Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 23

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 23

Y/c hs đọc thầm cả bài.

? Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? ( Thèm rỏ dãi ).

- Gọi 1 hs giải nghĩa từ thèm rỏ dãi.

- Gv: Thèm rỏ dãi là nghĩ đến món ăn ngon thèm. đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.

? Sói làm gì để lừa Ngựa ? ( Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa ).

? Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? ( Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. )

? Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. ( Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lừa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng. làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời. kính vỡ tan, mũ văng ra ).

+ Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên chuyện gợi ý cho hs chọn tên khác cho chuyện.

a) Sói và Ngựa.

 

doc 28 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2009 - 2010 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Ngày soạn: 13 / 2 / 2009.
 Ngày giảng: T2 /16 / 2 / 09. 
Tiết 1+ 2: Tập đọc 
 Bác sĩ sói
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ địa phương.
	 - Hiểu nghĩa các từ mới: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
	 - Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ và đọc theo phân vai cho đúng với giọng các nhân vật.
	 * TCTV: Rèn cho hs đọc to, rõ ràng, phù hợp từng nhân vật.
3. Giáo dục: Giáo dục hs có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương và nhường nhịn bạn.
II. Chuẩn bị : Tranh, B/p.
III. Phương pháp:
	- Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, luyện tập, kiểm tra, giáo dục,...
IV. Hoạt động dạy học :
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4' 
- Gọi 2 hs đọc bài Cò và Cuốc.
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 hs đọc, mời các bạn nhận xét.
B. bài mới: 
1. GT bài: 2' 
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài.
- Theo dõi.
2. Luyện đọc 
a. Đọc mẫu: 2' 
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Theo dõi
b. Lđ & ngtừ:
+ Đọc từng câu
5'
+ Đọc đoạn trước lớp.
 10' 
+ Đọc trong nhóm.
 7' 
+ Thi đọc.
8' 
+ Đọc đt. 2' 
- Y/c hs đọc nối tiếp câu.
- Hd đọc từ khó : ( Mục I )
- Y/c hs đọc c/n- đ/t.
- Bài chia làm mấy đoạn ? ( chia làm 3 đoạn ).
- Y/c hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hd đọc câu dài: " Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//"
- Y/c hs đọc c/n- đ/t.
- Bài này đọc với giọng ntn ? ( giọng vui vẻ, tinh nghịch ).
- Y/c hs đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ: ( mục I ).
- Chia nhóm 3 - Y/c hs đọc trong nhóm.
- Theo dõi 
* TCTV: Hd hs đọc to, rõ ràng, nghỉ hơi sau các dấu câu và đọc đúng giọng từng nhân vật.
- Gọi 3 nhóm thi đọc - Theo dõi.
- Gọi 2 hs thi đọc cả bài. - Theo dõi
- Nhận xét khen ngợi.
- Y/c đọc đt đoạn 1.
- Đọc nối tiếp
- Theo dõi
- Đọc c/n- đ/t
- Trả lời
- Đọc n/t đoạn
- Theo dõi
- Đọc c/n- đ/t
- Trả lời
- Đọc n/t đoạn và giải nghĩa
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc 
- Nhận xét
- Đọc đ/t đoạn 1
3. Tìm hiểu bài
25' 
- Y/c hs đọc thầm cả bài.
? Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? ( Thèm rỏ dãi ). 
- Gọi 1 hs giải nghĩa từ thèm rỏ dãi.
- Gv: Thèm rỏ dãi là nghĩ đến món ăn ngon thèm. đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
? Sói làm gì để lừa Ngựa ? ( Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa ).
? Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? ( Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. )
? Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. ( Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lừa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng. làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời. kính vỡ tan, mũ văng ra ).
+ Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên chuyện gợi ý cho hs chọn tên khác cho chuyện.
a) Sói và Ngựa.
b) Lừa người lại bị người lừa.
c) Anh Ngựa thông minh. 
- Y/c hs suy nghĩ thảo luận và giải thích được tên chuyện mình đặt.
VD: 
+ Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của chuyện, thể hiện được cuộc đấu tranh giữa hai nhân vật.
+ Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện được nội dung chính của câu chuyện.
+ Chọn Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện.
- Cho hs q/s tranh và nói nội dung tranh.
+ ý chính bài này nói lên gì ? ( Không lên lừa người mà người lại lừa cho ).
- Đọc thầm
- Trả lời
- Giải nghĩa
- Nghe
- Trả lời
- Trả lời
- Tả lại
- Theo dõi
 - Thảo luận
- Trả lời
- Nghe
- Q/s tranh
- Trả lời
4. Luyện đọc lại 10' 
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp đoạn - Ghi điểm
- Gọi 2 hs thi đọc cả bài - Ghi điểm
- Nhận xét 
- 3 hs đọc nt đoạn
- 2 hs đọc cả bài
C. C2 - D2:
 5' 
- ý chính bài này nói lên điều gì ?
- Liên hệ giáo dục học sinh.
- V/n đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Trả lời
- Liên hệ
Tiết 3:Toán
 số bị chia - số chia - thương.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp hs biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. Củng 
 cố cách tìm kết quả của phép chia.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ về tên gọi thành phần của phép chia và áp
 dụng vào làm các bài toán nhanh, đúng và chính xác.
	 * TCTV: HD hs đọc lưu loát bài toán, giải trình bày bài khoa học, rõ ràng.
3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào 
 cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị : 
- 3 tấm bìa ghi tên các thành phần; Bảng phụ.
III. Phương pháp:
	- Trực quan, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, luyện tập, KT - ĐG,...
IV. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4' 
- Gọi 2 hs lên đọc bảng chia 5, bảng chia 4
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs đọc, mời bạn nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTbài: 2' )
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
- Theo dõi
2. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả của phép chia.
 15' 
- Gv giới thiệu phép chia 6 : 2
- Gọi 2 hs đọc kết quả của phép chia này
- Gọi 4 hs đọc lại: " sáu chia hai bằng ba "
- Gv chỉ vào từng số trong phép chia ( từ trái sang phải ) và nêu tên gọi:
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- " Thương " là kết quả của phép chia ( 3 ) gọi là thương
- Ghi bảng :
 Số bị chia Số chia Thương
 6 : 2 = 3
 Thương
- VD: 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7
- Gọi 2 hs đọc tên các thành phần của hai phép tính trên
- Nhận xét 
- Theo dõi
- 2 hs đọc kết quả.
- 4 hs đọc
- Theo dõi
- Nghe
- Theo dõi
- Theo dõi
- 2 hs đọc
3. Hd làm bài tập: 17' 
Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) 
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập - Yc hs q/s trên bảng
* TCTV: Hd hs đọc kĩ yc bài tập và hd cách làm bằng cách chia nhẩm rồi viết vào vở theo mẫu sgk.
- Gọi lần lượt hs lên điền. 
- Nhận xét sửa sai.
phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2
8
2
4
10 : 2
10
2
5
14 : 2
14
2
7
18 : 2
18
2
9
20 : 2
20
2
10
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập - Hd hs cách làm
- Gọi 4 hs lên làm - Nhận xét ghi điểm.
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
- Theo dõi
- Gọi 4 hs lên làm
- Nhận xét
- Theo dõi
- 4 hs lên làm
- Nhận xét
- 1 hs nhắc lại.
C. C 2 - D 2: 
 2' 
- Gọi 1 hs nhắc lại bài.
- Liên hệ giáo dục học sinh.
- V/n xem lại bài chuẩnbị bài sau.
- Nhận xét giờ học. 
- 1 hs nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 4:Đạo đức
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 1 ).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hs hiểu lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; 
 nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể
 hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình
2. Kĩ năng: Hs có các kĩ năng biết phân biệt hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực 
 hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3. Giáo dục: Hs có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. và đồng
 tình với các bạn khi có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
II. Chuẩn bị : 
- Bộ tranh đồ dùng ht, Tranh sgk, bộ đồ chơi điện thoại.
III. Phương pháp:
	- Hỏi đáp, luyện tập, đóng vai, xử lý tình huống, giáo dục,...
IV. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (4' )
? Khi nào phải nói lời yêu cầu đề nghị ?
- Nhận xét đánh giá.
- 2 hs trả lời, mời bạn khác nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTbài: 2' 
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài.
- Theo dõi
+ Hđ: Thảo luận lớp. 10' 
- MT: Giúp hs biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
- Gv đọc nội dung đoạn đối thoại sgk.
- Gọi 2 hs lên đóng vai đang nói chuyện điện thoại trong sgk.
? Khi điện thoại reo, bạn Vinh nói gì và đã làm gì ? 
? Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
? Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không ?
? Em học được điều gì qua hội thoại trên ?
+ Nhận xét KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. 
- Nghe
- Theo dõi
- Trả lời 
- Nhận xét
- Nghe
+ Hđ 2: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại.
 10' 
- MT: Hs biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lí
- Gv viết các câu hội thoại lên bảng phụ
- Gọi 4 hs lên đọc to các câu trên
- Yc hs suy nghĩ để sắp xếp lại vị trí cho hợp lí
- Gọi từng hs lên sắp xếp
- Nhận xét bổ sung
VD: 
- A lô, tôi xin nghe
- Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyên với bạn Ngọc
- Cháu cầm máy chờ một chút nhé !
- Dạ cháu cảm ơn
? Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào ?
? Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? vì sao ?
- Theo dõi
- 4 hs đọc
- Thảo luận
- 4 hs sắp xếp
- Nhận xét
- Trả lời
- Trả lời
+ Hđ 3: Thảo luận.
10'
- MT: Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
- Yc hs thảo luận theo câu hỏi theo nhóm
? hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại
? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày
- Yc các nhóm tranh luận
- Nhận xét KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
- Thảo luận
- Nghe
- Đại diện trình bày
- Các nhóm tranh luận
- Nhận xét
- Nghe
C. C2 - D2:
 3' 
- Gọi 2 hs đọc ghi nhớ.
- V/n xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, giờ học.
- 2 hs đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: 14 / 2 / 2009.
 Ngày giảng: T3 /17 / 2 / 09. 
Tiết 1: Toán
bảng chia 3
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp hs lập bảng chia 3. Biết thực hành bảng chia 3 vào làm các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ bảng chia 3 và áp dụng vào làm các bài toán nhanh, đúng 
 và chính xác.
	 * TCTV: Rèn cho hs đặt, diễn đạt lời giải bài toán có lời văn một cách chính xác, 
 rõ ràng.
3. Giáo dục: Hs có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào cuộc 
 sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị : 
- Tranh sgk, một số hình vuông, bộ đồ dùng.
III. Phương pháp:
	- Trực quan, đàm thoại, luyện tập, kiểm tra, đánh giá,...
IV. Hoạt động dạy học:
ND & TG ... hệ giữa phép nhan và phép chia.
 5' 
3. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
 10' 
3.Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
 4' 
Bài 2:Tìm x ( theo mẫu ).
 7' 
Bài 4: Bài toán
 7' 
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- Gọi 1 hs thực hiện phép nhân để tìm ra số chấm tròn 
- Ghi bảng: 2 x 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 ta có thể lập được mấy phép chia tương ứng ?
- Ghi bảng : 
6 : 2 = 3 Lấy tích ( 6 ) hia cho thừa số thứ nhất
 ( 2 ) được thừa số thứ hai là ( 3 )
6 : 3 = 2 Lấy tích ( 6 ) chia cho thừa số thứ nhất
 ( 3) được thừa số thứ hai là ( 2 )
- Nhận xét : Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Gọi 2 hs đọc lại. 
- Gv nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
- Giải thích : Số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét " Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2 ".
- Hd hs viết và tính: X = 8 : 2 
 X = 4
- Giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8
- Hd cách trình bày: X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4
- Nêu: 3 x X = 15 
- Hd hs làm: Phải tìm giá trị của X để 3 nhân với số đó bằng 15.
- Gọi 2 hs nhắc lại cách tìm: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- Gọi 1 hs viết : X = 15 : 3 
 X = 5
- Như vậy : X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15
- Gọi 1 hs lên trình bày: 3 x X = 15
 X = 15 : 3
 X= 5
- Gọi 2 hs đọc ghi nhớ trong sgk.
- Gọi 1 hs đọc yc bài - Hd hs áp dụng bảng nhân chia vào làm các bài tập
- Yc hs làm vở - Gọi 3hs lên làm bài
 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập - Hd hs cách làm theo mẫu : X x 2 = 10
 X = 10 : 2 
 X= 5 
- Gọi 2 hs lên bảng làm. 
- Nhận xét ghi điểm
b) X x 3 = 12 c) 3 X x = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
 X= 4 X= 7
- Gọi 1 hs đọc yc bài toán
- Hd hs tóm tắt và giải bài toán
* TCTV: Hd hs đọc kĩ yc bài toán để tóm tắt, từ đó giải bài toán thành thạo
