Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2009

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2009

. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- Nắm đợc đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt, trả lời đợc câu hỏi 1, 2 ,4; HS khá giỏi TL đợc câu hỏi 3.

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Hoạt động tập thể
 - Nhận xét hoạt động tuần 1
 - Phổ biến kế hoạch tuần 2
Tập đọc
Tiết 4+5: Phần thưởng
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt, trả lời được câu hỏi 1, 2 ,4; HS khá giỏi TL được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- GVnx + chấm điểm 
C. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/. Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
* HS đọc đồng thanh. 
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau đọc
- 4 đoạn.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo nhóm
 - HS đọc đoạn 1.
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đoạn).
- HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu
Câu 1:
Kể những việc làm tốt của Na ?
Câu 2: 
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
Câu 3: Dành cho HS khá giỏi.
Gọi HS đọc đoạn 3.
- Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
4. Luyện đọc lại
5. Củng cố, dặn dò:
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ.
- HS đọc đoạn 1.
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
- 1 HS đọc to cả lớp đọc đoạn 2
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3
 - HS đọc câu hỏi 3
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
Toán
Tiết 6: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
- Biết ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
III. Các hoạt động dạy học	
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ GVnx + chấm điểm 
3. Bài mới
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
- Nhận xét - sửa chữa.
Bài 2: 
- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
Bài 3:(cột 1,2)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
- Gọi HS đọc bài chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
GV nhận xét- sửa chữa.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng
Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
- 1 HS đọc yêu cầu
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
1 HS đọc yêu cầu.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- 2dm = 20cm
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 5dm = 50cm 
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
d. Bé Phương cao 12dm
Đạo Đức
Tiết 2: Học tập, sinh họat đúng giờ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân .
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. tài liệu và phương tiện:
- Phiếu 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ?
Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới)
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
- GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
* Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
3. Hoạt động 2: Hành động cần làm
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
* Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- 2 em lên bảng
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập
b. Là ý kiến đúng.
c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
d. Là ý kiến đúng.
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Thể dục
Tiết 3: Dàn hàng ngang, dồn hàng
Trò chơi: "Qua đường lội"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1.
- Ôn cách chào và báo cáo khi nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Ôn trò chơi: "Qua đường lội"
2. Kỹ năng.
- Thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn khi tập.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
+ Điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Luyện cách cháo báo cáo, chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học.
* Khởi động.
- Giậm chân tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
5'
2-3'
6-10 lần
 x x x x
 x x x x
 D
- GV điều khiển lớp 
- Lớp trưởng báo cáo
 x x x x
 x x x x
 D
B. Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.
*Trò chơi: 
"Qua đường lội"
1-2 lần
2-3 lần
1 lần
8-10'
- Giáo viên điều khiển
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Cán sự lớp.
- Tập theo tổ cán sự tổ điều khiển.
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
C. Phần kết thúc. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Trò chơi. Có chúng em.
- Hệ thống giao bài tập về nhà 
1-2'
2'
 x x x x
 x x x x
 D
Kể chuyện
Tiết 2: Phần thưởng
I. Mục tiêu – yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện.
- HS khá giỏi bước đầu kể lại đươc toàn bộ câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe.
- Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ câu chuyện
- Bảng phụ viết sẵn nội dung lời gợi ý từng tranh.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Kể câu chuyện: "Có công mài sắt, có ngày nên kim"
- GV nhận xét+ cho điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
+ Kể chuyện theo nhóm.
+ Kể chuyện trước lớp 
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý:
Đoạn 1:
- Na là một cô bé như thế nào ?
- Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào ?
- Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ?
- Na còn làm những việc tốt gì ?
- Na còn băn khoăn điều gì ?
Đoạn 2:
- Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì ?
- Lúc đó Na làm gì ?
- Các bạn Na thì thầm bàn tán điều gì với nhau ?
- Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ?
Đoạn 3: 
- Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ?
- Cho HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS khác nhận xét.
4/ Củng cố dặn dò.( 2 phút)
- Qua 2 tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc như thế nào ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi đoạn.
- HS nối tiếp nhau kể từng  ... ọi HS lên bảng làm, lớp làm vở.
 Tóm tắt:
2A : 18 học sinh 
2B : 21 học sinh 
Cả hai lớp: học sinh ?
_ Nhận xét - sửa chữa.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Học sinh về nhà làm bài tập ở nhà.
- HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng.
79 55
 +25 -2 2 
54 33
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. 40, 41, 42, 43,, 50.
