Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 34 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 34 năm học 2010

TẬP ĐỌC

Tiết 100+101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đò chơi

II. ĐỒ DÙNG

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to .

 - Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc .

 - Một số con vật nặn bằng bột.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 34 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Tiết 100+101: Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đò chơi
II. Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to .
 - Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc .
 - Một số con vật nặn bằng bột.
III. Các hoạt động dạy và học 
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
- Gọi học sinh đọc bài : “ Lượm”. 
+Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của lượm trong 2 khổ thơ đầu ?
+Luợm làm nhiệm vụ gì ?
+Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểmình
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài .
2 Luyện đọc 
*Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu lần 1.
*Luyện phát âm 
- Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ 
* Luyện đọc đoạn. 
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn , sau đó hướng dẫn học sinh chia bài thành 3 đoạn như SGK
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn ,( chú ý đọc các câu dài và kho ngắt giọng ) . Sau đó yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
 +Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh://
 +Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//
 +Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bácnữa.//
 +Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//
-Đọc đoạn trước lớp
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm .
*Thi đọc
 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân.
- Nhận xét 
- 3 em lên bảng đọc và Trả lời câu hỏi 
- Học sinh dưới lớp theo dõi , nhận xét .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- 7 đến 10 em đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh .
+ làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, hết nhẵn hàng, Thạch Sanh, sặc sỡ.....
- Chia bài thành 3 đoạn .
- Một số học sinh luyện đọc . Đọc từng đoạn và luyện ngắt giọng các câu theo hướng dẫn của giáo viên .
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, 
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, thi đọc nối tiếp một đoạn trong bài
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó gọi học sinh đọc lại phần chú giải
+Bác Nhân làm nghề gì?
+Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
+Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
+Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
+Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê?
+Thái độ của bác Nhân ra sao? 
+Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
+Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào?
+Thái độ của bác Nhân ra sao?
+Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
+Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?
ốBạn nhỏ trong truyện rất thông minh , tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân
4.Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc truyện theo hình thức phân vai 
-Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Theo dõi bài đọc của giáo viên. 1 em đọc phần chú giải.
*Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
*Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn .
*Vì bác nặn rất khéo: ông bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt...sắc màu sặc sỡ.
*Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
*Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
*Bác cảm động .
*Bạn đập con heo đất , đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
*Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác.
*Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
*Cần thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
*Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác ./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu.
- HS đọc phân vai
Đạo đức
Tiết 34: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS những kiến thức, trong năm học về các chuẩn mực đạo đức.
- HS nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đó 
II. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
HS nghe và trả lời 
-Vì sao phải học tập sinh hoạt đúng giờ ?
- Giúp làm việc có hiệu quả và đảm bảo sức khoẻ. 
Tác dụng của việc nhận lỗi và sửa lỗi ?
-Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Tại sao phải ngọn gàng ngăn nắp ?
- Làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm và luôn được mọi người yêu quý.
- Em đã sống ngọn gàng ngăn nắp chưa ?
- HS nêu
- Em đã làm những việc gì để giúp đỡ cha mẹ ?
-HS nêu
-Làm việc nhà giúp bố mẹ có phải là bổn phận của em ?
- HS nêu
- Vì sao phải chăm chỉ học tập ?
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả cao được thầy cô bạn bè quý mến thực hiện tốt quyền học tập bố mẹ hài lòng.
- Hàng ngày em đã chăm chỉ chưa ?
- HS nêu 
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn 
-Em sẽ đem lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn ngày thêm gắn bó thân thiết.
- Em đã quan tâm giúp đỡ bạn mình chưa ?
- HS tự nêu 
-Khi đến nhà người khác em phải làm gì ?
Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc bấm chuông .
- Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật 
-Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống.
- Kể tên những loài vật có ích ?
Trâu, bò, lợn.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật có ích ?
- HS nêu
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
Toán
Tiết 166: Ôn tập về phép nhân và phép chia (Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
 - Biết giải bài toán có một phép chia.
 - Nhận biết một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng 
 - Vẽ sẵn bài tập 4 lên giấy bìa.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra 
