc lại quy tắc.
- Tính
 235 637 503
 + 451 + 162 + 354
 686 799 857
- Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
- Đặt tính rồi tính
 257
 + 321
 578 
- Nhận xét.
- Tính nhẩm(theo mẫu)
- HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính.
- Là các số tròn trăm.
TiÕt 3: TËp lµm v¨n
Nghe vµ tr¶ lêi c©u hái.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : 
 - Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : -Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ? 
-Tranh minh họa.
-Nội dung tranh nói gì ?
- GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi.
- Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh.
- Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- Kểû lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a. Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu?
b. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cho từng cặp HS hỏi đáp.
a. Họat động 2: Làm bài viết
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- Cho HS xem tranh minh họa.
- GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi.
- Gọi 1 em đọc câu hỏi d.
- Kiểm tra vở, chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố Dặn dò: 
- Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?
-Nhận xét tiết học.
-Tập kể lại câu chuyện.
-PP thực hành :
-2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và TLCH.
- 1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi.
- Quan sát tranh .
- Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh.
-HS lắng nghe.
-Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh.
-HS trả lời.
-Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã.
-3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK.
-2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện.
 - Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
-1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. Biết sống vì người khác. Cầøn quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may.
TiÕt 4 : Sinh ho¹t líp .
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
- §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng tuÇn 30 ®Ị ra kÕ ho¹ch tuÇn 31 
- RÌn kü n¨ng sinh ho¹t tËp thĨ.
- GD HS ý thøc tỉ chøc kØ luËt, tinh thÇn lµm chđ tËp thĨ.
II) ChuÈn bÞ: Néi dung sinh ho¹t
III) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
1) §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng tuÇn qua:
- C¸c em ®· cã ý thøc häc tËp, ra vµo líp ®ĩng giê kh«ng cã HS nµo ®i muén.
- VƯ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ.
- Bªn c¹nh ®ã vÉn cßn mét sè em ý thøc tỉ chøc ch­a ®­ỵc cao 
- §i häc chuyªn cÇn , biÕt giĩp ®ì b¹n bÌ.
- Mét sè em cã tiÕn bé ch÷ viÕt.
- Bªn c¹nh ®ã vÉn cßn mét sè em cßn l­êi häc, kh«ng häc bµi, chuÈn bÞ bµi tr­íc.
2) KÕ ho¹ch tuÇn tíi:
- Duy tr× tèt nỊ nÕp qui ®Þnh cđa tr­êng, líp.
- Thùc hiƯn tèt “§«i b¹n häc tËp”®Ĩ giĩp ®ì nhau cïng tiÕn bé.
- RÌn viÕt vë s¹ch - ch÷ ®Đp.
- Thùc hiƯn tèt c«ng t¸c vƯ sinh.
- TiÕp tơc phơ ®¹o häc sinh yÕu.
	---------------------------------------------*---@---*-------------------------------------
GV: Bùi thị thu hằng___ Trường tiểu học Kim Đờng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 30.doc