Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 3 năm 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 3 năm 2010

TUẦN 3

Thứ 2

Ngày soạn : 2/9/10 Ngày dạy : 6 /9 /10

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ ( 2 tiết )

A/ Mục đích – yêu cầu

+ Biết đọc liền mạch các từ ,cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng .Đọc đúng : Nai nhỏ, chựn lối, lo lắng, ngã ngửa.

+Hiểu được ý nghĩa các từ đã chú giải trong SGK : sức khoẻ, nhanh nhẹn, liều mình cứu bạn

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người .

+GD: Biết tin tưởng vào những người bạn tốt , sẵn sàng giúp đỡ người , cứu người .

+ TCTV : chặn lối , ngã ngửa.

B/ Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK

- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ 2
Ngày soạn : 2/9/10 Ngày dạy : 6 /9 /10
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Bạn của Nai nhỏ ( 2 tiết )
A/ Mục đích – yêu cầu
+ Biết đọc liền mạch các từ ,cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng .Đọc đúng : Nai nhỏ, chựn lối, lo lắng, ngã ngửa.
+Hiểu được ý nghĩa các từ đã chú giải trong SGK : sức khoẻ, nhanh nhẹn, liều mình cứu bạn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người .
+GD: Biết tin tưởng vào những người bạn tốt , sẵn sàng giúp đỡ người , cứu người .
+ TCTV : chặn lối , ngã ngửa...
B/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc 
C/ các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. Ôn định tổ chức
- Hát 
- Báo cáo sĩ số
II. Bài cũ
 - Yêu cầu đọc bài “ Mít làm thơ”
 - Ai dạy Mít làm thơ ?
 - Nhận xét - đánh giá
III. bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Bài hôm nay kể về 1 chú Nai nhỏ. Vậy câu chuyện ntn. Chúng ta cùng theo dõi
- Ghi ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
- Đọc mẫu 
- HD đọc, giải nghĩa từ
a/ Đọc từng câu
- YC HS đọc nối tiếp
- Từ khó : Nai nhỏ lo lắng 
 Chặn lối ngã ngửa 
- Đọc nối tiếp
b/ Đọc từng đoạn
? Bài chia làm mấy đoạn ?
* Đoạn1 : 
- YC đọc 
- YC đọc lại
- Thế nào là ngăn cản ?
* Đoạn 2 :
- YC đọc 
- Giải thích : hích vai
- Yc đọc lại
* Đoạn 3 :
- YC đọc
Giải thích : Thông minh
* Đoạn 4 :
- YC đọc
Giải thích : Hung ác
- YC ngắt nghỉ đúng ( Bảng phụ ) 
- Nhận xét - đánh giá
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi các nhóm đọc nối tiếp
d/ Đọc thi giữa các nhóm
- Giao nhiệm vụ
- Nhận xét - đánh giá
e/ Đọc toàn bài
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
 - Yc đọc cả bài 
 - YC đọc câu hỏi 1 
? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
? Nai nhỏ kể cho cha về những hành động của bạn mình?
? Những nhân vật nào có gạc? Gạc là gì ?
? Theo em người bạn tốt là người ntn ?
- Nhận xét 
=> KL : Người sẵn lòng giúp đỡ người, cứu người chính là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy cha Nai nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con mình khi biết con có người bạn sẵn sàng vì người khác.
=> Ghi ý nghĩa
4. Luyện đọc lại 
 - Đọc đoạn 
 - Đọc sắm vai
- Nhận xét - đánh giá
5. Củng cố – dặn dò 
 ? Vì sao cha Nai vui lòng cho con mình đi chơi xa ?
? Trong lớp ta ai đã biết giúp đỡ bạn bè ?
 - VN đọc bài
 - Nhận xét tiết học ./.
1
 3
1
30
15
17
3
- Hát 
- HS đọc bài theo đoạn 
- Thi sĩ Hoa Giấy
- HS chú ý lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài 
- Lớp chú ý lắng nghe 
- Đọc nối tiếp câu
- CN - ĐT : Nai nhỏ lo lắng 
 Chặn lối ngã ngửa 
- Đọc nối tiếp câu lần 2
- 4 đoạn : 
- Đoạn 1 : Từ đầu --> con
- Đoạn 2 : tiếp --> cho con 
- Đoạn 3 : tiếp --> vẫn còn lo
