Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 5 năm 2007

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 5 năm 2007

TẬP ĐỌC

 CHIẾC BÚT MỰC

Ngày soạn 17 – 09 – 07 Ngày dạy 24 – 09 – 07

I. Mục tiêu

- Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới.

- Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện.

- Đọc đúng các từ có vần khó.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (3) Mít làm thơ.

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Hãy đọc câu thơ Mít tặng bạn Biết Tuốt?

- Em có thích Mít không? Vì sao?

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 5 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
CHỦ ĐIỂM:
Từ ngày 24 – 09 – 07 đến 28 – 09 – 07
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
13,14
Chiếc bút mực
Toán
21
38 + 25
Thủ công
5
Gấp máy bay đuôi rời
Ba
Chính tả
9
Tập chép: chiếc bút mực
Toán
22
Luyện tập
Kể chuyện
5
Chiếc bút mực
Tư
Tập đọc
15
Mục lục sách
LTVC
5
Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?
Toán
23
Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Năm
Tập viết
5
Chữ hoa: D
Chính tả
10
Nghe - viết: Cái trống trường em
Toán
24
Bài toán về nhiều hơn
TNXH
5
Cơ quan tiêu hóa
Sáu
Làm văn
5
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách
Toán
25
Luyện tập
Đạo đức
5
Gọn gàng, ngăn nắp
&
THIẾT KẾ BÀI HỌC
TẬP ĐỌC
	 CHIẾC BÚT MỰC
Ngày soạn 17 – 09 – 07 Ngày dạy 24 – 09 – 07 
I. Mục tiêu
Nắm được nghĩa của những từ ngữ mới.
Nắm được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện.
Đọc đúng các từ có vần khó.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ, đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mít làm thơ.
HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
Hãy đọc câu thơ Mít tặng bạn Biết Tuốt?
Em có thích Mít không? Vì sao?
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thầy treo tranh.
Đây là giờ viết bài của lớp 1A. Bạn Lan và Mai vẫn viết bút chì. Khi cô cho bạn Lan bút mực. Khi lấy xong Lan gục mặt khóc và chuyện gì đã xảy ra với Lan, chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay
Phát triển các hoạt động (28’)
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Đọc đúng các từ khó.
Ÿ Phân tích, luyện tập.
* ĐDDH:Bảng phụ: từ khó.
Thầy đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. Khi Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút của mình nhưng khi nghe cô nói sẽ cho Mai bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn đưa cho bạn dùng.
Thầy chia đoạn: 4 đoạn.
Thầy giao cho nhóm tìm từ cần luyện đọc và từ cần giải nghĩa.
Đoạn 1:
Nêu từ cần luyện đọc?
Nêu từ chưa hiểu nghĩa.
+ Hồi hộp
Đoạn 2:
Nêu từ cần luyện đọc?
Nêu từ chưa hiểu nghĩa.
+ Loay hoay
+ Quyết định
Đoạn 3:
Nêu từ cần luyện đọc?
Nêu từ chưa hiểu nghĩa.
+ Ngạc nhiên
v Hoạt động 2: Luyện đọc
Ÿ Biết cách ngắt nghỉ ở câu dài.
Ÿ Luyện tập
* ĐDDH:Bảng phụ: câu, bút dạ.
Ngắt câu dài
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa không/ và không ai có/
Nhưng hôm nay/ cô định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.
Luyện đọc bài
- Luyện đọc lớp
- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm
- Nhóm thảo luận đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1, 2 
- Bút mực, sung sướng, buồn
à không yên lòng, chờ đợi 1 điều sắp sảy ra.
- HS đọc đoạn 3
- Nức nở, ngạc nhiên, mượn, loay hoay.
à không biết nên làm thế nào
à dứt khoát chọn 1 cách.
- HS đọc đoạn 4
- Giúp đỡ, tiếc, lọ mực
à lấy làm lạ.
- Hoạt động cá nhân.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tục đến hết bài.
- HS đại diện lên thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
4. Củng cố: (2’)
Thầy tổ chức cho từng nhóm HS thi đua.
IV Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bị: Tiết 2.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 19: 	 38 + 25
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Cũng cố phép tính trên số đo độ dài và giải toán.
Rèn kĩ năng cộng có nhớ trong phạm vi 100
Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: 5 bó que tính và 13 que tính
HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 28 + 5
HS đọc bảng cộng công thức 8 cộng với 1 số.
HS sửa bài.
 18	 79	 19	 40	 29	 88	
 + 3	 + 2	 + 4	 + 6	 + 7	 + 8
 21	 81	 23	 46	 36	 96
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1‘)
Học dạng toán 38 + 25
Phát triển các hoạt động (28’)
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép 38 + 25.
Ÿ Biết cách thực hiện phép cộng 38 + 25 cộng có nhớ dưới dạng tính viết.
Ÿ Trực quan, giảng giải, đàm thoại.
Thầy nêu đề toán có 28 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
Thầy nhận xét hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ HS làm được các bài tập dạng 38 + 25
Ÿ Luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy đọc cho HS tính dọc.
Thầy hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. Phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ.
Bài 2:
Nêu yêu cầu
Lưu ý HS cộng nhẩm ngay trên bảng.
v Hoạt động 3: Giải toán
Ÿ Quan sát hình vẽ và giải bài toán đơn
Ÿ Bài 3:
Đọc đề bài?
Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế nào?
- Hoạt động lớp
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 63.
- 1 HS trình bày.
- HS lên trình bày, lớp làm vở nháp
 38	8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
+25	3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6
 63
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
- Tính
 38	 58	 78	 68
+45	+36	+13	+11
 83	 94	 91	 79
- HS làm vở cột 2
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài, sửa bài.
- HS đọc.
- Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm)	
4. Củng cố: (2’)
Thầy cho HS thi đua điền dấu >, <, =
8 + 4 < 8 + 5	18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9	19 + 9 > 19 + 8
9 + 7 > 9 + 6	19 + 10 > 10 + 18
GV nhận xét, tuyên dương.
IV Hoạt động nối tiếp:
Làm bài 4.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Tiết 7: 	 CHIẾC BÚT MỰC
Ngày soạn 18 – 09 – 07 Ngày dạy 25 – 09 - 07
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài.
Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.
Tính cẩn thận, thẩm mĩ
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè
2 HS viết bảng lớp 
Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết bài “Chiếc bút mực”
Phát triển các hoạt động (27’)
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Ÿ Nắm nội dung đoạn chép
Ÿ Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép.
Thầy đọc đoạn chép trên bảng
Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc?
Ai đã cho Lan mượn bút?
Hướng dẫn nhận xét chính tả.
Những chữ nào phải viết hoa?
Đoạn văn có những dấu câu nào?
 - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
Thầy theo dõi uốn nắn.
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Ÿ Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy.
Ÿ Luyện tập
* ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. 
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
- Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn.
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài
- Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên bảng. 
- Tìm những tiếng có âm đầu l/n
- HS thi đua tìm
- Điền dấu phẩy cho đúng chỗ.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét 
4. Củng cố: (3’)
GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp.
HS chép chính tả chưa đạt chép lại
IV Hoạt động nối tiếp:
Sửa lỗi chính tả.
Chuẩn bị: “Cái trống trường em”
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 20: 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép  ... o luận và đặt tên.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục
Ÿ Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và viết nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
Ÿ Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: SGK
Bài 3:
Nêu yêu cầu?
- Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận theo đôi 1
- HS trình bày
- Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học.
- Bạn xem hình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường là không đẹp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả.
- Không vẽ bậy lên tường.
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
- Hoạt động cá nhân.
- Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2.
- HS viết mục lục.
- HS kể lại nội dung chuyện.
- Không được vẽ bậy lên tường
- Phải biết giữ gìn của công.
4. Củng cố: (3’)
Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì?
Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
Chuẩn bị: Lập mục lục sách.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 25: 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải)
Rèn làm tính nhanh, đặt lời văn phù hợp
Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước, que tính.
HS: SGK
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bài về toán nhiều hơn ít hơn
Thầy cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính.
Nam	: 8 quyển vở
Hà hơn Nam	: 2 quyển vở
Hà	:quyển vở?
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập.
Phát triển các hoạt động (26’)
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Giải toán về nhiều hơn.
Ÿ Thảo luận, luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Tóm tắt
Cốc 	: 6 bút
Hộp nhiều hơn: 2 bút
Hộp	:. bút?
Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn?
- Thầy nhận xét
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Viết nháp.
Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn?
Thầy nhận xét
Bài 3:
Muốn tìm số người ở đội 2 ta làm ntn?
v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng
Ÿ Giải toán tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ đoạn thẳng.
Ÿ Trực quan, luyện tập.
* ĐDDH: Thước, que tính.
Bài 4a:
Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm?
Bài 4b:
Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì?
Dựa vào đâu để tìm đoạn CD?
Làm cách nào để tìm đoạn CD?
Thầy cho HS tính và vẽ
Thầy nhận xét
 Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luật trình bày.
- HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì
- Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi trong hộp có mấy bút?
- Lấy số bút trong cốc cộng cho 2
- 6 + 2 = 8 (bút)
- HS làm bài sửa bài.
- HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt.
- An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh?
	11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
- Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn?
- HS làm bài sửa bài
- HS dựa vào đề toán tắt nêu đề toán:
- Lấy số người đội 1 có cộng số người đội 2 nhiều hơn
	15 + 2 = 17 (người)
 HS trình bày tóm tắt cách thực hành.
- Tay phải cầm 6 que tính. Tay trái cầm nhiều hơn tay phải 4 que. Hỏi tay phải cầm mấy que.
- Lấy số que tính tay trái cộng số que tính tay phải nhiều hơn.
- HS làm bài.
à Tìm chiều dài đoạn CD
- Dựa vào đoạn AB
- Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD.
- HS làm bài, sửa bài.
- 2 đội thi đua giải nhanh.
 Số tuổi của mẹ là:
 20 + 9 = 29 ( tuổi )
 Đáp số: 29 tuổi.
4. Củng cố: (4’)
Thầy cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt
Lan	: 9 tuổi
Mẹ hơn Lan	: 20 tuổi
Mẹ	:tuổi?
GV nhận xét
IV Hoạt động nối tiếp:
Xem lại bài
Chuẩn bị: 7 cộng với 1số.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5: 	GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. Mục tiêu
Giúp HS biết được:
Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp.Hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
Biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận
HS: Dụng cụ, SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự
Ÿ Giúp HS biết phân biệt gọn gàng , ngăn nắp và chưa tốt.
Ÿ Trực quan, thảo luận.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
Treo tranh minh họa.
Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu thảo luận sau:
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
Ÿ Nghe kể câu chuyện
Ÿ Trực quan, kể chuyện.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi:
Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng?
Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì?
 - GV đọc (kể ) câu chuyện.
Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.
v Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
Ÿ Giúp HS biết xử lí các tình huống.
Ÿ Thảo luận.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận các tình huống
GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu.
Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng.
 - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu.
 Chẳng hạn:
 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách.
 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện.
-HS các nhóm thảo luận để TLCH:
Chẳng hạn:
1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp.
2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình.
4. Củng cố :(3’)
IV Hoạt động nối tiếp:
 - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
 - Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 5

Tài liệu đính kèm:

  • docTong hop 5.doc