Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 29 đến tuần 33

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 29 đến tuần 33

A : Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

B : Dạy bài mới:

a: Giới thiệu bài

b: Giảng bài

HĐ1: Luyện đọc

Bước 1: Đọc mẫu : Giáo viên đọc, giọng kể thong thả nhẹ nhàng. Giọng ông ôn tồn hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên nhanh nhảu; giọng Vân ngây thơ; Giọng Việt lúng túng , rụt rè.

Bước2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc từng câu :HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu ,giáo viên kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng

- Đọc từng đoạn trước lớp:HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Giáo viên kết hợp giúp các em ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đúng

- HS đọc các từ ngữ chú giải trong bài

- Đọc từng đoạn trong nhóm

- Các nhóm thi đọc (Từng đoạn , cả bài)

 

doc 77 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 29 đến tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
Thứ hai ngày 26 thỏng 3 năm 2007
 	 Tâp đọc
 Những quả đào 
I: Mục đớch yờu cầu: Giỳp HS
- Đọc trơn toàn bài . 
- Biết nghỉ hơi đỳng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật 
Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ : Hài lòng, thơ dại, nhân hậu. 
Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết những đứa cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen ngợi đứa cháu đã nhường cho bạn quả đào. 
 II: Đồ dựng dạy học
Tranh minh họa trong sỏch giỏo khoa
III: Cỏc hoạt động dạy học
A : Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 
B : Dạy bài mới:
a: Giới thiệu bài
b: Giảng bài
HĐ1: Luyện đọc
Bước 1: Đọc mẫu : Giỏo viờn đọc, giọng kể thong thả nhẹ nhàng. Giọng ông ôn tồn hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên nhanh nhảu; giọng Vân ngây thơ; Giọng Việt lúng túng , rụt rè. 
Bước2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng cõu :HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một cõu ,giỏo viờn kết hợp hướng dẫn HS phỏt õm đỳng
Đọc từng đoạn trước lớp:HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Giỏo viờn kết hợp giỳp cỏc em ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đỳng
HS đọc cỏc từ ngữ chỳ giải trong bài
Đọc từng đoạn trong nhúm 
Cỏc nhúm thi đọc (Từng đoạn , cả bài)
Tiết 2
HĐ3: Hướng dẫn tỡm hiểu bài
Giỏo viờn nờu cõu hỏi 1 SGK.HS đọc thầm đoạn 1.Gọi HS trả lời .Cả lớp và giỏo viờn nhận xột
Giỏo viờn nờu cõu hỏi 2 SGK.HS đọc thầm cả bài.Gọi HS trả lời .Cả lớp và giỏo viờn nhận xột
Giỏo viờn nờu cõu hỏi 3 SGK HS đọc thầm , thảo luận nhúm đụi .Cỏc nhúm phỏt biểu ý kiến .Cả lớp và giỏo viờn nhận xột
Giỏo viờn nêu cõu hỏi 4 SGK.HS tự do nêu ý thích của mình .Cả lớp và giỏo viờn nhận xột . 
 HĐ4: Luyện đọc lại
Ba HS thi đọc lại chuyện, cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
Hoạt động nối tiếp: GV yêu cầu, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện, GV chốt lại như mục I
-Dặn HS về nhà đọc trước cỏc yờu cầu của tiết kể chuyện
.......................................................................................................
Toán
Tiết 136: Các số từ 111 đến 200 
I Mục tiờu: Giỳp HS
- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.
- So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Đếm được các số trong phạm vi 200
II Đồ dùng dạy học 
Vở bài tập 
III Hoạt động dạy học
A Kiểm tra bài cũ: 
B Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) giảng bài 
	HĐ1: Đọc và viết số từ 111 đến 200
GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày như ở SGK
GV yêu cầu HS viết số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào?
 HS nêu cách đọc cách đọc số .
Làm tương tự với các số 112 và các số khác trong bảng.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Một HS nêu yc .HS nêu cách làm bài , HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả .Cả lớp và GV nhận xét :
Bài 2: Một HS nêu yc ‘HS nêu cách làm bài. HS làm bài v ào vở,5 HS làm bài trên bảng lớp.cả lớp và GV nhận xét 
Bài 3: Một HS nêu yc ,HS làm bài vào vở, hai HS làm bài trên bảng lớp.Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: - -Nhận xột giờ học 
	*************************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007
