Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 22

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 22

Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010

TẬP ĐỌC

Tiết 67+ 68: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

 I.MỤC TIÊU

 -Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện.

-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của

mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời CH 1,2,3,5)

-Giỏo dục học sinh tớnh khiờm tốn.

II.ĐỒ DÙNG

-Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .

 -Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 67+ 68: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 i.mục tiêu
 -Ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ, đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện.
-Hiểu bài học rỳt ra từ cõu chuyện: Khú khăn, hoạn nạn thử thỏch trớ thụng minh của 
mỗi người; chớ kiờu căng, xem thường người khỏc. (trả lời CH 1,2,3,5)
-Giỏo dục học sinh tớnh khiờm tốn.
ii.đồ dùng
-Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
 -Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
iii.các hoạt động dạy- học
TIếT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài:vè chim trả 
+Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài-ghi bảng
2.Luyện đọc
a) Giáo viên đọc mẫu bài một lượt, sau đó gọi học sinh đọc lại.
+ Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
b)Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
+đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, 
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn coi thường bạn.//...
+Đọc theo nhóm
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
-3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi, 1 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm .
- Tìm và nêu từ sau đó 
- Mỗi em đọc 1 đoạn 
- Học sinh đọc phần chú giải 
- Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
- Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm mình các bạn khác nghe và bổ sung, sửa sai 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn .
TIếT 2
3.Tìm hiểu bài .
Câu 1 Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ?
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
Câu 2 Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
Câu 3 Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
Câu 4 Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? 
+Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Câu 5
- Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
4.Luyện đọc lai
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
C.Củng cố dặn dò 
Em thích con vật nào trong truyện ?
- Nhận xét tiết học .
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn, ít thế sao? Mình thì có hàng trăm .
-Chúng gặp một người thợ săn 
-Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào trong đầu.
+Gà giả vờ chết để lừa người thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát .
-Gà rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn
-Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn .
-Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn .
- 1 số em chọn tên truyện và nêu ý kiến của mình .
*Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn.
-HS đọc theo nhóm
- 3, 4 học sinh đọc cả bài .
- 2 em đọc bài và trả lời theo suy nghĩ của mình.
đạo đức
 Tiết 22: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2)
I. Mục tiêu
-Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong những tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
II. Đồ dùng
-Phiếu học tập.
Iii. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệubài
2Các hoạt động
a)Hoạt động 1: HS tự liờn hệ 
-Yêu cầu những em nào đó biết núi lời yờu cầu ,đề nghị lịch sự khi cần được giỳp đỡ?
-Hóy kể lại 1 vài trường hợp cụ thể?
-GV khen những HS biết thực hiện bài học.
b)Hoạt động 2: Đúng vai 
-Gọi HS đọc các tình huống trong VBT
-Yêu cầu đúng vai theo các tình huống
-Yêu cầu các nhóm lờn đúng vai
-Nhận xét
-Kết luận: Khi cần sự giỳp đở,dự nhỏ của người khỏc,em cần cú lời núi,hành động và cử chỉ phự hợp
c)Hoạt động 3:
 Trũ chơi “Văn minh lịch sự”
-Giỏo viờn phổ biến luật chơi
-Yêu cầu HS thực hiện trũ chơi
-Nhận xét
3.Củng cố-dặn dò
-Nhận xét tiết học
- HS nờu những trường hợp cụ thể
-HS đọc
+Tình huống 1:Em muốn được bố hoặc mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật
+Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
+Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Các nhóm đống vai theo các tình huống
-HS lắng nghe.
-Lớp trưởng lờn điều khiển
-Viết lời yờu cầu đề nghị thớch hợp vào giấy.
-Lớp thực hiện
toán
 Tiết 106: kiểm tra
I. Mục tiêu
 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. đồ dùng 
 - Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học 
 1. Đề bài:
 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên .
 Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
 3 x ... = 15 4 x ... = 16.
 3 x ... = 21 5 x ... = 45
Bài 2: Tính :
	a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =
	b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
Bài 3 : a)Tính độ dài đường gấp khúc sau :
 B C 
 A
b) Gọi tờn đường gấp khỳc :
 +Đường gấp khỳc gồm 3 đoạn thẳng
 +Đường gấp khỳc gồm 2 đoạn thẳng	
Bài 4: Một học sinh làm được 5 ngụi sao.Hỏi 6 học sinh làm được bao nhiờu ngụi sao?
 2. Giáo viên thu bài và chấm
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp 
 - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” 
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu
+Đặt tờn được cho từng đoạn truyện
+Kể lại được từng đoạn và toàn bộ cõu truyện giọng phự hợp.
+Thỏi độ: giáo dục ý thức tự giỏc, yờu thớch mụn học.
II. Chuẩn bị 
 -Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
-Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Nhận xét , cho điểm .
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Các hoạt động
a)Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, +Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
+Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
- Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là: Chú Chồn kiêu ngạo ?
- Yêu cầu hhọc sinh đặt tên khác cho đoạn 1
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.
b) Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
*Bước 1: Kể trong nhóm .
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bước 2: Kể trước lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
c)Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể một đoạn.
- Gọi học sinh đóng vai, có thể mặc trang phục ( nếu có ) để kể câu chuyện.
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho điểm học sinh .
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Về kể lại cho người thân nghe.
- 4 em lên kể mỗi em 1 đoạn
- 1 học sinh đọc đề bài 1 và phần mẫu, cả lớp theo dõi.
*Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn.
*Ví dụ: + Chú Chồn hợm hĩnh.
- Học sinh thảo luận nhóm và đặt tên cho từng đoạn chuyện.
- Các nhóm nêu tên cho từng đoạn chuyện .
- Mỗi học sinh kể một lần từng đoạn chuyện các bạn trong nhóm nhận xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm kể từng đoạn 
- 4 em nối tiếp kể câu chuyện .
- HS kể theo vai: Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- 2 học sinh kể, cả lớp nhận xét và bổ sung.
chính tả
Tiết 43: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. đồ dùng
 - Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
 - Ghi sẵn bài tập 3a trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên bảng viết các từ: trảy hội, nước chảy, trồng cây, chứng giám, quả trứng, con cuốc, chuộc lỗi....
- Giáo viên nhận xét, cho điểm .
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài-ghi bảng
2) Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 1 lần.
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b)Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c)Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai.
d)Viết chính tả
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết lần lượt từng câu vào vở.
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS làm 
-Gọi HS đọc
-Nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc đề bài tập.
- Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
+Đáp án : + Giọt, riêng, giữa.
 + Vẳng, thỏ thẻ, ngẩn.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết vào vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Nghe và đọc thầm theo.
*Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang, bác thợ săn thích chí và tìm bắt chúng.
-Có 4 câu.
-Chữ: Chợt, Một, Ông, Có, Nói. Vì đây là các chữ đầu câu.
-Có mà trốn đằng trời.
-Được viết trong dấu ngoặc kép.
- Học sinh viết các từ vào bảng con.
-Cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời...
- Học sinh viết bài vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Soát lỗi.
1 HS đọc . 
-2 HS đọc lại kết quả.
a) r / d / gi:
+ reo + giật + gieo
b) thanh hỏi hay thanh ngó:
+ giả + nhỏ + ngừ hoặc hẻm.
- 1 học sinh đọc đề.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Tập viết
 Tiết 22: Chữ hoa s
I. Mục tiêu
 -Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3lần)
II. đồ dùng
- Giáo viên có mẫu chữ hoa S
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì mưa.
III. ... 1 đi được một đoạn, tiếp đợt hai và tiếp tục như vạy một cách liên tục cho đến hết, đi đến vạch đích, các em quay vòng theo hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau xen kẽ giữa hai lần tập GV có nhận xét, đánh giá ) .
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 3 lần .
- GV hướng dẫn tập như trên 
b)Trò chơi “Nhảy ô”
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, sau đó chia tổ để từng tổ tự quản lý dưới sự điều khiển của tổ trưởng .
- Các tổ tham gia trò chơi 
- Thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất 
3. Phần kết thúc
* Đi theo 2- 4 hàng dọc và hát 
-HS thả lỏng
- GV học sinh hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học .
- HS thực hiện
x x x x x
x x x x x
x x x x x
- HS thực hiện
x x x x x
x x x x x
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
X X X X X D
X X X X X 
X X X X X
 X X X X X D
 X X X X X 
 X X X X X 
- HS thực hiện
Luyện từ và câu
Tiết 22: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu
 - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
 - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II. đồ dùng
 - Tranh minh họa các loài chim trong bài.
 - Viết sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra 
-Gọi HS lên bảng, từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu: ở đâu?
- Giáo viên nhận xét câu, sửa sai và cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Gắn tên các loài chim cho phù hợp trong tranh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên treo tranh minh họa và giới thiệu HS quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho phù hợp từng con vật.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
3. Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ chấm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu học sinh tự điền vào vở bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét sữa bài.
- Giáo viên kết luận và nêu đáp án đúng.
4. Hướng dẫn điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 3.
- Gọi 1 em đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu phải viết thế nào? 
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn xem lại các bài tập và chuẩn bị bài mới.
- 4 em lên bảng hỏi - đáp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp quan sát hình minh họa.
- 3 học sinh lên bảng gắn thẻ từ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài và đổi chéo vở để sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo yêu cầu, 1 em lên bảng.
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phù hợp, cả lớp nghe và ghi nhớ.
*Hết câu phải dùng dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết hoa.
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Tiết 44: Đi kiễng gót hai tay chống hông
