Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 9 năm 2012

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 9 năm 2012

TUẦN 9

 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012

Tập đọc ( 25)

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ

 đọc 35 tiếng/ phút).(HSKG Đọc tương đối rành mạch tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút)

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài, trả lời được các câu hỏi về nội

dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm từ chỉ sự vật (BT3,4)

- HSKT: Đọc bài theo HD của GV.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).

- Kẻ sẵn bảng bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 9 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 
 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tập đọc ( 25)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ
 đọc 35 tiếng/ phút).(HSKG Đọc tương đối rành mạch tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút)
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài, trả lời được các câu hỏi về nội 
dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. 
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2). Nhận biết và tìm từ chỉ sự vật (BT3,4)
- HSKT: Đọc bài theo HD của GV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sẵn bảng bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài: Bàn tay dịu dàng
- 2 HS đọc.
- Bài đọc cho em biết điều gì về thầy giáo?
- 2 HS trả lời
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
* Nội dung:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc: 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
HĐ2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- 1 HS đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi HS đọc lại
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
Hoạt động 3: Ôn tập về từ chỉ sự vật:
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Cho cả lớp làm vào vở 
- Chữa bài, cho điểm HS
- 1 HS yêu cầu.
- Chỉ người: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
Bài 4: Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Chia nhóm- Các nhóm viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào từng cột trong bảng.
- Gọi các nhóm trình bày
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện
- Về nhà luyện đọc, tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái.
.......................................................
Tập đọc ( 26)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
- Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
- HSKT: Đọc bài theo HD của GV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.	
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Nội dung:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài bạn vừa đọc.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng học sinh.
HĐ2: Luyện đặt 2 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc
- Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài
- Ai (cái gì, con gì ? là gì?)
M: - Bạn Lan là học sinh giỏi.
 - HS làm bài 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc vừa đặt câu.
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
Ai (Cái gì, con gì ?)
 Là gì ?
M: Bạn Lan
là học sinh giỏi
 Chú Nam
là công nhân
 Bố em
là thầy giáo
 Em trai em
là học sinh mẫu giáo.
HĐ3: Luyện xếp tên người theo bảng chữ cái
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
- 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7)
- Người thầy giáo (trang 56)
- Thời khoá biểu (trang 58)
- Yêu cầu đọc tên các nhân vật trong các bài tập đọc đó.
- Dũng, Khánh (Người thầy cũ)
- Đọc tên các bài tập trang 8.
- Người mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Tên các nhân vật trong các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8.
- Minh, Nam (Người mẹ hiền)
- Sắp xếp 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
- Nhận xét, cho điểm 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện
- Nhắc HS về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
..............................................................
Toán (41)
LÍT
I. Mục tiêu:
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và ký hiệu của lít (l)
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu, 
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít và giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
- SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính
- Hai HS lên bảng
37 + 63 18 + 82
- Lớp: 29 + 16
- Bảng con
- Nhận xét chữa bài.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
* Nội dung:
HĐ1: Giới thiệu lít (l)
- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít.
- HS nghe
- Lít viết tắt là l
- Viết bảng: lít - l
- HS đọc
- Đưa ra một túi sữa (1l ) - Yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa?
- Trong túi có một lít sữa
- Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia. Rót nước vào can dần theo từng vạch yêu cầu HS đọc mức nước trong can.
- HS đọc: 1 lít, 2 lít, 
HĐ2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Cho HS quan sát cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít): rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- Cho HS thực hành đong nước với chai, ca 1 lít
- HS quan sát
- Vài HS thực hành, cả lớp quan sát.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: 
- Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
- Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
- HS làm bài:
	Ba lít Mười lít Hai lít
- Nhận xét
 3l 10l 2l
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính 
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Là các số đo có đơn vị là lít
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào sách.
15l + 5l = 20l
18l - 5l = 13l
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
Bài 3: (HS khá giỏi)
- HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.
a. Trong can có 18 lít nước. Đổ nước 
trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ?
- Còn 13 lít nước.
- Vì 18l – 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
- Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ?
- Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
c. Tiến hành tương tự như trên
- Rút ra phép tính:
 20l – 10l = 10l
Bài 4: - Gọi HS đọc đè bài
- Phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- 1 HS nêu yêu cầu 
- HS trình bày
+ Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- Thực hiện phép cộng
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
Bài giải:
 Lần đầu : 12l
Cả hai lần cửa hàng bán
Lần sau bán: 15l
12 + 15 = 27 (l)
 Cả hai lần : ...l?
ĐS: 27 l nước mắm
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe và thực hiện
.................................................................................
Thể dục (17) 
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1-2;1-2...THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC 
I. Mục tiêu:
1. Giáo dưỡng:
- Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung đã học.
- Học điểm số 1-2; 1-2 ....theo đội hình hàng dọc.
2. Giáo dục:
- Tập các động tác ủa bài thể dục tương đối chính xác, đẹp.
- Bước đầu biết cách điểm đúng số rõ ràng.
3. Phát triển:
- Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh.
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm, phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập.
2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt.
III. Nội dung phương pháp lên lớp:
Nội dung
HĐ của GV
Đ/ l
HĐ của HS
A. Phần mở đầu:
1.ổn định tổ chức:
2.Khởi động:
3. Kiểm tra bài cũ:
B. Phần cơ bản:
1. Bài thể dục phát triển chung.
2. Đội hình đội ngũ.
2. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
C.Phần kết thúc:
1.Củng cố:
2.Thả lỏng:
3. NX:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Cho HS chạy theo dịa hình tự nhiên. kết hợp với khởi động.
- Con hãy nêu thứ tự các ĐT của bài thể dục PT chung?
- Nhận xét, đánh giá.
- Ôn các động tác của bài thể dục.
+ Điều khiển HS tập.
+ Yêu cầu cán sự điều khiển hô cho lớp tập.
- Học điểm số 1-2; 1-2 ....theo đội hình hàng dọc.
+ Lấy một tổ làm mẫu và phân tích.
+ Điều khiển HS tập.
+ Cho cán sự điều khiển lớp tập.
+ Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt.
- Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi.
- Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Cho HS chơi chính thức .
- GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương đội thắng.
- Con hãy nêu nội dung của bài học hôm nay?
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
6 - 8'
18-22'
4 - 6'
- ĐH nhận lớp
- Thực hiện theo điều khiển.
- Đội hình tập luyện.
 1 2 3 5
- Đội hình trò chơi : 
- Đội hình kết thúc
 ..........................................................
Tiếng Việt(13)
LUYỆN ĐỌC:CÁC BÀI ĐÃ HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Cho HS luyện đọc lại các bài TĐ và HTL đã học. Kết hợp củng cố nội dung qua từng bài đọc. (HD thêm HSKT luyện đọc được từ, câu, đoạn trong bài)
- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
I. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc, học thuộc lòng.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Nội dung:
a. Kiểm tra tập đọc, thuộc lòng 
- HS bốc phiếu, trả lời câu hỏi.
b. Trò chơi ô chữ.( SGK tang 74)
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) lớp đọc thầm.
- HS quan sát ô chữ và chữ điền phấn màu.
- GV treo bảng phụ.
Bước 1: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
*VD: Viên màu trắng hoặc đỏ, vàng, xanh, dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng: p – phấn).
Bước 2: Ghi các từ vào các ô trống.
Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng nga ... ầu của bài
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét
- Nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- HS đọc:
 Nhưng con chưa kịp nhìn thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?
 Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tiếp tục ôn bài 
- HS lắng nghe và thực hiện
 ...................................................
Toán (Tiết 44)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ MỘT
( Kiểm tra theo đề bài và đáp án của trường)
 ...................................................
Tập viết (Tiết 9)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 7)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Biết tra mục lục sách. Nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể.
- HSKT: Được luyện đọc từ, câu, đoạn trong bài theo HD của GV.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới;
* Giới thiệu bài: 
* Nội dung:
- Chuẩn bị đồ dùng để kiểm tra
- HS lắng nghe
 HĐ1: Kiểm tra đọc
 - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm từng HS.
- HS nhận xét.
HĐ2: Ôn luyện cách tra mục lục sách
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- Vài HS đọc: Dựa vào mục lục sách nói tên các bài tập đọc tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- HS đọc, theo dõi đọc tiếp theo bạn.
HĐ3: Ôn cách nói lời mời, nhờ, đề nghị:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
- Một HS đọc
- Gọi HS đọc từng tình huống
- Đọc các tình huống
- Gọi HS nói câu của mình
- Một số học inh nói trước lớp. Ví dụ:
- Nhận xét, cho điểm HS.
+ Mẹ ơi! mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 - 11.
+ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ! .
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài để kiểm tra.
- HS lắng nghe và thực hiện
...................................................................
Tự nhiên và Xã hội (9)
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể hiểu được:
- Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK (20, 21)
III. các Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ.
- HS trả lời.
2. Bài mới:
*Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch
HĐ1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
- Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa ?
- HS tự trả lời.
- Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun.
*Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi:
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
- Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
- Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống.
- Nêu tác hại giun gây ra ?
HĐ2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
- HS quan sát hình 1 (SGK)
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ?
- Nguyên nhân lây nhiễm giun?
- .có nhiều phân..
- Không rửa tay.
- Nguồn nước bị ô nhiễm.
- Từ trong phân người bị bệnh giun?
- Đất trồng rau.
- Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
- Ruồi đậu
HĐ3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
- Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
- Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp.
- Để ngăn không cho.hợp vệ sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính.
- HS thực hành qua bài.
- 6 tháng tẩy giun một lần.
- Nhận xét giờ học.
 ................................................................................................
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán ( 45)
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong phần bài học. - SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở của HS
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Nội dung:
HĐ1: Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1 phần bài học
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông
- HS quan sát
- Có tất cả 10 ô vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông, phần thứ hai có 4 ô vuông
- 4 cộng 6 bằng mấy?
- 6 bằng 10 trừ mấy?
- 4 bằng 10 trừ mấy?
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
+ Yêu cầu HS quan sát hình 2
- Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
- Quan sát
- Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
- Nêu phép cộng: x + 4 = 10
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính?
- x là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Lưu ý: Khi tìm x (viết các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
+ Quan sát hình 3;
- Tiến hành tương tự:
6 + x = 10
 x = 10 - 6
 x = 4
- Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm như thế nào?
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Tìm x
- HS làm bảng con, bảng lớp
- Nhận xét.
b. x + 5 = 10
 x = 10 - 5
 x = 5
c. x + 2 = 8
 x = 8 - 2
 x = 6
- Phần d, e hướng dẫn tương tự
- Phần g ( HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Vài HS nêu
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- HS điền vào SGK
- HS cả lớp làm cột 1,2,3 ( HS khá giỏi 
Số hạng
12
9
10
15
21
17
làm cả bài)
Số hạng
6
1
24
0
21
22
- Chữa bài, nhận xét
Tổng
18
10
34
15
42
39
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán.
- Phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Có 35 HS, HS trai là 20
- Có bao nhiêu HS gái
- Tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
 Gái :  học sinh ?
- Chấm, chữa bài- Nhận xét
Bài giải:
Số học sinh gái là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh 
3. Củng cố – dặn dò:
- Muốn tìm SH chưa biết ta làm thế nào?
- Khi làm bài tập tìm x cần lưu ý điều gì?
- Muốn tìm 1 SH ta lấy tổng từ đi SH kia.
- Khi tìm x các dấu bằng ghi thẳng cột.
- Nhận xét giờ.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện
. ...................................................
Chính tả ( 18)
KIỂM TRA ĐỌC
(Kiểm tra theo đề bài và đáp án của nhà trường)
 ...................................................
Thủ công(9)
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CO MUI
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HSKT: Biết gấp thuyền phẳng đáy có mui theo HD của GV và bạn cùng nhóm.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ.
- Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Nội dung:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, n xét.
- Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có 
- HS quan sát.
mui để HS quan sát nhận xét.
- Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. 
- HS nhận xét.
- So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui.
- Giống nhau: Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp.
- Khác nhau: Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui.
- GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp.
- HS quan sát
HĐ2: Hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
- HS theo dõi
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Tập gấp theo GV
Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
HĐ3: Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
- HS thực hành theo nhóm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- HS lắng nghe và thực hiện
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
...................................................................
Tập làm văn ( 9)
KIỂM TRA VIẾT
(Kiểm tra theo đề và đáp án của nhà trường)
 .............................................
Giáo dục tập thể
SƠ KẾT TUẦN
ATGT: Bài 3( Giáo án soạn riêng)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
II. Chuẩn bị:
- GV tổng kết thi đua của các tổ. Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ
III. Các hoạt động và dạy:
1.Tổ chức
2.Tiến hành:
* GV nhận xét tình hình lớp trong tuần:
( Ghi trong sổ chủ nhiệm)
* Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm
* Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: ( Sổ chủ nhiệm)
* Sinh hoạt sao theo chủ điểm: Con ngoan ( Phụ trách sao hướng dẫn)
* Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ sinh hoạt- Nhắc nhở
- Hát
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
- Học sinh phát biểu
- Hát, múa, kể chuyện, ...
- Chơi trò chơi
- Lắng nghe, thực hiện
..................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc