Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 29

Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 29

Tập đọc :

NHỮNG QUẢ ĐÀO.

I. Yêu cầu :

Đọc đúng các từ ngữ khó đọc, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

Hiểu các từ ngữ mới : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.

Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.

II. Đồ dùng :

Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Lên lớp :

1. Bài cũ : KT chuẩn bị của HS.HS đọc bài Kho báu .

2. Bài mới : GT + Ghi đề.

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1192Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn 11/4
Ngày dạy 14/4
Chào cờ .
Có GV chuyên trách.
Tập đọc :
NHỮNG QUẢ ĐÀO.
Yêu cầu :
Đọc đúng các từ ngữ khó đọc, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Hiểu các từ ngữ mới : cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt.
Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Lên lớp :
Bài cũ : KT chuẩn bị của HS.HS đọc bài Kho báu .
Bài mới : GT + Ghi đề.
Luyện đọc :
GV đọc mẫu toàn bài . GV nói cách đọc .
HS đọc nối tiếp câu lần 1.
HS đọc từ khó : chuyến đi xa, trồng, tấm khăn, giường, thốt lên , xoa đầu.
HS đọc nối tiếp câu lần 2. Nhận xét.
GV : Bài này chia làm mấy đoạn : HS : 4 đoạn
GV : Để đọc bài này chúng ta cần mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng đọc 
của những ai? 
HS : năm giọng đọc khác nhau, là giọng của người kể chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt.
HS luyện đọc đoạn .
HS luyện đọc đoạn trong nhóm .
Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 1. Nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4.
Âm nhạc :
Có GV chuyên trách .
Tập đọc :
NHỮNG QUẢ ĐÀO .
Tìm hiểu bài:
GV đọc mẫu toàn bài.
GV : Người ông dành những quả đào cho ai?
HS : dành cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
GV : Xuân đã là gì với quả đào ông cho?
HS : Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò
GV: ? Ông đã nhận xét về Xuân ntn?
HS : Xuân sẽ trở thành người làm vườn giỏi.
GV : ? Vì sao Ông lại nhận xét Xuân như vậy.
HS : Vì khi ăn đào thấy ngon, Xuân đã biết đem hạt trồng
GV : ? Bé Vân đã làm gì với những quả đào?
HS : Vân ăn hết quả đào rồi vất hạt đi.
GV : ? Ông dẫ nhận xét về Vân ntn?
HS : Ôi cháu của ông con thơ dại quá .
GV : ? Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn thơ dại?
HS : bé rất háu ăn, ăn hết phần vẫn còn thèm mãi
GV : ? Việt đã làm gì với những quả đào?
HS: Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm, Sơn không nhận.Việt đặt quả đào trên giường rồi bỏ về.
GV : ? Ông đã nhận xét về Việt ntn?
HS : Là người có tấm lòng nhân hậu.
GV : Vì sao ông lại nhận xét như vậy .
HS : Vì Việt thương bạn
GV : ? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao ?
HS tự trả lời.
Luyện đọc lại bài :
4 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn.
5 HS đọc theo vai. Nhận xét.
GV chấm - nhận xét tuyên dương.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU.
Toán :
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
Yêu cầu :
Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200là gồm : các trăm,các chục và các đơn vị.
Đọc viết các số từ 111 đến 200.
So sánh được các số từ 111 dến 200 và nắm được thứ tự của các số này .
Đồ dùng:
Các hình vuông, mỗi hình biễu biễn 100
Bảng kẻ sẵn các cộtghi rõ : trăm, chục, đơn vị, viết số , đọc số.
Lên lớp :
Bài cũ : GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 111đến 200.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Giới thiệu các số từ 101 đến 200.
GV : Gắn lên bảng hình biễu diễn số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