- Gọi học sinh đọc bảng nhân và bảng chia.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài . 
- Khi biết 4x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của học sinh . 
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài và tự làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu kết qủa bài của mình nếu bạn có kết qủa khác của mình .
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh .
Bài 3
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi gọi học sinh đọc kết quả bài làm của mình trước lớp 
- Giáo viên nhận xét , cho điểm và tuyên dương học sinh .
Bài 4
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập . 
- Dán hình vẽ lên bảng. Và yêu cầu học sinh tự làm bài . Sau đó giải thích cách làm.
- Giáo viên nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học .
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
- 4 em đọc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài , 
*Có thể ghi ngay kết quả 
36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
 5x7=35 3x8=24 2x8=16
35:5=7 24:3=8 16:2=8
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.
*Tính
- 2 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở 
 2 x 2 x 3 = 12 3 x 5 – 6 = 9
 40 : 4 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 72
 4 x 9 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 88
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.
- 1 học sinh đọc .
- Cả lớp làm bài, sau đó 1 em lên đọc kết qủa bài làm của mình, các em khác theo dõi để nhận xét bài bạn .
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
 Đáp số : 9 bút chì
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.
*Hình nào khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào sách.
Hình b đã khoanh vào một phần tư số hình vuông
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 34: Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu
 - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện. 
 - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng 
 - Tranh minh họa câu chuyện trong sách giáo khoa . 
 - Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. 
III. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Bóp nát quả cam”, mỗi em kể 1 đoạn .
 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn kể chuyện 
*Hướng dẫn kể từng đoạn.
+Bước 1: Kể trong nhóm .
- Yêu cầu học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý, kể chuyện trong nhóm. Khi 1 học sinh kể. Các em khác trong nhóm theo dõi 
+Bước 2 : Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể, sau mỗi lượt học sinh kể, gọi học sinh khác lên nhận xét .
- Chú ý : Khi học sinh kể, giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng .
+Đoạn 1 :
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích chơi những đồ chơi của bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao em biết?
+Đoạn 2 :
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào?
- Thái độ của bác Nhân ra sao? 
+Đoạn 3 :
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?
*Kể lại toàn bộ nội dung truyện .
- Yêu cầu học sinh kể theo vai . 
- Gọi học sinh nhận xét 
- Gọi học sinh kể lại toàn truyện .
- Cho điểm học sinh 
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà ôn lại câu chuyện.
- 3 em lên bảng kể.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Kể lại trong nhóm. Khi học sinh kể các học sinh khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét bổ sung cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên kể , mỗi HS trình bày 1 đoạn .
- Nhận xét 
*Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
*Vì bác nặn toàn những đồ chơi đủ màu sắc sặc sỡ.
*Cuộc sống của bác rất vui vẻ.
*Vì chỗ nào có bác là bọn trẻ xúm lại, bác rất vui với công việc.
*Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
*Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
*Bác rất cảm động.
*Bạn đập con heo đất , chia nhỏ món ...  những hình nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, là những hình nào? 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ôn luyện bài chuẩn bị bài sau 
- Lắng nghe.
- Đọc từng hình theo yêu cầu
+Đoạn thẳng AB: hình b
+Đường thẳng AB: hình a
+Đường gấp khúc OPQR: hình c
+Hình tam giác ABC: hình d
+Hình tứ giác ABCD: hình h
- Học sinh vẽ hình theo yêu cầu
- Học sinh quan sát hình vẽ. 
*Có 5 tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2).
*Có 5 tứ giác đó là: hình (1+3), hình (1+2+3), hình (1+2+4), hình (1+2+3+4), hình (1+2+4)
*Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (2+4), hình (1+3), hình (1+2+3+4)
Thể dục
Tiết 67: Chuyền cầu 
I. Mục tiêu
 - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người.
 - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh sân tập. 
Phương tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị.
III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
+ Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy 
2. Phần cơ bản
a.Ôn “Chuyền cầu”
- Gọi 1 số HS tập
-Yêu cầu cả lớp tập 
b. Trò chơi “Ném bóng trúng đích” 
- Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng .
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- Tập hợp hàng.
++ + + +
+ + + + +
+ + + + +
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển
- HS thực hiện.
++ + + +
+ + + + +
+ + + + +
Luyện từ và câu
Tiết 34: Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu 
 - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được các từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
 - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) – BT3.
II. Đồ dùng 
 Bài tập 1,3 viết vào giấy to.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra 
- Gọi HS lên bảng lần lượt đặt câu ở bài tập tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . 
- Gọi HS đọc lại bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ: Rụt rè, nhỏ nhẹ, từ tốn.
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Dán 2 tờ giấy có ghi tên đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho học sinh làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi học sinh chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét
-Nhậm xét