b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, ,74.
c. 10, 20, 30, 40, 50.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài
- Số liền sau của 59 là 60
- Số liền sau của 99 là 100
- Số liền trước của 89 là 88
- Số liền trước của 1 là 0
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bảng con.
3 2 8 7 9 6	4 4
 +4 3 -3 5 - 4 2 +3 4
 7 5 5 2 5 4 7 8
- 1 HS đọc đề bài.
HS lên bảng làm.
 Bài giải:
 Số HS đang tập hát của hai lớp là:
 18 + 21= 39 (học sinh)
 Đáp số: 39 học sinh.
Tự nhiên xã hội
Tiết2: Bộ Xương
I. Mục tiêu:
Sau bài học: 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
- Biết tên các khớp xương của cơ thể.
- Biết được nếu bị gẫy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh vẽ bộ xương phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể?
B. bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ xương 
 - GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi.
Gọi 2 HS lên 1 em nêu tên 1em gián
- Giáo viên yêu cầu học sinh gián sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói tên một số xương, khớp xương.
- Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
* Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau.
3. Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ?
* Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống.
4. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình.
- Chia lớp theo nhóm 4
- GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
- GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương.
- GV quan sát các nhóm.
- Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về học bài, nhớ bảo vệ cho xương phát triển tốt.
- 2 học sinh nêu: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS quan sát Tranh 
- HS thảo luận nhóm cặp đôi
 1 học sinh chỉ các bộ phận 
 1 Học sinh nêu tên các xương.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- 2 HS lên bảng.
- HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương.
- HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng.
- Không.
HS tự nêu theo ý hiểu của mình.
- HS quan sát hình 2, 3.
- HS nhìn hình trả lời.
- Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn.
- Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
- HS ngồi theo nhóm 4
-
 Các nhóm làm việc.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Âm nhạc
Tiết 2: Học hát bài: Thật là hay.
I. Mục tiêu:
	- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	- Biết hát kết hợp với vỗ tay (hoặc gõ đệm theo phách ở nơi có đk).
II. Chuẩn bi:
	- GV hát thuộc bài hát, đúng lời.
	- Máy nghe nhạc( nếu có).
III. Các hoạt động dạy - hoc:
A. Kiểm tra đầu giờ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Dạy bài hát Thật là hay.
- GV giới thiệu bài hát
- GV hát mẫu
- HD cho HS đọc lời ca
- GV dạy hát từng câu
- HD hát nối các câu với nhau
3. Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay:
- GV HD vỗ tay khi hát
- GV tuyên dương HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tập hát lại nhiều lần.
- Lớp ôn 1số bài hát lớp 1
- HS theo dõi
- HS nghe
- HS đọc lời ca
- HS học hát từng câu
- HS hát toàn bài
- HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài hát.
- Một số HS hát tước lớp
Chính tả:
Tiết 4 (Nghe viết): Làm việc thật là vui
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.
- Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết tên 10 chữ cái.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bài chính tả có mấy câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Cho HS viết bảng con.
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
Bài 3:
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
4/ Củng cố dặn dò: 
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
- CB bài giờ sau.
- 2 em lên bảng viết.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Làm việc thật là vui.
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- 3 câu.
- Câu thứ 2.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn
- Ngồi đúng tư thế.
- HS viết bài.
- HS soát ghi ra lề vở.
- 3 đội thực hiện chơi.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
 - 3 HS lên bảng.
Tập làm văn
Tiết 2: Chào hỏi – tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ biết cách chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- Tranh vẽ gì ?
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
Bài 3:
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn
- GV nhận xét – cho điểm.
4/ Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Bắt tay nhau rất thân.
- HS thực hành.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự viết vào vở.
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
Toán
Tiết 2: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính
- Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : 
Đặt tính rồi tính:
96 - 42 =  53 - 10 = 
- GV nhận xét chữa bài.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Viết các số theo mẫu:(viết 3 số)
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Nhận xét - sửa chữa.
Bài 3: Tính: (làm 3 phép tính đầu)
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- Nêu cách tính 65 - 11
Bài 4: Giải toán:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
Tóm tắt:
 Chị và mẹ: 85 quả
 Mẹ hái : 44 quả
 Chị hái :  quả ?
Nhận xét - tuyên dương.
Bài 5: Có ĐK GV cho HS làm
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- Nhận xét - sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Tuyên dương.
- Về nhà làm bài tập
- HS làm bảng con.
 96 53
 42 10
 54 43
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 85 = 80 + 5
- 1 HS nêu yêu cầu
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Là tổng của 2 số hạng.
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng.
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. 
Vậy 65 – 11 = 54
- 1 HS đọc đề bài.
- Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Tìm số cam chị hái
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Bài giải:
 Số cam chị hái được là:
 85 – 44 = 41 (quả cam)
 Đáp số: 41 quả cam.
 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
 1cm = 1dm
Sinh hoạt lớp
 - Nhận xét chung hoạt động tuần 2.
 - Phương hướng hoạt động tuần 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_2009.doc