HS : có 1 trăm.
GV : Gắn thêm 1 hình CN biễu diễn 1 chục, 1HV nhỏ và hỏi :Có mấy chục ? 
mấy đơn vị ?
HS : 1 chục và 1 đơn vị.
GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục. HS viết 111.
GV giới thiệu số 112; 115; 117.
HS viết bảng : 118; 120; 121; 122; 127; 135.
Thực hành :
Bài 1: HS tự làm đổi chéo KT.
Bài 2 :HS đọc yêu cầu .
GV vẽ tia số như SGK.
HS tự làm - Đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3 : HS nêu yêu cầu :
GV làm mẫu: 123 124
Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 với nhau. 
 HS : Chữ số hàng chục cùng 2.
GV : Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 với nhau.
3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
 123< 124 120 < 152
 129> 120 186 = 186
 126 > 122 135 > 125
 136 = 136 148 > 128
 155 < 158 199 < 200
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tự nhiên và xã hội :
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt :
CHÍNH TẢ - LÀM BÀI TẬP - NHỮNG QUẢ ĐÀO .
Yêu cầu :
HS viết 1 đoạn trong bài chính tả Những quả đào .
HS viết đúng, đẹp. Trình bày sạch sẽ .
Rèn chữ viết cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi câu hỏi .
Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại .
GV cho HS viết từ khó : chuyến, mang, phần, xin, bữa cơm.
GV đọc HS viết .
GV đọc HS dò bài .
Hoạt động 2 : Làm bài tập .
GV : Người ông dành những quả đào cho ai?
HS : dành cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
GV : Xuân đã là gì với quả đào ông cho?
HS : Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò
GV: ? Ông đã nhận xét về Xuân ntn?
HS : Xuân sẽ trở thành người làm vườn giỏi.
GV : ? Vì sao Ông lại nhận xét Xuân như vậy.
HS : Vì khi ăn đào thấy ngon, Xuân đã biết đem hạt trồng
GV : ? Bé Vân đã làm gì với những quả đào?
HS : Vân ăn hết quả đào rồi vất hạt đi.
GV : ? Ông đã nhận xét về Vân ntn?
HS : Ôi cháu của ông con thơ dại quá .
GV : ? Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn thơ dại?
HS : bé rất háu ăn, ăn hết phần vẫn còn thèm mãi
GV : ? Việt đã làm gì với những quả đào?
HS: Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm, Sơn không nhận.Việt đặt quả đào trên giường rồi bỏ về.
GV : ? Ông đã nhận xét về Việt ntn?
HS : Là người có tấm lòng nhân hậu.
GV : Vì sao ông lại nhận xét như vậy .
HS : Vì Việt thương bạn
GV : ? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao ?
HS tự trả lời.
Ngày soạn 12/4
Ngày dạy 15/5
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Kể chuyện :
NHỮNG QUẢ ĐÀO .
Yêu cầu :
HS biết tóm tắt nội dung của từng đoan truyện.
HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
Biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai.
Biết nhận xét lời kể của bạn.
Đồ dùng :
Bảng phụ viết tóm tắt nội dung câu chuyện.
Lên lớp.
Bài cũ : gọi 3 HS kể chuyện Kho báu.
Bài mới : GT + ghi đề.
A/ Hướng dẫn kể chuyện.
a) Tóm tắt nội dung từng đoạn.
HS đọc yêu cầu .
GV : SGK tóm tắt đoạn 1 ntn?
HS : Đoạn 1 : chia đào .
GV : đoạn 2 : HS : Chuyện của Xuân.
HS : Xuân làm gì với những quả đào ông cho?
HS : người trồng vuờn tương lai
GV : Nội dung đoạn 3 là gì ?
HS : Vân ăn quả đào ntn? Cô bé ngây thơ
GV : Nội dung đoạn cuối là gì ? 
HS : Tấm lòng nhân hậu của Việt
B/ Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV chia nhóm cho HS kể. HS khác theo dỏi lắng nghe. nhận xét, bổ sung.
Bước 2: Kể trước lớp .
Đại diện các nhóm trả lời.
Tổ chức kể 2 vòng . 8 HS tham gia kể.
GV theo dỏi tuyên dương HS kể tốt.
C/ Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
HS tập kể toàn bộ nội dung câu chuyện
5 HS kể theo hình thức phân vai.
Nhận xét tuyên dương.
Củng cố dặn dò : Nhận xét.
Toán :
CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
Yêu cầu : 
Nắm chắc cấu tạo thập phân của các số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
Đọc, viết thành thạo các số có 3 chữ số.
Chuẩn bị :
Các hình vuông.
Lên lớp:
Bài cũ : KT đồ dùng của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
Giới thiệu các số có 3 chữ số.
Đọc và viết số theo hình biễu diễn.
GV : Gắn hai trăm và hỏi có mấy trăm? 2 trăm.
Gắn tiếp 4 hình chữ nhật .Có mấy chục : 4 chục.
Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biễu diễn 3 đơn vị và hỏi ? Có mấy chục.
Hãy viết số 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị . 243
GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
 243 = 2 trăm + 4 chục + 3 đơn vị .
HS đọc 243 . Hai trăm bốn mươi ba.
Số 235 và các số khác tương tự.
HS làm việc cá nhân.
GV nêu 210 . Hai trăm mười.
HS lấy hình vuông thực hành. 240; 411; 205.
Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu :
HS : 110 -------d 310------a 123------e
 205 -------c 132----- b
Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ? 
 a/ Bốn trăm linh năm 
b/ Bốn trăm mưòi lăm
c/ Ba trăm mười một
d/ Năm trăm hai mươi mốt
Bài 3 : HS nêu yêu cầu ( Viết theo mẫu )
820 560 911 991
279 579 603 573
280 648 683 400
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Chính tả :
NHỮNG QUẢ ĐÀO.
Yêu cầu :
Nhìn bảng chép chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.
Rèn chữ viết cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ.
Lên lớp.
Bài cũ : HS viết bảng con
HS: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, kín kẽ, Sa Pa.
Bài mới : GT + Ghi đề.
A/ Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung bài viết.
Gọi 3 HS đọc đoạn văn.
GV : ? Người ông chia quà gì cho các cháu? 
HS : Mỗi cháu 1 quả đào.
GV : ? Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho.
HS : Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong còn thèm. Việt thì không ăn mà mang cho bạn.
GV : ? ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ?
 Hướng dẫn cách trình bày.
GV : Hãy nêu cách trình bày đoạn văn.
HS : Chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô. Các chữ đầu câu viết hoa.
Cuối câu có dấu chấm.
C/Hướng dẫn viết từ khó .HS viết vào bảng con.
HS : cho, xong, trồng, bé dại.
D/ Viết bài :
E/ Soát lỗi.
GV đọc HS dò bài.
G/ Chấm bài .
G/ thu chấm 18 em. Nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: 1 HS đọc đề . Cả lớp làn vào vở BT. Nhận xét.
Tương tự : To như cột đình
Kính như bưng
Tình làng nghĩa xóm.
Kính trên nhường dưới.
Chín bỏ làm mười.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU.
Làm bài tập Toán :
Luyện tập - CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
Yêu cầu : 
Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số .
Củng cố cách tạo số .
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ- phiếu học tập.
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề. 
HS thực hành.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu .
Viết các số sau.
406 ------- Bốn trăm linh năm.
290 ------- ?
396 -------- ?
592 ---------?
583 --------- ?
Bài 2: Đọc các số sau:
Bảy trăm sáu mươi ba 763
Chín trăm năm mươi bảy ?
Hai trăm mười chín ?
Sáu trăm linh tư ?
4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
TỔ CHỨC VUI CHƠI HỌC TẬP – CÂU LẠC BỘ KHOA HỌC NGHỆ THUẬT.
I. Yêu cầu :
GV tổ chức cho HS học tập câu lạc bộ vui chơi học tập .
GV cho HS chuẩn bị tốt trang trí phòng học.
HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị :
Câu hỏi - bảng phụ
III. Lên lớp :
Giới thiệu bài :
GV nêu nội dung giờ học
HS tổ chức văn nghệ.
GV tổ chức cho HS vui chơi bằng những câu hỏi đã học.