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về tập đặt câu
- 3 em lên làm bài yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu 
- 1 học sinh đọc bài. 
- 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Học sinh tìm và đọc :
+ Bạo dạn, táo bạo
+ Ngấu nghiến, hùng hục.
*Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
+HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
+HS 2: Là từ người lớn
- Một số cặp học sinh thực hành hỏi đáp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm .
- Quan sát và đọc thầm đề.
- Học sinh lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
Nghề nghiệp
 Công việc 
Công nhân
Làm ra giấy viết, vải mặc, giày 
dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh...
Nông dân
Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn...
Bác sĩ
Khám và chữa bệnh.
Công an
Chỉ đường, giữ trật tự, bảo vệ 
nhân dân...
Người bán 
 hàng
Bán sách, bút, vải, bánh kẹo, đồ chơi, máy cày....
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2010
Thể dục
Tiết 68: Chuyền cầu 
I. Mục tiêu
 - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm 2 người.
 - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh sân tập. 
Phương tiện: Còi, kẻ vạch chuẩn bị.
III. CáC HọAT ĐộNG DạY HọC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho HS: 
+ Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai.
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 
+ Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Ôn các động tác vơn thở, tay, chân, toàn thân, nhảy 
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi: “ Con cóc là cậu Ông Trời”
- Chia 2 nhóm tham gia trò chơi.
-Quan sát, nhận xét
b.Ôn “ Chuyền cầu”
- Yêu cầu cả lớp thực hiện
- Nhận xét xem nhóm nào thực hiện trò chơi đúng 
.3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- GV hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- Tập hợp hàng.
- Lắng nghe.
++ + + +
+ + + + +
+ + + + +
- HS thực hiện.
- Cán sự lớp điều khiển
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
++ + + +
+ + + + +
+ + + + +
Chính tả
Tiết 68: Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b.
II. Đồ dùng 
Bài tập 3 viết sẵn lên 2 tờ giấy.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra 
- Gọi HS lên viết các từ ngữ theo lời GV đọc .
- Giáo viên nhận xét, cho điển học sinh .
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc lại bài viết.
+Đoạn văn nói về điều gì ?
+Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
+Những con bê cái thì sao?
*Hướng dẫn cách trình bày
+Tìm tên riêng trong đoạn văn? 
+Những chữ nào thường phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: quấn quýt, quẩn vào chân anh, nhảy quẩng lên, rụt rè, quơ quơ.
*Viết chính tả 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 
*Soát lỗi 
*Chấm bài 
- Thu và chấm bài .
- Nhận xét về bài viết .
3. Hướng dẫn làm bài tập CT
Bài 2a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp, học sinh đọc đọc câu hỏi, 1học sinh tìm từ.
- Gọi học sinh nhận xét bạn thực hành.
-Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài , làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau.
 - 2 em lên bảng viết
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp theo dõi bài.
- Học sinh trả lời .
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
-Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- 3 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- Nghe viết.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài .
- 1 học sinh đọc .
- Một số cặp học sinh được thực hành.
HS 1:Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ...
Toán
Tiết 170: Ôn tập về hình học (Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tứ giác, hình tam giác.
II. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Gọi HS đọc
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 
- Nêu yêu cầu của bài 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
- Nhận xét bài và cho điểm học sinh 
Bài 3 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì? 
- Chúng ta có thể tính chi vi hình tứ giác này theo cách nào nữa? 
-Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm .
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
-HS làm
a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3+2+4=9 (cm)
Đáp số 9 cm
b. Độ dài đường gấp khúc GHIKM là:
20+20+20+20=80 (mm)
Đáp số 80mm
-HS đọc bài
+Tính chu vi
1 HS nêu cách tính và tính 
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
30+15+35=80 (cm)
Đáp số: 80 cm
-HS đọc bài
- 1 HS đọc đề bài.
-Một số HS nêu
*Các cạnh bằng nhau.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
5+5+5+ 5= 20(cm)
Đáp số: 20 cm
*Bằng cách thực hiện phép nhân 5x 4
Tập làm văn
Tiết 34: Kể ngắn về người thân
I. Mục tiêu 
 - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân 
 - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ của tiết luyện từ và câu tuần 33.
 - Tranh một số nghề nghiệp khác.
 - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. 
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Giáo viên nhận xét , cho điểm 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên treo tranh đã sưu tầm để học sinh định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi học sinh tập nói. Nhắc nhở học sinh phải nói rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp , công việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi học sinh nói giáo viên gọi 1 học sinh khác và hỏi: Em biết gì về bố ( mẹ, chú, anh, chị...) của bạn?
- Giáo viên sửa câu cho học sinh nếu sai.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu và để học sinh viết.
- Gọi học sinh đọc bài của mình.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
C. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc bài của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK
- Học sinh quan sát và trả lời 
- Một số học sinh kể.
- Học sinh trình bày lại theo ý bạn nói.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
 ngày tháng năm 2010
 BGH nhà trường kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34lop 2.doc