- Đoạn 4 : còn lại
- 1 HS đọc – nhận xét
- Là không cho đi, không cho làm
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Dùng vai đẩy
Hs đọc – Nhận xét
- 1 HS đọc – Nhận xét
- Nhanh trí, sáng tạo
1 HS đọc
- Dữ tợn, hung ác
- Sói sắp tóm được dê non / thì bạn con đã kịp lao tới / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc sói ngã ngửa //
 Nhận xét cách nghỉ hơi
- HS đọc
- 4 em đọc tự sửa
- N1,2 -- đọc đoạn 1,2
- N3,4 -- đọc đoạn 3,4
- Nhận xét nhóm
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc
- Đi chơi xa cùng bạn
- HĐ1 : Hích hòn đá chặn lối
- HĐ2 : Nhanh trí kéo Nai nhỏ, ...
- HĐ 3 : Lao vào hích sói 
- Hươu, Hoẵng có gạc ( là sừng có nhiều nhánh )
- Thảo luận nhóm đôi
- Có sức khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, sẵn lòng giúp đỡ mọi người .
- HS chú ý lắng nghe
- CN - ĐT đọc
“ Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ người khác".
- 4 em đọc
- 2 dãy đọc
 – Nhận xét
- Vì Nai nhỏ đi chơi cùng với 1 bạn tốt, đáng tin cậy.
- HS tự kể
 Tiết 4: Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 5: Toán
Kiểm tra
A.Mục tiêu: 
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS
- Thưc hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn nhanh, chính xác. 
- GD : tính tự lập trong khi làm bài kiểm tra.
B.Đồ dùng dạy- học.
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Giấy KT, bút,..
C.Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
tg
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2. Nội dung. 
Bài 1: Viết các số 
 a.Từ 70 đến 80 
 b. Từ 89 đến 95
Bài 2: 
 a.Số liền trước số 61 là
 b. Số liền sau số 99 là
Bài 3: Đặt tính và tính.
 42+54 = 84-31 = 60-31 =
 66-16 = 5+23 =
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa. Hoa làm được 16 bông. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông.
III. Củng cố dặn dò: 
3
1
30
1
G: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
G: Nêu yêu cầu bài kiểm tra.
H: Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. 
H: Làm lần lượt từng bài vào giấy KT
G: Quan sát, động viên HS làm bài
G: Thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra.
H: Xem trước bài tiết 12
Thứ 3
Ngày soạn: 2/9/10 Ngày dạy: 7 / 9 /10
Tiết 1: thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 2: Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
A.Mục tiêu:
+ Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước .
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với một số có một chữ số .
+ Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán nhanh, chính xác các loại toán nói trên.
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Bảng gài, que tính
- Học sinh: Vở ô li, bút, que tính.
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy 
tg
Hoạt động học 
I. Ôn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng HT của HS. 
III.Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu giờ học
- Ghi đầu bài lên bảng 
 2. Hình thành KT mới
a. Giới thiệu phép cộng:
- G :Lấy một số que tính
- ? Có mấy que tính ? 
 -? Thêm mấy que tính? 
- ? Tất cả có ?
 6 + 4 = 10
- G: HD học sinh thực hiện cộng cột dọc 
Chục
Đơn vị
6
4
1
0
b. Thực hành
 Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 9 + = 10 10 = 9 + .
 1 + =10 10 = 1 + .
- Nhận xét , sửa sai
Bài 2: Tính
 7 5
+ 3 + 5
Bài 3: Tính nhẩm
 7+3+6 =
 6+4+8 =
 5+5+5 =
 - Nhận xét 
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ
3. Củng cố, dặn dò: 
-? 8 + 2 có tổng bằng mấy ? 
- Nhận xét chung giờ học, 
- Hoàn thiện bài còn lại 
1
3
1
8
4
5
5
5
3
- Hát 
- Để đồ dùng lên bàn 
- Nhắc lại đầu bài : CN_ ĐT
- Đếm nhẩm ( 6 que tính)
- HS lấy que tính thực hiện theo yêu cầu của GV:
lấy 6 que
Thêm 4 que
Được 10 que (bó thành 1 bó)
- Lên bảng thực hiện( 3 em)
- Nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại cách đặt tính ( 2 em)
+ Nêu yêu cầu bài 
- Nêu miệng cách tính
- HS làm bài vào vở
- Nêu miệng kết quả.
Nhận xét, đánh giá.
+ Nêu yêu cầu, cách thực hiện
- Làm trên bảng lớp 
- Làm bảng con.
Nhận xét, bổ sung, 
+ Nêu yêu cầu bài tập
- Thi đua tính nhẩm nhanh, nêu miệng nối tiếp.
- Nhận xét, bổ sung
+ Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu miệng kết quả (2 em)
- Chữa bài, đánh giá
- H trả lời 
Tiết 3: Chính tả ( tập chép )
Bạn của Nai nhỏ
A/ Mục đích – yêu cầu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ ( SGK)
- Làm đúng bài tập, phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch / tr hoặc ~)
- Yêu thích say mê môn học, có ý thức rèn chữ, giữ vở 
B/ Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn BT chính tả lên bảng lớp, bảng phụ viết nội dung BT2,3
- Vở ghi , bảng con, VBT
C Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. Ôn định tổ chức
II Bài cũ
- Đọc từ cho HS viết
- Nhận xét - đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 - Tuần này các em đã học bài tập đọc nào ?
 - Nội dung nói về chủ điểm nào ?
=> Hôm nay cô cùng các em chép bài ....
- Ghi đầu bài lên bảng
 2. Nội dung
a. Đọc mẫu đoạn chép
-Vì sao cha của Nai nhỏ cho con đi chơi với bạn ?
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- Chữ cái đầu viết ntn ?
- Tên nhận vật trong bài viết ntn ?
- Cuối câu có dấu gì? 
b/ Hướng dẫn viết từ khó
 - Đưa từ khó lên bảng: 
 Đi chơi – khoẻ mạnh
 thông minh – nhanh nhẹn
- Y/ C viết bảng con
c/ Luyện viết chính tả
 - Đọc lại đoạn viết
- Đọc soát lỗi
d/ Chấm – chữa bài 
 - Trả vở – nhận xét
3. Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 2 T(25)
 - Treo bảng phụ
 - YC lớp làm bài 
 - Nhận xét - đánh giá
 * Bài tập 3 (25)
- YC cả lớp làm vở
a. tr hay ch
4. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học 
 - HS ghi nhớ qui tắc chính tả, ng/ ngh
 - Làm tốt BT trong VBT.
 - Chép lại bài cho đẹp hơn ./.
1
3
1
3
4
12
3
3
3
2
- Hát
- Báo cáo tình hình học tập của HS
Lớp viết bảng con. 2 HS lên bảng :
 Quét nhà, nhặt rau
 Luôn luôn , bận rộn, gà
- Bạn của Nai nhỏ
- Bạn bè
- HS nhắc lại đầu bài
- HS chú ý lắng nghe
2- 3 HS đọc lại đoạn chép
- Vì cha biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn lại dám liều mình cứa người khác
- Có 4 câu
- Chữ cái đầu câu viết hoa
- Nai nhỏ -> viết hoa
- Câu cuối có dấu chấm
- CN - ĐT 
- Viết vào bảng con
- Nhận xét bảng con
– Nghe
- Lớp nhìn bảng để chép bài cho đúng, chính xác
- Soát lỗi bằng chì
- Thu một số vở chấm
- Đọc yc bt2
- Điền vào chỗ trống : ng/ngh
- 1 HS lên bảng – Lớp làm bảng con
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp
- Đọc YC BT3
- Điền vào chỗ trống : tr /ch, đỗ / đổ
- Lớp làm BT –HS lên bảng 
- Cây tre, mái che, trung thành
Tiết 4: Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa Lỗi (Tiết 1)
A/ Mục tiêu
- Biết khi mắc lỗi cần phải sửa lỗi và nhận lỗi .
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi . Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi .Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi .
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
B/ Tài liệu và phương tiện
1. GV: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1
2. HS : Vở BT đạo đức