HS chơi đố vui về các bài đã học.
HS đố nhau về các loài chim.
VD : Chim gì học nói tiếng người?
 Chim gì mặt giống mặt mèo ?
 Chim gì bắt sâu ?
HS đố nhau về các bài thơ đã học : Vè chim. Mưa bóng mây.
HS  ...  HS có sản phẩm đẹp.
Nhận xét :
2. Củng cố dặn dò :
Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét giờ học.
Thủ công :
Có GV chuyên trách.
Thể dục :
Có GV chuyên trách
Ngày soạn 13/4
Ngày dạy 17/4
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Toán :
LUYỆN TẬP .
I. Yêu cầu:
HS củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000
Rèn kỹ năng tính cho HS.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - VBT
III . Lên lớp:
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con
567 687 318 117 833 
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết theo mẫu. GV hướng dẫn HS làm miệng
116 1 1 6 Một trăm mười sáu
815 8 1 5 Tám trăm mười lăm
307 3 0 7 Ba trăm linh bảy
900 9 0 0 Chín trăm
Bài 2: Số ? HS lên bảng viết số
a. 400 ; 500 ;  ;  ; 800 ; 900
b. 910 ; 920 ; 930 ;  ;  ;  ; 970 ;  ; 900
c. 212 ; 213 ; 214 ;  ;  ; 217 ; 218 ;  ;  ; 
d. 693 ; 694 ;  ; 697 ;  ;  ;  ; 701
Bài 3: Điền dấu HS làm vở
543 590 342 432
670 676 987 897 
699 701 695 600 + 95
Bài 4: Viết các số 875 ; 1000 ; 299 ; 420 theo thứ tự từ bé đến lớn
HS: 299 ; 420 ; 875 ; 1000
Bài 5: HS xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Dặn HS học bài kỹ .
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
I. Yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về cây cối
Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ 
Để làm gì ?
II. Đồ dùng:
Tranh, ảnh các loại cây ăn quả
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS
A: Nhà bạn trồng xoan để làm gì?
B: Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường
GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn làm BT
Bài 1: (Miệng)
1 HS đọc yêu cầu
GV gắn 4 tranh loại cây ăn quả HS quan sát
2 HS nêu tên của cây và chỉ các bộ phận của cây
Cây gồm: gốc, rễ, thân, cành, lá, hoa, quả
Bài 2: (Viết)
1 HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm lên trình bày
Đại diện nhóm lên trình bày
Chốt lời giải đúng
VD: Thân cây (to, cao, chắc)
Bài 3: Miệng
GV nêu y/c. HS quan sát tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong tranh
Bạn gái tưới nước
Bạn trai bắt sâu
HS đặt câu hỏi có cụm từ: để làm gì để hỏi về mục đích việc làm của hai bạn nhỏ
HS phát biểu ý kiến, nhận xét, chốt lại
VD: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ?
Bạn nhỏ tưới nước cho cây tươi tốt
3.Củng cố dặn dò: Tuyên dương em có ý thức
Dặn dò: Thực hành đặt câu hỏi cho cụm từ để làm gì và trả lời câu hỏi.
Làm bài tập Tiếng Việt:
Đọc – Làm bài tập CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG.
Yêu cầu :
HS đọc to trôi chảy.
HS làm hoàn thành các bài tập.
Rèn đọc cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ- Phiếu học tập .
III. Lên lớp :
Hoạt động 1: Rèn đọc .
GV đọc mẫu toàn bài .
GV nói cách đọc : Giọng nhẹ nhàng
HS đọc nối tiếp câu.
HS đọc từ khó : nghìn năm, thời thơ ấu, cổ kính, xuể, quái lạ, giận dữ, gẩy,
Kì tưởng
HS đọc nối tiếp câu . lần 2 . Nhận xét.
GV : Bài này chia làm mấy đoạn?
HS luyện đọc đoạn.
GV hướng dẫn HS đọc một số câu.
Trong vòm lá/gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kỳ tưỏng chừng như ai đang cười / đang nói .
HS đọc chú giải .
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Làm bài tập 
GV : ? Những từ ngữ câu văn nào cho thấy cây đa sống rất lâu.
HS : Cây đa nghìn năm
GV : ?Các bộ phận cây đa được tả bằng hình ảnh nào ?
HS : Thân cây, cành cây, ngọn cây, rễ cây.