Kể chuyện
Những quả đào 
I: Mục đích yêu cầu 
Rèn kĩ năng nói 
 Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe lời bạn kể,đánh giá được lời kể của bạn 
II : Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chép nội dung tóm tắt 4 đoạn chuyện . 
III : Hoạt động dạy học 
A Kiểm tra bài cũ 
Hai học sinh kể lại từng đoạn câu chuỵện: Kho báu. 
 B : Dạy bài mới 
a : Giới thiệu bài 
b : Hướng dẫn HS kể chuyện
	HĐ1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện .
Một HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
HS làm bài nhẩm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại những ý đúng.( Chia đào – Quà của ông ; Chuyện của Xuân – Xuân làm gì với quả đào – Xuân ăn đào như thế nào ; Chuyện của Vân – Vân ăn đào như thế nào – Cô bé ngây thơ ; Chuyện của Việt- Việt làm gì với quả đào – Tấm lòng nhân hậu...)
HĐ2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt ở bài tập 1. 
GV nêu yêu cầu, HS kể bằng lời của mình; kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt.
 HS thi kể trong nhóm, sau đó thi kể trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay. 
HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuyện 
GV tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5, phân vai dựng lại câu chuyện theo các bước sau:
5 HS đại diện cho 5 nhóm xung phong dựng lại câu chuyện theo vai, kết quả của đại diện là kết quả của cả nhóm .
Ba tốp HS mỗi tốp 5 em thi dựng lại câu chuyện.
GV lập một tổ trọng tài cùng mình chấm điểm thi đua.
Hoạt động nối tiếp: - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân 
-Nhận xét giờ học
	..........................................................................................
Chính tả
Những quả đào
I: Mục đích yêu cầu 
Chép lại chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện Những quả đào 
Làm đúng các bài tập phân biệt s – x ; in - inh.
II: Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 
III : Hoạt động dạy học
A : Kiểm tra bài cũ:GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp .Cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau : giếng sâu, song cửa.
B : Dạy bài mới
a : giới thiệu bài
b : Giảng bài
HĐ1:Hướng dẫn tập chép. 
Bước 1:Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc bài viết .Hai HS đọc lại .Cả lớp đọc thầm theo
Hướng dẫn học sinh nêu nội dung bài chính tả.
Hỏi: Những chữ nào trong bài cần viết hoa? Vì sao?
HS viết vào giấy nháp các từ các em dễ viết sai. 
Bước 2: HS viết bài vào vở
GV nhắc HS chú ý : Viết tên bài vào giữa trang ,viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng 
Bước 3: Chấm chữa bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:- Một HS đọc yêu cầu. 
Cả lớp thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở, hai HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 
4 HS nhìn bảng đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. 
Hoạt động nối tiếp : Dặn HS về nhà ôn bài 
Nhận xét giờ học
	..............................................................................................
Toán
Tiết 137: Các số có ba chữ số 
I: Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh 
Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số .
Củng cố về cấu tạo số. 
II : Đồ dùng dạy học 
Các hình vuông to nhỏ khác nhau , các hình chữ nhật như trang 146 SGK 
III : Các hoạt động dạy học chủ yếu
A : Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS .
B : Dạy bài mới
a ) Giới thiệu bài 
b) Giảng bài
	HĐ1: Đọc và viết số từ 11 đến 200.
GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày trên bảng như trang 146 SGK
Viết và đọc số 243: GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào viết số. HS nêu cách đọc ( dựa vào hai chữ số sau cùng để để suy ra cách đọc só có ba chữ số , chẳng hạn: bốn mươi ba ; hai trăm bốn mươi ba)
Tương tự GV hướng dẫn HS làm như vậy với các số khác.
GV nêu tên số ,yêu cầu HS lấy các hình vuông (trăm) và các hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan về số đã cho. 
HĐ3: Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu , HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: GV nêu yêu cầu , HS làm bài vào vở, hai HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Một HS nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở rồi nối tiếp nhau lên bảng điền kết quả Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : - Dặn học sinh làm bài tập trong vở bài tập 
Nhận xét giờ học 
	..................................................................................................
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật
I: Mục tiêu: HS hiểu
Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ những người khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình.
HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. 
II: Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập đạo đức 2
III: Hoạt động dạỵ học chủ yếu 
A: Giới thiệu bài 
B: Giảng bài 
HĐ1: Giúp HS lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành:
GV nêu tình huống ở bài tập 4.
Hỏi: Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó , vì sao? 
Từng cặp HS thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung ý kiến.
GV kết luận: Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. 
HĐ2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS trình bày các tư liệu đã sưu tầm được.
 HS trình bày tư liệu.
Sau mỗi phần trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận.
GV kết luận : Khen ngợi HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 
GV kết luận chung:Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ ngời khuyết tật để họ bớt buồn tuổi ,vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ 
HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học.
..................................................................................................
Thể dục
Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời’’ và Chuyền bóng tiếp sức
I: Mục tiêu 
Làm quen với trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời’’. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi
Ôn trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II: Địa điểm ,Phương tiện
Địa điểm : Sân trường ,Vệ sinh an toàn nơi tập .
Phương tiện : còi 
III: Nội dung và phương pháp lên lớp :
1: Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 1 - 2 phút
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên :50-60 m
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu:1 phút
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
2: Phần cơ bản
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời: 8 – 10 p
GV nêu tên trò chơi, cho HS tìm hểu về lợi ích, tác dụng và động tác nhảy của con cóc. Tổ chức cho HS chơi theo từng hàng ngang, mỗi HS chỉ nhảy 3 – 5 đợt, mỗi đợt bật nhảy 3 – 5 lần, xen kẽ mỗi đợt có nghỉ.
 - Trò chơi : chuyền bóng tiếp sức: 8 – 10 p
Các tổ thi đấu xem tổ nào nhất.GV theo dõi nhắc nhở
3: Phần kết thúc:
Đi đều và hát :2-3 phút ,do ...  HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: HS nêu yêu cầu , HS thảo luận nhóm đôi rồi nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 5: HS đọc thầm yêu cầu , một em nêu lại cách tìm số bị chia và thừa số chưa biết. HS làm bài vào vở, hai HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 	
Hoạt động nối tiếp: -Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập. 	 -Nhận xột giờ học 
............................................................................................................................
Tự nhiên xã hội
 Mặt trăng và các vì sao
I Mục tiờu : Sau bài học ,HS biết:
Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao. 
II Đồ dùng dạy học
Hỡnh vẽ trong SGK. GV dặn HS quan sát bầu trời vào ban đêm, giấy vẽ, bút màu.
III Hoạt động dạy học chủ yếu 
ĐH1 Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
Mục tiêu : HS biết khái quát về hình dạng,đặc điểm của mặt trăng.
Cỏch tiến hành
GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình, có thể vẽ mặt trăng và các vì sao , vẽ thêm các cảnh vật xung quanh.
Một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
Từ các bức vẽ , GV yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng: Tại sao các em lại vẽ mặt trăng như vậy?( vì có em sẽ vẽ lưỡi liềm có em vẽ trăng tròn) . Theo các em mặt trăng có hình gì? Vào những ngày nào trong tháng âm lịch ta nhìn thấy trăng tròn? Em đã dùng màu gì để tô mặt trăng? ánh sáng của mặt trăng có gì khác so với mặt trời?...
GV có thể cho HS chơi chiếu gương để hiểu và về ánh sáng mặt trăng.
HS có thể quan sát các hình vẽ và đọc lời ghi chú trong sách giáo khoa để nói về mặt trăng.