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 + Giờ trước các em được hcọ bài gì ?
 + Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Nhận xét - đánh giá
II. Bài mới
1/ Giới thiệu bài
 Trong cuộc sống không ai tránh khỏi những lỗi lầm, nhưng có biết nhận lồi hay không. Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đạo đức “ Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Qua câu chuyện “ Cái bình hoa “
- Ghi đầu bài lên bảng
2/ Nội dung 
Hoạt động 1 : Phân tích chuyện G kể: 
- Từ đầu ... ba tháng trôi qua. Không còn ai nhớ đến bình hoa.
 + Nếu Xô-V ... 9+8
9+3 9+6 9+9
 9+4 9+7
- HD học sinh đọc thuộc bảng cộng
( 9 cộng với một số trên )nhiều lần 
b. Thực hành: 
 Bài1: Tính nhẩm
 9+3 9+6
 3+9 6+9
+ Nhận xét, bổ sung
Bài 2: Tính
 9 9 9 7
 + 2 + 8 + 9 + 9
+ Nhận xét, bổ sung, đánh giá
Bài 4: Giải bài toán
- Phân tích đề toán
 Có: 9 cây táo
Thêm: 6 cây táo
Tất cả có ? cây táo
- Nhận xét - sửa sai
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học, 
- Hoàn thiện bài còn lại ở nhà
1
3
1
12
4
5
6
3
- Hát 
- Lên bảng thực hiện ( 2 em )
- Nhận xét 
- Nhắc lại đầu bài 
- Thực hiện trên QT để tìm kết quả
- Nêu miệng cách tính và kết quả.
- Lắng nghe
- Lên bảng thực hiện( 3 em)
- Nhắc lại cách đặt tính ( 2 em)
- Tự tìm và nêu miệng kết quả
- HS làm bài vào vở
- Đọc CN_ĐT 
+ Nêu yêu cầu
- Cách thực hiện
- Tính nhẩm, nêu miệng KQ 
-Nhận xét
- Nêu yêu cầu, cách thực hiện
- Làm bảng con ( cả lớp ) 
- Nhận xét, bổ sung
+ Đọc đề toán
-Làm bài vào vở (1 em làm bảng lớp)
Bài giải
Tất cả có số cây táo là:
9 + 6 = 15 ( cây táo )
 Đáp số : 15 cây táo
Tiết 2 : Chính tả ( nghe - viết )
Gọi bạn 
A. Mục đích – yêu cầu
- Nghe - viết chính xác , trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm đúng các bài tập, phân biệt phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch/tr dấu ?, ~) - Có ý thực học tập, rèn chữ, giữ vở
B. Đồ dùng dạy học
	- BT2,3 viết sẵn bảng phụ, các thẻ chữ
	- Vở ghi , bảng con, VBT
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ
- Đọc từ
- Nhận xét - đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Bài hôm nay chúng ta sẽ học bài chính tả ( nghe, viết ) bài “ Gọi bạn “
- Ghi đầu bài
 2. Nội dung
a. Đọc mẫu đoạn viết
- Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh như thế nào ?
- Thấy Bê Vàng không về Dê Trắng đã làm gì ?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao ?
- Tên gọi của Dê Trắng được ghi với dấu gì ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó
 - Đưa từ khó: Suối cạn , nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài ...
- Đọc cho HS viết
c/ Luyện viết
 - Đọc mẫu đoạn viết
 - HD cách viết
- Đọc soát lỗi
d/ Chấm – chữa bài
 - Trả vở – nhận xét bài chấm
3. Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 2 (29)
 - Treo bảng phụ ghi BT2
 - HS gắn chữ vào BT trên bảng
- Nhận xét – sửa sai
* Bài tập 3 (29)
 - Treo bảng phụ
- Gọi HS lên bảng 
 - Gọi HS nhận xét – chữa bài
 - YCHS đọc lại đúng để luyện cách phát âm
IV. Củng cố – dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm khi viết bài chính tả.
- VN luyện viết lại 
– Làm BT .2/b và 3/ b
1
3
1
3
3
12
3
3
4
2
- Hát
- Báo cáo tình hình học tập của HS
Lớp viết bảng con – 2 HS lên bảng
 Nghe ngóng, cây tre
 Nghỉ ngơi, mái che
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài
- Lớp chú ý lắng nghe
- 2-3 HS đọc đoạn viết 
- Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì nuôi sống đôi bạn
- Dê Trắng chạy khắp nơi tìm bạn, đên giờ vẫn gọi “ Bê,!bê !“