GV : ? Hãy nói lại đặc điểm của bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
HS : Thân cây rất to.
GV : ? Ngồi hóng mát ở gốc đa , tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌP CHUYÊN MÔN.
Ngày soạn 15/4
Ngày dạy 18/4
Chính tả :
HOA PHƯỢNG.
Yêu cầu : 
HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
HS viết đúng : chen lẫn, lửa thấm, mất lửa.
Rèn chữ viết cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
Lên lớp :
Bài cũ :
2 HS lên bảng.
HS : Tình nghĩa, xinh đẹp, mịn màng.
Bài mới : a, GT + Ghi đề.
Hướng dẫn viết.
GV đọc bài thơ 1 lần.
4 HS đọc lại.
GV : ? Nội dung bài thơ 
GV hướng dẫn HS viết bảng con theo yêu cầu .
HS : chen lẫn, lửa thấm, mất lửa.
GV đọc bài – HS viết .
GV đọc bài – HS dò bài.
GV chấm nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : ( lựa chọn)
GV chọn cho HS làm BT.
1 em lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét.
GV chốt lại.
Xám xịt, sà xuống, sát, xơ xác, rập đổ, sủi bọt, xi măng.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục nâng cao.
Có GV chuyên trách.
Toán :
MÉT.
I. Yêu cầu:
Nắm được tên goi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). Làm quen với thước mét
Nắm được quan hệ giữa dm ; cm ; m
Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo mét
Bước đầu tập đo độ dài
II. Đồ dùng:
Thước mét
Một sợi dây dài khoảng 3 m
III. Lên lớp:
1. Ôn tập, kiểm tra
GV y/c HS. Hãy chỉ ra trên thước lẻ đường thẳng có độ dài 1cm; 1 dm
Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm; 1dm.
Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài khoảng 1cm; 1dm.
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét và thước mét.
GV hướng dẫn HS quan sát thước mét.
GV giới thiệu độ dài từ vạch 0 đến 100 là mét.
GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng dài 1 m và nói . Độ dài doạn thẳng này 1m.
Mét là một đơn vị đo độ dai đường thẳng.
HS đo và đếm.
Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm.
Vậy 1m bằng mấy dm?
GV viết bảng : 10 dm = 1m
 1m = 10 dm.
b. HS quan sát các vạch chia trên trước và trả lời câu hỏi .
1m =  ? cm
1m = 100 cm.
GV : Độ dài 1m được tính từ vạch nào trên thước mét. ( 0 đến 100 )
HS xem tranh vẽ SGK
Thực hành :
Bài 1: Hướng dẫn HS .
VD : 1dm = 10 cm  cm = 1m
 1m = 100 cm  dm = 1m
Bài 2 : Tính :
HD : 17 cm + 6 cm == ? ( 23 cm )
Tính kết quả - Ghi tên đơn vị .
8 m + 30 m = 38 m 15m - 6m = ?
47m + 18 m = ? 38 m - 24 m = ?
Bài 3 : HS đọc đề.
Bài giải :
Cây thông cao là :
8m + 5m = 13 ( m )
Đáp số : 13 m
Bài 4 : Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp.
a/ Cột cờ trong sân trường cao 10 m
b/ Bút chì dài 19 cm
c/ Cây cau cao 6m
d/ Chú tư cao 165 cm.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI CHIA VUI- NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
Yêu cầu :
Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
Nghe cô kể chuyện sự tích hoa dạ hương nhớ và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
Hiểu nội dung câu chuyện.
Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm
Qua đó khen cây hoa dạ hương đã cứu sống , chăm sóc nó.
Đồ dùng:
Bảng phụ ghi câu hỏi.
Tranh minh hoạ.
Lên lớp.
Bài cũ : 
3 cặp HS đối thoại. Đáp lời chia vui.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng.
1 HS nêu yêu cầu.
2HS thực hành nói chia vui- lời đáp.
HS 1 : Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi .
HS 2 : Cảm ơn bạn đã đến dự sinh nhậtcủa mình.
HS thực hành đóng vai theo các tình huống b,c
HS nói lời chia vui và đáp lời chia vui bằng nhiều cách khác nhau.
Bài 2 : Miệng .
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ .
HS : Cảnh đêm trăng một ông lão vẻ mặt nhân hậu đang chăm sóc cây hoa.
