Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Chào cờ

Tiết Tập đọc

Bạn của Nai Nhỏ

I- Mục tiêu:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ngời bạn đáng tin cậy là ngời sẵn lòng cứu ngời, giúp ngời.

- Trả lời đợc các câu hỏi trong sgk.

II- Đồ dùng:

- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK phóng to, bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS đọc đúng.

- HS : Sách giáo khoa.

 III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 39 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 3 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: 	Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011
Tiết 
Chào cờ
Tiết	 Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
I- Mục tiêu: 
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
II- Đồ dùng:
- GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK phóng to, bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
- HS : Sách giáo khoa.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GVkiểm tra HS đọc bài Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc: 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
- Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ; lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng.
+ Đọc từng câu:
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó:
Nai Nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão Hổ, chút nào nữa
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Đọc câu khó:
Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa. //
- HS nêu cách đọc.
( giọng tự hào)
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.Thêm từ : Rình : nấp ở một chỗ kín để theo dõi hoặc để chờ bắt.
- ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 4.
+ Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lượt.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Tiết 2:
- HS đọc thầm đoạn 1.
Câu 1:
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Đi chơi xa cùng bạn.
- Cha Nai Nhỏ nói gì?
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
Câu 2:
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
- HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và kể ba hành động của bạn.
Câu 3:
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn âý. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. “Giám liều mình vì người khác” vì đó là đặc điểm của người dũng cảm, tốt bụng.
4- Luyện đọc lại: 
- GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
- Vì sao Nai Nhỏ được đi chơi xa với bạn?
- Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt , đáng tin cậy.
- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với một người bạn tốt.
- Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. 
- Bài sau: Danh sách HS tổ 1, lớp 2A.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết 
toán
Kiểm tra
(Đề bài ghi ở sổ lưu đề)
Tiết âm nhạc
(Đồng chí Lý soạn và dạy)
Tiết 5: Môn: hướng dẫn tự học
	- Hướng dẫn HS hoàn thiện bài trong ngày.
	- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
	- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: Môn: mĩ thuật
(Giáo viên năng khiếu dạy)
Tiết 7: Môn: thể dục
(Giáo viên năng khiếu dạy)
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011
Tiết âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý soạn và dạy)
Tiết Chính tả (tập chép)
Bạn của Nai Nhỏ
I- Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Làm được các bài tập trong sgk và các bài tập giáo viên giao.
 II- Đồ dùng:
- GV: - Bảng lớp viết sẵn bài cần tập chép, nội dung bài tập 2, 3.
- HS: Sách giáo khoa, vở ô li.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- gồ ghề, ghế gỗ
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn tập chép :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
b) Hướng dẫn HS nhận xét: 
- Hướng dẫn HS nhận xét:
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Tên nhân vật trong bài viết hoa
- Viết hoa chữ cái đầu.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
như thế nào?
- Cuối câu có dấu gì?
tiếng: Nai Nhỏ.
- Dấu chấm.
Tập viết bảng con những chữ khó:
đi chơi, khoẻ mạnh, yên lòng.
- HS viết và nêu cách viết.
c) Chép bài vào vở:
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- HS chép bài vào vở.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- HS tự chữa lỗi.
- Đọc soát lỗi lần 2.
- HS đổi vở.
d) Chấm và chữa bài: 
- GV chấm 7 đến 9 bài. 
Nhận xét từng bài về các mặt: chép nội dung (đúng / sai), chữ viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn); cách trình bày (đúng / sai).
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