- Chữ cái đầu bài thơ, đầu dòng thơ, đầu câu, tên riêng nhân vật : Bê Vàng, Dê Trắng
- Được ghi với dấu chấm than
( Chấm cảm ! ) đặt trong ngoặc kép “!”
- CN - ĐT – từ khó
- Viết bảng con từng từ
- Nhận xét bảng con
- HS nhìn bảng viết đúng, đẹp
- Chú ý tư thế ngồi
- HS viết vở
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì
 Thu 5-7 bài chấm
- HS đọc YC bài tập 2 
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng 
a. Nghiêng/ ngờ : Nghiêng ngả, nghi ngờ
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc YC BT3
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- Lớp làm vở – 2 HS lên bảng
a/ Chở , trò, trắng, chăm trò chuyện , che chở trắng tinh, chăm chỉ
- Đọc CN_ĐT
Tiết 3: Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài.
 Lập danh sách học sinh
A. Mục đích – yêu cầu :
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được từng đoạn câu chuỵên Gọi bạn (BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim gáy (BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). 
- Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập 
B. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : - Tranh minh hoạ BT1 – SGK
	 - Băng dính, bút dạ
2. Học sinh : VBT
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
tg
Hoạt động của trò
I. Ôn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi3 HS đọc bản tự thuật
- Nhận xét - đánh giá
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
 - Trong giờ học hôm nay cùng tìm hiểu
nội dung bài sắp xếp các câu văn trong bài và biết cách lập danh sách các bạn Hs trong lớp, trong tổ
Ghi đầu bài 
2. Nội dung
* Bài tập 1(30) : Miệng 
- Treo 4 tranh theo thứ tự 1,2,3,4
? Hãy sắp xếp lại các tranh theo thứ tự nội dung bài thơ?
? Hãy kể lại nội dung câu chuyện theo 4 bức tranh .
- Nhận xét - đánh giá
Nội dung : Thủa xưa trong 1 cánh rừng có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau vô cùng thân thiết. Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, suối không còn 1 giọt nước. Bê Vàng lên đường đi tìm cỏ và lang thang quên đường về ,.... *Bài tập 2 (30) : 
- Yêu cầu hoạt động nhóm ( làm phiếu )
- Phát phiếu có ghi 4 câu : a, b, c, d
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
-Nhận xét – chốt : Thứ tự đúng b, d, a, c
* Bài tập 3 (30) : Viết
- Bảng phát kẻ sẵn theo mẫu + bút dạ 
- Yêu cầu HS nhóm thảo luận để cùng làm bài
- Nhận xét - đánh giá
IV. Củng cố – dặn dò
- Như vậy các em đã biết cách sắp xếp lại các bức tranh theo đúng nội dung
câu chuyện và biết các lập danh sách HS
- VN xem lại bài
- Nhận xét giờ học./.
1
3
1
8
8
10
4
- Hát 
- 3 học sinh thực hiện y/c đọc bản tự thuật của mình.
- HS nhắc lại đầu bài
- Đọc yêu cầu Bt1
- HS quan sát tranh, nhớ lại nội dung bài.
- HS thảo luận
- ND đúng Là : T1,T4,T3,T2
- 1 HS giỏi lên kể mẫu
- Kể nối tiếp nhau
- Nhận xét 
- 1 HS đọc BT2
- HS suy nghĩ làm phiếu 
- Đại diện nhóm lên dán câu đúng
b/ Một hôm kiến khát nước quá bèn bò xuống suối uống nước.
d/ Chẳng may trượt chân ngã, kiến bị .
a/ Chim gáy đậu trên cành 
c/ Kiến bám vào cây
- 1 HS đọc yêu cầu BT3 (đọc cả mẫu)
- Thảo luận nhóm 6
- Ghi số TT, họ và tên các bạn trong
nhóm đầy đủ ngày sinh, nơi ở
- Đại diện nhóm trình bày lên bảng
1.Quàng thị Hà,nữ, s/n: 01/2/03,Nà Bá
2.Lò thị Hải ,nữ,s/n:10/3/03,pom Men
3. Lò Văn Hậu,nam,s/n :05/5/03, ĐX
- Nhận xét
Tiết 4: Thủ công 
Gấp máy bay phản lực (tiết1)
A. Mục tiêu
- Biết cách gấp máy bay phản lực .
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Thái độ : HS hào hứng và yêu thích gấp hình