- Gọi 1 hs lên giải - Nhận xét ghi điểm
 Tóm tắt Bài giải
Có : 20 Hs Số bàn học có là:
Mỗi bàn có : 2 Hs 20 : 2 = 10 (bàn )
Có : ....bàn ? Đáp số: 10 bàn 
- Nhắc lại
- Thực hiện 
- Theo dõi
- Trả lời
- Theo dõi
- Nghe
- 2 hs nhắc lại
- Nghe
- Theo dõi
- Theo dõi
- Nghe
- Theo dõi
- Theo dõi
- Nghe
- 2 hs nhắc lại
- 1 hs viết
- 1 hs trình bày
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Theo dõi
- 3hs lên làm
- Nhận xét
- Đọc lại
- Theo dõi
- 2 hs lên làm
- Nhận xét
- Theo dõi
- 1 hs lên giải
- Nhận xét
C.C2- D2: 2' 
- Gọi1 hs nhắc lại nội dung bài
- Vn làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Nghe
Tiết 2: Kể chuyện
Bác sĩ Sói.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : Hs dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Biết dựng lại câu 
 chuyện cùng các bạn trong nhóm. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể 
 chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng nói, nghe để kể được từng đoạn câu chuyện. Có khả năng tập 
 trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
	 * TCTV: Rèn cho hs kể lưu loát, rõ ràng, thể hiện giọng phù hợp từng nhân vật.
3. Giáo dục: Hs có ý thức trong giờ học. Và yêu thích kể chuyện. 
II. Chuẩn bị : 
- Tranh sgk, bảng phụ.
III. Hd dạy học 
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4' 
- Gọi 2 Hs kể nối tiếp chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn,
- Nhận xét ghi điểm
- 2 hs kể, gọi bạn khác nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTbài: 2' 
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài.
- Theo dõi
2. Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói.
 20' 
3. Phân vai, dựng lại câu chuyện.
7' 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập 
- Yc hs q/s tranh minh hoạ sgk trang 42 và tóm tắt nội dung tranh
- Chia lớp làm 4 nhóm
? Tranh 1 vẽ cảnh gì ? ( Ngựa đang gặm cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa )
? ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào ? ( Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả làm bác sĩ) 
? Tranh 3 vẽ cảnh gì ? ( Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá )
? Tranh 4 vẽ cảnh gì ? ( Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra...) 
- Hs nhìn tranh kể 3 đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói trong nhóm.
- Gọi thi kể nối tiếp giữa các nhóm
- Gọi đại diện 3 nhóm thi kể trước lớp
- Nhận xét khen ngợi
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập - Hd hs cách phân vai dựng lại câu chuyện
- Gv chia lớp làm 4 nhóm yc các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện
- Gọi từng nhóm lên dựng lại câu chuyện.
* TCTV: Rèn cho hs kể lưu loát, rành mạch, thể hiện phù hợp giọng của nhân vật.
- Nhận xét khen ngợi
- 1 hs đọc
- Q/s tranh
- Thảo luận
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Thi kể trong nhóm
- Đại diện nhóm thi kể
- Theo dõi
- Nhận nhóm, phân vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Nhận xét
C. C2 - D2: 2' 
- Gọi 1 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Liên hệ, giáo dục.
- Vn tập kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- 1 hs nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn
 đáp lời khẳng định - Viết nội quy.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp hs biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái 
 độ lịch sự. Biết viết một vài điều trong nội quy của trường.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói đáp lời khẳng định đúng và viết được những nội quy 
 của trường.
	 * TCTV: Rèn cho hs đáp lời lưu loát, rõ ràng, ngắn gọn, đủ ý.
3. Giáo dục: Hs có ý thức trong giờ học và thể hiện mạnh dạn khi giao tiếp. Thực hiện 
 nghiêm túc nội quy của nhà trường.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ.
III. Phương pháp:
	- Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, kiểm tra, đánh giá, giáo dục,...
IV. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4' 
- Gọi 2 hs lên xử lí tình huống bài tập 2 tuần 22
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 hs thực hành.
B. Bài mới:
1. GTbài: 2' 
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
- Theo dõi
2. Hd làm bt
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
 10' 
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập - Yc cả lớp q/s tranh sgk
- Yc hs đọc thầm lời hai nhân vật trong tranh
? Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ? Trao đổi về việc gì ? ( Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh đi xem xiếc với cô bán vé. Các bạn hỏi cô: " Cô ơi hôm nay có xiếc hổ không ạ ? ". Cô đáp " có chứ !" Làm các bạn rất thích thú ).
- Gọi từng cặp hs lên thực hành: 
- Các em không nhất thiết lặp lại nguyên văn từng lời nhân vật.
- Nhận xét ghi điểm.
- Đọc thầm
- Q/s tranh
- Trả lời
- Theo dõi
- Từng cặp hs lên đối đáp
- Nhận xét
Bài 2: Nói lời đáp của em.
 10' 
Bài 3: Đọc và chép lại từ 2, đến 3 điều trong nội quy của trường em.
 10' 
- Gọi 1 hs đọc yc bt - Yc hs đọc thầm
 * TCTV: Hd hs đọc kĩ các tình huống và suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra để đáp lời cho đúng.
- Hd hs cách đóng vai các tình huống
M: 
Con: Mẹ ơi đây có phải con hươu sao không ạ ?
Mẹ : Phải đấy con ạ .
Con : Trông nó dễ thương quá ! 
- Gọi từng cặp hs lên đóng vai như đã hướng dẫn
- Nhận xét khen ngợi
b) Thế cơ ạ ? Nó giỏi quá mẹ nhỉ
c) Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ !
 - Gọi 1 hs đọc yc bài tập - Hd hs nhớ lại nội quy của trường để ghi lại 2,3 nội quy của trường em
- Yc hs viết vào vở
- Gọi hs nối tiếp đọc - Nhận xét khen ngợi
- Nhận xét ghi điểm 
- Đọc thầm
- Theo dõi
- 3 cặp lên thực hành
- Nhận xét
- Theo dõi
- Viết vào vở
- Gọi 4 hs đọc bài viết
- Nhận xét
C. C2 - D2: 2' 
- Gọi 1 hs nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục.
- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giừo học.
- 1 hs nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết4: Tập viết
Chữ hoa: T
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Viết được chữ cái T hoa cỡ vừa và nhỏ. Và cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột 
 ngựa. Hiểu được nghĩa của từ ứng dụng: Nghĩa đen- đoạn ruột ngựa từ dạ dày 
 đến ruột non dài và thẳng; nghĩa bóng- thẳng thắn, không ưng điều gì nói ngay.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.	
	 * TCTV: HD học sinh viết đúng mẫu chữ, viết đủ câu.
3. Giáo dục: Hs có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Chuẩn bị : 
- Mẫu chữ, b/c, VTV.
III. Phương pháp:
	- Trực quan, đàm thoại, thực hành mẫu, luyện tập, kiểm tra, đánh giá.
IV. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 2'
- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs
B. Bài mời:
1. GTbài: 2' 
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
- Theo dõi
2. Hd viết chữ hoa T.
 7' 
- Treo mẫu chữ yc hs qs và nhận xét chiều cao, chiều rộng ( Chữ T cỡ vừa cao 5 li. Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của ba nét cơ bản - 2 nét cong trái và một nét lượn ngang. 
- Cách viết: 
+ Nét 1: ĐB trên ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trái ( nhỏ ), DB trên ĐK6
+ Nét 2: từ điểm DB ở giữa nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK6
+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2
- Vừa viết mẫu chữ T vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết
- Yc hs viết b/c - Theo dõi chỉnh sửa cho hs
- Qs - nx
- Theo dõi
- Q/s lắng nghe
- Theo dõi
- Viết b/c
3. Viết cụm từ ứng dụng.
 10' 
- Yc hs đọc cụm từ ư/d trong VTV
- Hd hs hiểu cụm từ ư/d
Thẳng như ruột ngựa: Hiểu theo hai nghĩa
+ nghĩa đen: đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng
+ nghĩa bóng: thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay
- Cụm từ gồm mấy chữ ? ( 4 chữ :Thẳng, như , ruột, ngựa 
- Nhận xét chiều cao của chữ ? ( Chữ T, h, g cao 2,5 li; các chữ còn lại cao 1 li; chữ t cao 1,5 li; chữ r cao 1,25 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ : dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chữ ô và ư
- Hd hs viết tiếng Thẳng vào b/c
- Nhận xét sửa sai
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- Trả lời
- Trả lời
- Viết b/c
4. Hd viết VTV.
 15' 
- Yc hs viết theo mẫu VTV.
- Theo dõi uốn nắn hs. 
- Thu bài chấm điểm - Nhận xét sửa sai.
* TCTV: Hd hs viết chữ cho đúng, đều nét và viết đủ câu.
- Theo dõi
- Viết bài
- Thu 6 bài chấm điểm
C. C2- D2: 2' 
- Gọi 2 hs nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ, giáo dục.
- Vn viết tiếp phần ở nhà.
- Nhận xét giừo học.
- Nhắc lại.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt
	- Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 23.
	- Triển khai các hoạt động tuần 24.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23 THANH THUY.doc