GV kể 3 lần.
Treo bảng phụ ghi 4 câu hỏi .
4 cặp HS hỏi đáp .
HS thực hành.
1 HS kể lại câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Biết vận dụng bài học.
HỌC BUỔI CHIỀU:
Làm bài tập Toán :
LUYỆN TẬP - GIẢI TOÁN.
I. Y êu cầu : 
HS làm nhanh đúng một số bài trong vở BTT.
HS vận dụng tốt để làm bài tập .
Ren kỹ năng tính cho HS.
II. Chuẩn bị :
Phiếu học tập - bảng phụ
III. Lên lớp :
Bài 1 : GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
HS tính nhẩm. HS tự làm - Miệng.
6 : 3 = ? 8 : 2 = ? 12 : 3 = ? 15 : 3 = ?
2 x 3 = ? 4 x 2 = ? 4 x 3 = ? 15 : 3 = ?
Bài 2 : Hãy nêu yêu cầu bài toán .Tìm x
HS nêu cách tìm số bị chia .
 x : 2 = 3 x : 3 = 1 x : 3 = 8 
 x = 3 x 2 x = 3 x 1 x = 8 x 3
 x = 6 x = 3 x = 24 
Bài 3 : 1 HS đọc đề toán .
GV : ? Mỗi em được nhận mấy chiếc kẹo ? 4chiếc 
Có mấy em được chia kẹo ? 3 em
Vậy để tìm xem có mấy chiếc kẹo ta làm thế nào ?
HS làm bài.
Tóm tắt : 1 em : 4 chiếc kẹo 
 3 em :  ? chiếc kẹo .
Bài giải :
Số chiếc kẹo có tất cả là :
4 x 3 = 12 ( chiếc )
 Đáp số : 12 chiếc kẹo .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét 
Mỹ thuật:
TẬP NẶN TẠO DÁNG- XÉ DÁN CON VẬT.
Yêu cầu : 
HS nhận biết hình dáng con vật.
Nặn con vật theo trí tưởng tượng.
HS yêu mến các vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị :
Hình các con vật có hình dáng khác nhau.
Đạt nặn bút chì.
Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghi đề.
Hoạt động 1: quan sát nhận xét.
GV hướng dẫn HS xem hình các con vật ở đồ dùng dạy học.
HS thấy bài nặn các con vật khác nhau.
Hoạt động 2: Cách nặn con vật.
GV gợi ý HS nhận xét về cấu tạo, hình dáng.
Các dáng khi đi , khi nằm, đứng.
Các bộ phận đầu, mình.
HS mô tả theo sự quan sát của mình.
GV gợi ý cho HS tìm ra các đặc điểm khác nhau.
Nặn rời từng bộ phận.
Nặn khối chính trước, đầu, mình.
Nặn chi tiết sau.
Gắn dính từng bộ phận.
Nặn từ khối đất nguyên.
Từ khối đất đã chuẩn bị nặn thành hình con vật.
Tạo dáng con vật.
Hoạt động 3: Thực hành.
Trước khi nặn Gvcho HS xem hình các con vật.
HS chọn con vật theo ý thích.
GV quan sát gợi ý.
Nặn hình theo đặc đểm con vật.
Tập tạo dáng con vật đứng, chạy, nằm.
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá.
GV khen HS có sản phẩm đẹp.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT SAO.
I. Yêu cầu:
HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn.
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 29.
Nêu kế hoạch tuần 30
II. Chuẩn bị:
1 số tiết mục văn nghệ
1 số câu chuyện hay mang tính giáo dục
III. Lên lớp:
1. Sinh hoạt văn nghệ 5 phút
2. Lớp trưởng nhận xét
Lớp trưởng cho các bạn tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn 
HS tổ chức ngoài sân trường .
GV quan sát giúp đỡ .
3. GV đánh giá
a. Nề nếp: Đi học chuyên cần đúng giờ
 Hoạt động giữa giờ chưa nghiêm túc
Phê bình 1 số em: Đức Duy, Hùng, Tùng, 
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ vào mùa đông
Tuyên dương 1 số em biết giữ lớp sạch sẽ:
Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh,
Đảm bảo an toàn giao thông
Tồn tại: Hay nói chuyện riêng, chưa tự giác:
Đức Duy, Phước Bảo, Khánh Bảo,K. Đức. Tùng.
b. Học tập:
HS thi đua giành điểm cao như: Ngọc Hà, Thuỳ Dung, Phương Khánh, Giang, Dương, Duyên, Phước.
 Hăng say phát biểu xây dựng bài
Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở
Kế hoạch tuần 30
Thi đua giành nhiều điểm cao
Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô
Tham gia các hoạt động của trường lớp
Lớp tham gia 1 số văn nghệ .
Chuẩn bị để thi học kỳ 2
HS vào học lúc 7 giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TONG HOP L2 TUAN 29.doc