Kết luận: Mặt trăng tròn giống như một quả bóng lớn ở xa trái đất . ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì mặt trăng không tự phát ra ánh sáng . mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ mặt trời xuống trái đất. 
. HĐ2: Thảo luận về các vì sao.
Mục tiêu: HS biết khái quát đặc điểm, hình dạng của các vì sao.
Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc theo nhóm.
 Từ các bức vẽ của HS , GV khai thác những hiểu biết của các em về các vì sao: Tại sao các em vẽ những vì sao như vậy( Có em sẽ vẽ ngôi sao 5 cánh) . Theo các em ngôi sao có hình gì? Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không? Những ngôi sao có toả sáng không? 
HS có thể quan sát các hình vẽ và đọc các lời chú giải trong SGK để nói về các vì sao.
Kết luận: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ giống như mặt trời vậy. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
 Hoạt động nối tiếp : nhận xột giờ học 
........................................................................................................
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu
Vẽ cái bình đựng nước 
I: Mục đích yêu cầu 
HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước.
Tập quan sát, so sánh tỉ lệ của bình.
Vẽ được cái bình đựng nước.
II: Đồ dùng 
Cái bình đựng nước
Hình minh hoạ hướng dẫn vẽ.
Một vài bài vẽ của HS. 
III: Hoạt động dạy học 
A : Giới thiệu bài 
B : Giảng bài 
HĐ1 Quan sát , nhận xét. 
GV giới thiệu mẫu và gợi ý để HS nhận biết: 
+ Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau.
+ Bình đựng nước gồm có nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm.
 - GV yêu cầu HS nhìn cái bình từ nhiều hướng khác nhau để các em thấy hình dáng của nó sẽ có sự thay đổi, không giống nhau( có chỗ không thấy tay cầm chỉ thấy một phần) 
HĐ2: Cách vẽ 
GV vẽ phác hình bình đựng nước có kích thước khác nhau lên bảng và đặt câu hỏi : hình nào đúng ? hình nào sai so với mẫu cái bình đựng nước ?
GV nhắc HS cách bố cục : Vẽ cái bình không to, nhỏ hay lệch quá so với phần giấy đã chuẩn bị.
Quan sát mẫu, ước lượng chiều ngang , chiều cao của bình để vẽ khung hình và vẽ trục, sau đó tìm tìm vị trí các bộ phận : nắp, quai, miệng, thân, đáy, tay cầm, ) và sau đó đánh dấu vào khung hình.. vẽ hình toàn bộ bằng nét phác thảo mờ, nhìn mẫu vẽ cho đúng cái bình đựng nước.
HĐ3 : Thực hành
GV nêu yêu cầu : Vẽ gần giống mẫu và vẽ vừa với phần giáy qui định. Sau khi hoàn thành bài vẽ , trang trí cho bình đựng nươc của mình thêm đẹp( bằng những hoạ tiết hay đường diềm nhẹ nhàng) 
HĐ nối tiếp : Nhận xét, đánh giá
GV cùng HS nhận xét những bài vẽ đẹp.
Dổn HS sưu tầm tranh , ảnh phong cảnh. 
	.....................................................................................
Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời’’
I: Mục tiêu 
Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác .
Ôn trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. 
II: Địa điểm ,Phương tiện
Địa điểm : Sân trường ,Vệ sinh an toàn nơi tập .
Phương tiện : còi 
III: Nội dung và phương pháp lên lớp :
1: Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 1 - 2 phút
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên :50-60 m
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu:1 phút
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
2: Phần cơ bản
- Chuyền cầu theo nhóm hai người: 8- 10 p.
GV chia tổ tập luyện, từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất,sau đó thi để chọn vô địch lớp..
 - Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời: 10 – 12 p
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS tham gia chơi, GV theo dõi nhắc nhở.
3: Phần kết thúc:
Đi đều và hát :2-3 phút ,do cán sự lớp điều khiển
Cúi người thả lỏng :6-8 lần
Nhảy thả lỏng :5-6 lần
GV cùng HS hệ thống bài: 2phút
Nhận xét giờ học
**************************************************
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2007 Chính tả
Tiếng chổi tre 
I: Mục đích yêu cầu 
Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Lượm. 
Làm đúng các bài tập phân biệt s – x; i – iê.
II: Đồ dùng dạy học
- vở bài tập 
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 
III : Hoạt động dạy học
A : Kiểm tra bài cũ:GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: xoè cánh; rơi xuống. 
B : Dạy bài mới
HĐ1:Hướng dẫn nghe viết 
Bước 1:Hướng dẫn chuẩn bị
Hai HS đọc bài viết .Cả lớp đọc thầm theo
Hướng dẫn học sinh nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ?
+Bài viết có những chữ nào cần viết hoa?
+ Nên bắt đầu viết dòng đầu tiên từ ô nào trong vở?( thứ 3 hoặc 4)
Học sinh tập viết vào bảng con những từ các em dễ viết sai: loắt choắt; hiểm nghèo, nhấp nhô. 
Bước 2:HS viết bài vào vở
GV nhắc HS chú ý : Viết tên bài vào giữa trang; 
GV đọc cho HS viết bài .
Bước 3: Chấm chữa bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:- Một HS đọc yêu cầu 
Cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả, GV điền nhanh lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
Một số HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh
Bài 3a: HS thảo luạn nhóm đôi . Các nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn HS về nhà ôn bài 
Nhận xét giờ học
	.......................................................................................................
Tập làmvăn
I: Mục đích yêu cầu 
Rèn kĩ năng nói:
Biết đáp lại lời an ủi.
Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
II: Đồ dùng dạy học 
Sổ liên lạc của từng HS. Vở bài tập tiếng việt
III: Hoạt động dạy học
A : Giới thiệu bài 
B : Giảng bài 
HĐI : Rèn kĩ năng nói câu đáp lại lời an ủi. 
Bài 1 : Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
HS quan sát tranh minh hoạ trong sách giáo khoa; đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật.
Hai cặp HS thực hành đối đáp theo lời hai nhân vật- nói rõ, to, tự nhiên với thái độ nhã nhặn , lịch sự. Cặp đầu tiên nói đúng lời các nhân vật trong tranh, cặp thứ hai nói không nguyên văn lời các nhân vật. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài tập.
- GV mời từng cặp HS thực hành đối đáp theo tình huống 
 + Dạ, em cảm ơn cô./ Em nhất định sẽ cố gắng ạ./ Lần sau em sẽ cố đạt điểm tốt cô ạ./ cũng tại em thiếu cẩn thận thôi ạ. Lần sau em sẽ cố gắng hơn.
+ Cảm ơn bạn, / Mình vẫn hi vọng nó sẽ trở về. / Cảm ơn bạn đã an ủi mình
+ Cháu cảm ơn bà./ Cháu cũng hi vọng ngày mai nó sẽ về./ Nếu nó về thì cháu mừng lắm bà ạ. 
HĐ2: Kể lại việc làm tốt của mình hoặc của bạn.
 Bài 3: 
GV giải thích yêu cầu của đề bài: Kể một việc làm tốt của em hoặc của bạn em. Có thể là việc em chăm sóc mẹ khi ốm, cho bạn đi chung áo mưa, đỡ bạn bị ngã, chăm sóc em bé, giúp đỡ người già yếu, bệnh tật. 
Một số HS nói các việc các em đã làm tốt.
HS viết bài vào vở.
HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn , cho điểm những em làm tốt.
HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học 
	******************************************************
Toán
Tiết 160: Ôn tập về phép nhân và phép chia ( tiếp) 
I Mục tiờu: Giỳp HS củng cố về: 
Nhân, chia nhẫm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học.Bước đầu nhận ra các mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Nhận biết một phần mấy của một số( bằng hình vẽ)
Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau.
Đặc điểm của số 0 trong các phép tính. 
II Đồ dùng dạy học 
 Vở bài tập 
III Hoạt động dạy học
A Kiểm tra bài cũ: Hai HS chữa bài tập 3 SGK. GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS. Cả lớp và giỏo viờn nhận xột
B Dạy bài mới
 a Giới thiệu bài 
b giảng bài 
Bài 1: Một HS nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét đặc điểm của mỗi cột tính: chẳng hạn: 4*9= ; 36 : 4 =
Có một phép nhân và một phép chia. Lấy tích ( 36) chia cho một thừa số (4) được thương là thừa số kia ( 9)
Bài 2: Một HS nêu yêu cầu của bài,HS nêu lại cách làm bài ( làm lần lượt từ trái sang phải như đã qui định ở bì học trước) , HS tự làm bài , 4 HS làm bài trên bảng lớp , cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Hai HS đọc bài toán. GV giúp HS tóm tắt bài toán. HS làm bài cá nhân. Hai HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: HS nêu yêu cầu , HS thảo luận nhóm đôi rồi nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 5: HS đọc thầm yêu cầu . HS làm bài vào vở, hai HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 	
Hoạt động nối tiếp: -Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập. 	 -Nhận xột giờ học 
 *******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 29-33.doc