Trò chơI: nhảy ô
I. MụC TIÊU 
 - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô”
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN 
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập 
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi kẻ các vạch để chơi trò chơi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cỏ chân, đầu gối, hông
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc trên sân trường và hát 
2. Phần cơ bản
a) Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 3 lần 
- Cho HS tập đi theo nhiều đợt mỗi đợt 3 - 6 em 
đợt 1 đi được một đoạn cho đợt hai tiếp luôn và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết .
- Xen kẽ giữa các lần tập gv cùng HS có nhận xét đánh giá uốn nắn động tác .
- Tổ chức cho các tổ thi đi kiễng gót hai tay chống hông.
b) Trò chơi: “Nhảy ô” 
- GV chia tổ tập luyện tổ trưởng điều khiển.
- GV kiểm tra uốn nắn 
*Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
3. Phần kết thúc
- Nhảy thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét tiết học 
- HS thực hiện
X X X X X D
X X X X X 
 X X X X X 
- HS thực hiện
X X X X X D
X X X X X 
 X X X X X 
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Chính tả
Tiết 44: Cò và Cuốc
I. Mục tiêu 
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng 
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập khó . 
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, giã gạo, ngã ngửa...
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài-ghi bài
2.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ?
b) Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong bài có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - - Những chữ nào được viết hoa? 
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn văn các chữ bắt đầu bằng: l , tr , r .
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
 *Viết bài:
 Giáo viên đọc bài thong thả từng câu.
 *Soát lỗi:
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi.
 *Chấm bài:
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
3.Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2a
- Gọi học sinh đọc đề bài tập .
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, phát giấy bút thảo luận và tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên nêu lại các từ đúng.
C. Củng cố, dặn dò 
Nhận xét, tuyên dương 
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc.
*Của Cò và Cuốc
*Có 5 câu .
*Dấu hai chấm , dấu phẩy .
*Dấu hai chấm, xuống dòng , gạch đầu dòng.
*Dấu hỏi.
*Chữ Cò, Cuốc, Chị , Khi.
- Học sinh tìm và đọc (Lội ruộng, chẳng, áo trắng, vất vả, bắn bẩn....)
- Học sinh viết vào bảng con.
- Nghe và viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
- 4 em một nhóm cùng hoạt động.
- Đại diện các nhóm đọc từ.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Toán
Tiết 110: Luyện tập
I. Mục tiêu 
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
 - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
II. Đồ dùng
 Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài-ghi bài
2.Hướng dẫn luyện tập . 
 *Bài 1 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Tổ chức HS học thuộc các bảng chia 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Bài 2 
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-Gọi HS đọc bài
-Nhận xét
 Bài 3 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm.
 Bài 5
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
C. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học,.
- Về nhà học thuộc bảng chia 2 .
- 2 HS lên bảng đọc
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tính nhẩm .
- Học sinh đọc bài và sửa bài.
- Học theo nhóm và cá nhân. 
 8:2= 4 6:2= 3 18:2=9
16:2= 8 14:2= 7 12:2=6
10:2= 5 20:2=10
Tính nhẩm
2x6=12 2x8=16 2x2=4
12:2=6 16:2=8 4:2=2
- 1 học sinh nêu .
- 2 em thực hiện 
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Giải
Số lá cờ mỗi tổ nhận được là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
 Đáp số : 9 lá cờ
- Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình 
- 2 học sinh nêu
- Quan sát.
*Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay.
*Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim.
Tập làm văn
Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu
 - Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản. (BT 1, 2) 
 - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý (BT 3).
II. Đồ dùng 
 - Các tình huống viết ra băng giấy.
 - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
 - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn đáp lời 
Bài 1.
- GV treo tranh minh họa và đặt câu hỏi.
+Bức tranh minh họa điều gì?
+Khi đánh rơi sách , bạn hs đã nói gì?
+Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống.
- Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? 
ốKết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc các tình huống .
- Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên gọi nhiều lượt học sinh thực hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
- Tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3
- Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc 1 lượt.
- Đoạn văn tả về loài chim gì? 
- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
C.Củng cố, dặn dò
-Giáo viên nhận xét tiết học. 
-HS đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh ,trả lời.
*Một bạn đánh rơI quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
*Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
*Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai theo tình huống.
*Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè.
- Nghe và ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 em nêu.
- Nhiều lượt HS thực hành.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
 *Chim gáy .
- HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. 
ngày tháng năm 2010
 BGH nhà trường kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22lop2.doc