Điền vào chỗ trống ng hay ngh ?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi một HS lên bảng làm mẫu.
- GV mời 2 HS làm bài tập trên bảng quay.
(ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp).
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
Điền vào chỗ trống tr/ch hoặc đổ / đỗ?
Đáp án: cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2, 3 HS lên bảng làm bài. 
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp.
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng, ngh.
Bài sau: Gọi bạn
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I- Mục tiêu: 
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
II- Đồ dùng:
- GV: 10 que tính. Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị, chục, bảng gài.
- HS: SGK, vở ô li.Bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét kết quả bài kiểm của HS. 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng:
a) Giới thiệu phép cộng 6 + 9 = 10 : 
* Bước 1: 
- GV giơ 6 que tính.
- Có mấy que tính?
- 6 que tính.
- Cho HS lấy 6 que tính để trên bàn. GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi HS:
- Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?
- Viết số 4.
- GV viết 4 vào cột đơn vị.
- GV chỉ vào những que tính gài trên bảng và hỏi HS:
- Có tất cả có bao nhiêu que tính?
- 10 que tính.
- Cho HS kiểm tra trên số que tính của các em. Cho HS bó lạithành một bó 10 que tính.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?
- GV viết dấu cộng trên bảng gài. Sau khi HS trả lời:
- 6 cộng 4 bằng 10.
- GV viết trên bảng sao cho o thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
- GV giúp HS nêu được: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
* Bước 2: GV nêu phép cộng 6 + 4 =  và hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như sau:
- Đặt tính: Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
b) Luyện tập:
- Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục: 
- Như vậy: 6 + 4 = 10
- Chú ý: GV nhắc lại cho HS biết: Viết 6 + 4 = 10, thường gọi là viết phép tính hàng ngang, còn viết phép tính trên thường gọi là đặt tính rồi tính.
 6 6 
 + + 
 4 4 
 . 10
Bài 1: ( SGK tr 12)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS tự làm bài rồi tự chữa bài. VD : HS vừa chép vào vở vừa nhẩm theo bảng tính đã học ở lớp 1 để hoàn thành bài làm: 9 + 1 = 10; 1 + 9 = 10; 10 = 9 + 1; 10 = 1 + 9; 
Bài 2: ( SGK tr 12)
Tính:
- Lưu ý HS phải viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột dơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
- HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để chữa bài. 
Bài 3: ( SGK tr 12)
Tính nhẩm: 
VD: “ 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16; vậy 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16”, 
- HS thi đua tính nhẩm nhanh và nêu (miệng) kết quả nhẩm.
Bài 4: ( SGK tr 12)
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
VD : “ Đồng hồ A chỉ 7 giờ”.
- HS nhìn vào tranh vẽ rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Bài sau : 26 + 4; 36 + 24.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 
Đạo Đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1)
I- Mục tiêu: 
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II- Đồ dùng:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm của Hoạt động 1.
- HS: Vở bài tập đạo đức 2 (nếu có).
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Việ thực hiện đúng thời gian biểu có tác dụng gì?
- Sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng: 
Hoạt động 1: Phân tích truyện cái bình hoa. 
* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục mở. GV kể từ đầu đến đoạn “Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình vỡ” thì dừng lại.
GV hỏi:
- Nếu Vô - va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
- Các em thử đoán xem Vô - va đã nghĩ và làm gì sau đó.
- HS thảo luận nhóm và phán đoán phần kết.
- Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kể nốt đoạn cuối của câu chuyện.
- Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
GV kết luận.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bội và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. 
* Mục tiêu: Giúp  ... trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
II- Đồ dùng :
- GV: Tranh vẽ hệ cơ.
- HS: SGK.
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
B- Bài mới:
- Muốn cho xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét.
- Muốn xương phát triển tốt, chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng: 
Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ. 
* Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK: “ Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.”
- GV theo dõi và giúp đỡ.
- Các nhóm làm việc.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- GV treo hình vẽ hệ cơ lên bảng và mời một vài em xung phong lên vừa chỉ vào hình vẽ vừa nói tên các cơ.
- GV có thể bổ sung hoặc sửa chữa những ý kiến chưa đúng.
Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có
rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mọi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói
Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay
* Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
* Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc cá nhân và theo cặp.
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 2 trong SGK tr 9, làm động tác giống hình vẽ, đồng thời quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co. Sau đó lại duỗi tay ra và tiếp tục quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ khi co duỗi xem nó thay đổi như thế nào so với bắp cơ khi co.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV, trao đổi trong nhóm hai người về câu hỏi của GV.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi co duỗi (dãn ra), cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
Một số nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp, vừa làm động tác vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi co và duỗi.
Hoạt động 2: Thảo luận: Làm gì để cơ được săn chắc?
* Mục tiêu : Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc.
* Cách tiến hành :
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
- Tập thể dục thể thao, vận động hằng ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhắc HS nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ được săn chắc.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.
-Bài sau: Làm gì để xương và cơ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011
Tiết 1 Môn: âm nhạc (bổ sung)
(Giáo viên năng khiếu dạy)
Tiết 2
Môn: Tập làm văn
Bài: Sắp xếp câu trong bài.
	 Lập danh sách học sinh.
I- Mục tiêu: 
- Biết sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu truyện Gọi bạn. 
- Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy.
- Lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu.
2- Rèn kĩ năng viết:
- Biết vận dụng kiến thức để lập bản danh sách một nhóm 3 đến 5 HS trong tổ học tập theo mẫu. 
 II- Đồ dùng:
- GV:Tranh minh hoạ BT trong SGK (phóng to).
- HS: Sách giáo khoa, vở ô li, bảng nhóm, bút dạ.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét . Ghi điểm.
- 2 HS đọc bản tự thuật đã viết.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng) 
+ Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn đã học.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
+ Dựa theo nội dung 4 tranh (đã xếp đúng), kể lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu sắp xếp thứ tự tranh.
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK, nhớ lại nội dung bài thơ Gọi bạn. sau đó sắp xếp lại cho đúng thứ tự tranh trước, tranh sau. Viết kết quả vào bảng nhóm.
- GV nhận xét, nêu lời giải. 
(Thứ tự đúng của các tranh: 1- 4 – 3 - 2).
- Học sinh chữa bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu kể lại chuyện theo tranh.
- Một HS giỏi làm mẫu trước lớp. (VD: Thuở xưa, trong một cánh rừng xanh, có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau vô cùng thân thiết. Một năm, trời làm hạn hán, cỏ cây héo khô, suối không một giọt nước. Bê Vàng liền đi tìm cỏ
- Kể trong nhóm: Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau kể một tranh.
- GV chấm điểm HS được bình chọn là người kể hay nhất.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp: Mỗi em kể về cả 4 tranh.
Bài tập 2: ( miệng)
- GV gợi ý: Các em phải đọc kỹ từng câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi thứ tự đúng vào bảng nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV kiểm tra bài làm của HS, nhận xét đánh giá, chốt lại lời giải đúng: Thứ tự đúng của truyện phải là: b – d – a - c
- HS hoạt động nhóm 4. Đại diện các nhóm gắn kết quả của nhóm lên bảng.
Bài tập 3: ( viết)
- GV chia lớp thành nhiều nhóm, yêu cầu HS làm bài trên bảng nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- Các nhóm trao đổi với nhau để làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm HS làm bài tốt nhất.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- GV theo dõi HS, chấm và nhận xét bài.
- HS làm bài vào vở.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.
- Chốt lại nội dung đã luyện tập trong tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau: Cảm ơn, xin lỗi.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 3
Môn: Toán
Bài: 9 cộng với một số: 9 + 5
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5.
- Lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải toán bằng một phép tính cộng.
II- Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS: SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Đặt tính: 46 + 14 ; 76 + 4
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS chữa bảng.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
GV nêu bài toán : Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Học sinh thao tác trên vật thật.
- GV thao thác như SGK.
- Khuyến khích HS nêu nhiều cách tìm kết quả.
 9 + 5 = 14
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Gọi vài HS nêu: Tính: 9 + 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.
- Đặt tính : 9 
 + 
 5 
 	 14 
* Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
VD : 9 + 2; 9 + 3; 9 + 4
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng 9 cộng với 1 số.
- HS tự tìm kết quả tương tự như trên.
3- Luyện tập:
Bài 1 : ( SGK tr 15) 4 
Tính nhẩm :
- Nhận xét kết quả : 9 + 3 với 3 + 9. Vì sao kết quả này bằng nhau?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm vở ô li.
- 2 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: ( SGK tr 15) 5 
Tính:
- Lưu ý HS viết thẳng cột.
VD : 9 9 
 + + 
 2 8 
 11 17 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- HS nêu yêu cầu của bài và làm.
- Lớp làm vở ô li.
- 2 HS chữa bảng.
Bài 4: ( SGK tr 15)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây táo ta làm thế nào?
- 2 HS đọc đề toán.
- Có : 9 cây táo.
- Trồng thêm : 6 cây táo nữa.
- Có tất cả :  cây táo?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
9 + = 17 9 + = 15
- 2 HS đọc lại bảng 9 cộng với một số.
9 + 8 = 17 9 + 6 = 15
9 + = 13 9 + = 18
9 + 4 = 13 9 + 9 = 18
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Chuẩn bị bài sau: 29 + 5
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 4
Môn: luyện viết
Bài: Chữ hoa B
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kỹ năng viết đúng đẹp chữ B và các câu ứng ụng.
- HS viết đúng, đẹp, có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II- Đồ dùng :
- Bảng con.
- Vở luyện viết
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HS nghe
2. Củng cố cách viết chữ hoa B.
Nêu cách viết chữ hoa B
Cao 5 li, gồm 2 nét, điểm đặt bút của nét một trên đường kẻ 6
Giáo viên nhận xét, củng cố lại cách viết chữ hoa B
Cho HS luyện viết chữ B.
Giáo viên quan sát, giúp đỡ những HS chưa viết đúng.
HS luyện viết bảng lớp, bảng con.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
Nhắc lại câu ứng dụng.
Nhận xét, cấu tạo, cách viết.
Cho HS luyện viết
1 HS nhắc: Bạn bè sum họp
Mời HS nối tiếp nhau nêu nhận xét.
HS luyện viết bảng lớp, bảng con
Viết bài
Cho HS viết bài vào vở luyện viết
HS luyện viết vở
Giáo viên + lớp nhận xét, chọn, xếp loại
Trưng bày một số bài viết.
Nhận xét, chọn bài viết đẹp nhất, đúng nhất
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở
Rèn viết chữ đẹp
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 5
Môn: hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
I. Mục tiêu:
Nắm được các nội dung hoạt động của sao.
Thực hiện tốt các hoạt động của sao đề ra.
Yêu thích các hoạt động của sao.
II.Chương trình sinh hoạt:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
B1: Thành lập sao
Chia lớp thành các sao: 4 sao, mỗi sao mang 1 tên.
Ví dụ: Sao chăm chỉ,
Bầu trưởng sao
Các sao điểm danh, báo cáo
Phụ trách sao điều khiển
Các sao viên tham gia bầu.
Phụ trách sao điều khiển
B2: Sơ kết tuần
Kiểm tra vệ sinh cá nhân: quần áo, đầu tóc, tay,.
Kể lại những việc làm tốt trong tuần, những việc chưa tốt.
Các sao bầu cá nhân, sao đạt xuất sắc trong tuần.
Trưởng sao kiểm tra, các sao viên nhận xét.
Trưởng sao nhận xét sao của mình.
Trưởng sao điều khiển sao mình thực hiện bầu
B3: Nội dung sinh hoạt
Giới thiệu chủ đề sinh hoạt.
Cả lớp hát bài đi học.
Tìm hiểu về chủ đề:
Nêu câu hỏi hoạt động: nắm yêu cầu, nội dung của chủ đề
Quản ca cho lớp hát
Thảo luận, nêu ý kiến nhận xét
B4: Tổng kết, đánh giá
Biểu dương cá nhân, sao đã hoạt động tích cực trong giờ sinh hoạt.
Nhận xét, đăng kí thi đua tuần sau.
Tiết 6: Môn: mĩ thuật (bổ sung)
(Giáo viên năng khiếu dạy)
Tiết 7: Môn: hướng dẫn tự học
	- Hướng dẫn HS hoàn thiện bài trong ngày.
	- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
	- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_3_nam_2011_nguyen_thi_ha.doc