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : - Mẫu máy bay phản lực
	 - Qui trình gấp máy bay phản lực ( Hình vẽ minh hoạ từng bước )
2. Học sinh : 
	- Giấy màu, bút, nháp
C. Các hoạt động dạy học
Tg
Nội dung bài
HĐ của thầy
HĐ của trò
1
3
1
5
10
12
3
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gấp máy bay phản lực
2. Quan sát, nhận xét mẫu 
3. Hướng dẫn mẫu
Bước 1 : 
- Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực
Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và s/d
4. HS tập làm
Theo dõi – uốn nắn
 IV. củng cố – dặn dò
- HS cần nắm được nội dung vừa học 
- YC hát
- Ktra sĩ số
- Ktra sự chuẩn bị của HS
- Gấp được tên lửa qua mấy bước ?
- Nhận xét - đánh giá
- Tiết trước chúng ta đã học bài gấp tên lửa. Bài hôm nay chúng ta học gấp máy bay phản lực
- Giới thiệu mẫu : Khổ giấy bằng để gấp tên lửa
- Gồm bao nhiêu bộ phận ?
YC so sánh với tên lửa
- Treo hình minh hoạ
- Hướng dẫn
- Bước 1 : ghi bảng
- Gấp giống như gấp tên lửa
+ Gấp đôi tờ giáy theo chiều dài để lấy dấu giữa. Mở ra gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 được H2
+ Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp theo đường dấu gấp ở H2 cho điểm A nằm trên đường dấu giữa được H3
+ Gấp theo đường dấu gấp H3 sao cho 2 hình tiếp giáp nhau ở đường
dấu giữa, điểm tiếp giáp nhau cách mép gấp phía trên 1/3 chiều cao H4
+ Gấp theo đường dấu gấp ở H4 sao cho đỉnh A ngược lên để giữ chặt 2 nếp gấp bên, được H5
+ Gấp theo đường dấu gấp ở H5 sao cho 2 đỉnh trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như H6
- YC HS lên nói và chỉ trên hình vẽ các thao tác
- Bẻ các nếp gấp sang 2 bên theo đường dấu giữa và miết ta được H7
- GV HD sử dụng
- Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang 2 bên, hướng máy bay chếch lên để phóng như tên lửa (H8)
- YC HS lên bảng
- Nhận xét 
- YC : HS thực hiện nháp
- Nhận xét – kết luận
+ Để gấp được tên lửa cần mấy bước ?
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
- VN gấp máy bay phản lực, nắm chắc thao tác thực hiện
- Chuẩn bị cho tiết thực hành
- Hát
- Báo cáo sĩ số
- Giấy thủ công, giấy nháp, bút màu
- HS : 2 bước
-2 h/ snhắc lại bài
- Mũi, cánh ,thân có các bộ phận giống và khác mũi tên lửa nhọn
- Theo dõi, quan sát trên hình vẽ minh hoạ
- Nhẩm theo lời HD của GV
- HS nhắc lại qui trình viết và trên bảng minh hoạ
- Nhắc lại bước 2
- 2-3 HS thử cầm phóng
- Gấp dựa trên các theo tác đã quan sát và HD
- 2 bước
B1: gấp tạo mũi, thân, cánh
B2 : Tạo máy bay và sử dụng
Tiết 5: Sinh hoạt
Nhận xét tuần :3
A. Yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
	- Rèn cho các em thói quen thực hiện tốt nề nếp
	- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên trong học tập
B. Lên lớp
	1. Tổ chức : Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp trong tuần
	- Nề nếp : Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
	- Học tập : Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
	- Thể dục : Các em ra xếp hành nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt
 b. Kết quả đat. được :
- Tuyên dương :...........................................................................................................
- Phê bình : ...................................................................................................................
c. Phương hướng :
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ...
	- Lam sạch môi trường, vệ sinh trường lớp sạch sẽ
	- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc