Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 15

Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 15

- Cho HS tập hợp lớp thành 3 hàng dọc.

- Ôn các động tác : nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, giãn cách, dồn hàng.

- Sau đó chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và chơi trò chơi: : “Mèo đuổi chuột”

- Sau khi nêu tên trò chơi. GV cho học sinh đứng mặt quay vào trong vòng tròn và thực hiện trò chơi .

- Hết thời gian sinh hoạt, GV cho HS tập hợp lại thành 3 hàng dọc và nhận xét tiết sinh hoạt.

 

doc 41 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 15
 Từ ngày : 21 / 11/ 2011 
 Đến ngày: 25 /11 / 2011 
THỨ
TIẾT
 MÔN
 TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
2/21 /11
1
2
3
4
5
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Hai anh em
 “
100 trừ đi một số
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
3 / 22 /11
1
2
4
5
Thể dục
Kể chuyện
Chính tả
Toán
Trò chơi : “Vòng tròn”
Hai anh em
(Tập chép ) Hai anh em
Tìm số trừ
4 / 23/11
1
2
3
Tập đọc 
Toán
Tập viết
Bé Hoa
Đường thẳng
Chữ hoa N
5/24 / 11
3
4
5
LTVC
TNXH
Thủ công
Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào?
Trường học
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều (T.1)
6 / 25 /12
1
2
3
4
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
(Nhe - viết ) Bé Hoa 
Luyện tập chung
Chia vui . Kể về anh chị em
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai, 21 / 11 / 2011 
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt đầu tuần 15 
 I/ Chào cờ: 
 - HS tập trung chào cờ.
 - GV trực tuần nhận xét.
 - Đội cờ đỏ nhận xét kết quả thi đua của các lớp.
 - Đại diện BGH nhà trường nhắc nhở HS.
 II/ Sinh hoạt tập thể:
GV
HS
- Cho HS tập hợp lớp thành 3 hàng dọc. 
- Ôn các động tác : nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, giãn cách, dồn hàng.
- Sau đó chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và chơi trò chơi: : “Mèo đuổi chuột”
- Sau khi nêu tên trò chơi. GV cho học sinh đứng mặt quay vào trong vòng tròn và thực hiện trò chơi . 
- Hết thời gian sinh hoạt, GV cho HS tập hợp lại thành 3 hàng dọc và nhận xét tiết sinh hoạt. 
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x 
 x
- HS chuyển sang đội hình vòng tròn và chơi trò chơi:
- Tập hợp và nghe nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
Tập đọc: 
Hai anh em
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của 2 nhân vật (người anh và người em).
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
 - Nắm được nghĩa các từ : công bằng, kì lạ.
 - Hiểu nội dung của câu chuyện :Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
3. GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình (khai thác trực tiếp).
II/ PP/ KTDH:
 - KT chia nhóm.
 - KT đặt câu hỏi.
 - KT trình bày 1 phút.
III/ Chuẩn bị :
 GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
 HS : SGK, đọc trước bài. 
IV/ Các hoạt động dạy và học :
TG
 Giáo viên
 Học sinh
1’
4’
35’
15’
20’
4’
1’
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin
- Gọi 1 em đọc 2 mẩu nhắn tin trong SGK, TLCH 1.
- Gọi 1 em đọc mẩu nhắn tin đã viết ở BT5.
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài: Hai anh em 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
+ Đọc từng câu: 
 Phát hiện và luyện đọc tiếâng khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
 Luyện đọc câu dài. 
Giúp HS hiểu nghĩa từ : công bằng , kì lạ. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn 1. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đọc đoạn 1
+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?
- Đọc đoạn2:
 + Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
+ Em hiểu thế nào là công bằng?
-Đọc đoạn 3
+ Người anh nghĩ gì và làm gì ?
(Cho HS xem tranh) : Khi phát hiện ra điều kì lạ, hai anh em đã làm gì?
+ xúc động : cảm động lắm.
-Đọc đoạn 4
+ Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
(Yêu cầu HS thảo luận nhóm)
+Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? 
- Nội dung bài nói lên điều gì ? (Trình bày 1 phút)
GV: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. 
d. Luyện đọc lại:
- Gọi 1 số HS đọc câu chuyện , mỗi em đọc 1 đoạn.
4. Củng cố :
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà đọc bài và trảlời câu hỏi.
-Hát
 -1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc
- Cả lớp theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
 Luyện đọc từ khó: đám ruộng, rất đỗi, rình xem.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 Thế rồi /anh ra đồng lấy lúa của mình /bỏ thêm vào phần của em .//
- HS đọc chú giải 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- HS đọc đồng thanh đoạn 1
-Cả lớp đọc thầm
+ Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau , để ở ngoài đồng .
- Cả lớp đọc thầm
+Người em nghĩ anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng . Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào phần của anh.
- hợp lẽ phải.
- 1 em đọc.
+Người anh nghĩ em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần lúa của chú ấy thì thật không công bằng . Nghĩ vậy người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần lúa của em.
- Cả hai xúc động , ôm chầm lấy nhau.
- Cả lớp đọc thầm
+ Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống 1 mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
+ Hai anh em rất yêu thương nhau, sống vì nhau. /
Hai anh em đều lo lắng cho nhau./ Tình cảm của 2 anh em thật cảm động.
* Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
-HS thi đọc mỗi em 1 đoạn.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay.
- Anh em phải yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau .
Rút kinh nghiệm : 
Toán: 
100 trừ đi một số
I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. 
 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
 - Áp dụng giải bài toán về ít hơn. 
II/ Chuẩn bị: 
 - GV : Que tính , bảng gài. 
 - HS : Que tính , bảng con ,vở bài tập. 
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
1’
10’
5’
14’
4’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 37 – 18 58 – 29
- GV nhận xét ghi điểm 
2/ Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài- Ghi đề bài:
100 trừ đi một số
b. Phép trừ 100 –36 :
- GV viết phép tính 100 –36 = ? 
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. 
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả. 
- Gọi 2-3 em nhắc lại cách tính, GV ghi bảng như SGK.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu ?
c. Phép trừ 100 –5:
-Tiến hành tương tự như phép trừ 100 – 36. 
d. Luyện tập thực hành :
Bài 1 : Tính
- Gọi 2 em lên bảng tính, lớp làm vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài làm của mình. 
- Nhận xét.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề. 
- GV làm mẫu : 100 –20 = ?
 10 chục –2chục =8 chục
 Vậy:100 –20 = 80
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
-HS đọc bài làm của mình.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3/ Củng cố :
- Gọi 2 HS nêu cách tính 100 trừ đi một số.
4/ Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài trước bài“Tìm số trừ” .
-2 HS lên bảng làm – Cả lớp làm bảng con
- Trước tiên ta đặt tính rồi tính.
-1HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào bảng con:
. Vậy : 100 –36 = 64
-1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con 
-2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở.
-Cả lớp theo dõi - Nhận xét
-Tính nhẩm theo mẫu 
- Cả lớp theo dõi
-3HS lên bảng làm -Cả lớp làm vào vở
 100 – 70 = 30
 100 – 40 = 60
 100 – 10 = 90
-1HS đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng ít hơn.
-1HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở :
 Bài giải:
 Số sữa buổi chiều bán được là :
 100 – 24 = 76 (hộp )
 Đáp số : 76 hộp sữa
 -Cả lớp theo dõi - Nhận xét
-2 HS nêu cách tính 100 trừ đi một số
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
 I/ Mục tiêu : 
1) HS biết : 
 -Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
 -Lý do vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
 2) HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Giáo dục MT: HS biết tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ môi trường (toàn phần).
 3) HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
 II/ PP/ KTDH:
 - PP đóng vai.
 - PP thảo luận nhóm.
 III/ Chuẩn bị :
 - GV :Phiếu ghi các câu hỏi và trả lời ở trò chơi Tìm đôi.
 - HS :Vở bài tập Đạo đức. 
 IV/ Các hoạt động dạy và học :
TG 
Giáo viên
Học sinh
4’
1’
10’
8’
9’
2’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
-Em làm gì để giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp ?
GV nhận xét. 
2/ Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài- Ghi đề bài:
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết2).
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Đóng vai và xử lí tình huống.
* Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể
* Cách tiến hành :
 GV nêu tình huống và giao mỗi nhóm 1 tình huống để thảo luận và đóng vai.
Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác ra cửa sổ cho tiện . An sẽ làm gì?
Tình huống 2: Giờ ra chơi 3 bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem, ăn xong các bạn vứt giấy và que kem ra khỏi sân trường, em cần làm gì ?
Tình huống 3 : Nam vẽ rất đẹp , em muốn các bạn tranh tài của mình nên vẽ 1 bức tranh lên tường lớp học. Hà đứng bên tường sẽ làm gì ?
Kết luận : Các em cần giữ vệ  ...  chép trước bài chính tả , SGK.
 - HS :Vở bài tập, bảng con,...
 III/ Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
1’
4’
33’
2’
1’
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc :sản xuất , xuất sắc , cái tai , cái tay .
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Bé Hoa
Phân biệt ai/ay, ât/âc
b. Hướng dẫn nghe - viết :
* Hướng dẫn HS chuẩn bị :
 - GV đọc bài viết.
-Em Nụ có những nét nào đáng yêu ?
- Đoạn viết có mấy câu ?
-Trong đoạn viết có chữ nào viết hoa ?
+Yêu cầu HS phát hiện và luyện viết chữ khó:
* Viết chính tảvào vở :
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS chép vào vở .
* Chấm chữa lỗi :
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chấm và chữa lỗi. 
- GV thu vở chấm - Nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. 
-Yêu cầu HS làm vào bảng con 
+Từ chỉ sự di chuyển trên không ?
+Chỉ nước tuôn thành dòng ?
+Trái nghĩa với đúng 
Bài 2b: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
4. Củng cố :
- GV tổ chức HS thi tìm những tiếng có vần ât/âc. 
5. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị viết bài “Con chó nhà hàng xóm” 
-Hát
-2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- 8 câu
-Bây, Hoa, Nụ, Mẹ , Em, Có.
- 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con :
 Nụ , mắt , bận việc , Hoa 
- 1 em nhắc lại.
- HS viết bài vào vở
-HS đổi vở chấm và chữa lỗi
-Nộp vở GV chấm
-Tìm từ chứa tiếng có vần ai hoặc ay
- HS làm bài vào bảng con:
+ bay
+ chảy
+ sai
- Điền vào chỗ trống ât /âc:
-HS làm bài vào vở ,1 HS lên bảng chữa bài:
giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên
Rút kinh nghiệm:
Toán: 
	Luyện tập chung
I/ Mục tiêu : 
 Giúp HS củng cố về:
 - Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
 - Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn).
II/ Chuẩn bị :
 GV : SGK
 HS : SGK, bảng con , vở bài tập. 
III/ Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
5’
33’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tính: 
- Gọi 1 em lên bảng tìm x:
 34 – x = 25
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
2. Luyện tập:
Bài 1 :Tính nhẩm 
- GV ghi phép tính lên bảng , yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi HS lần lượt nối tiếp nhau đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét. 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính (cột 1 và 3)
- Gọi 2 em lên bảng, lớp làm VBT.
Bài 3 : Tính 
- GV viết phép tính lên bảng, hướng dẫn mẫu:
42 –12 –8 = 30 –8 
 = 22
Bài 4 :Tìm x
- Gọi 3 HS lên bảng -Cả lớp làm bài vào vở 
- GV chốt lại cách tìm các thành phần chưa biết.
Bài 5 : Giải toán 
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS nêu tóm tắt. 
- Y/cầu HS tự làm bài.
- Chấm 5-6 vở, nhận xét.
3/ Nhận xét - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
-Về nhà làm lại các bài tậpvào vở.
- Chuẩn bị bài sau “Ngày, giờ” 
- 2HS lên bảng tính, lớp làm bảng con:
- 1 em lên bảng, lớp làm bảng con:
 34 – x = 25
 x = 34 – 25
 x = 9
-HS tự làm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả:
16 –7 = 9 ; 12 – 7 = 5 ; 10 –8 = 2 ; 13 – 6 = 7
11 – 7 = 4 ; 13 – 7 = 6 ; 17 – 8 = 9; 15 – 7 = 8
14 – 8 = 6 ; 15 – 6 = 9 ; 11 – 4 = 7; 12 – 3 = 9
- HS đọc đề bài
-2HS lên bảng làm- Cả lớp làm bài vào vở
 a) 
b) 
-HS theo dõi
-2 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở
58 –24 –6 = 34 – 6 36 +14 –28 = 50 –28
 = 28 = 22
 72 – 36 + 24 = 36 + 24
 = 60
- HS làm bài và nêu cách làm:
a) x + 14 = 40 b) x – 22 = 38
 x = 40 - 14 x = 38 +22
 x = 26 x = 60
 c) 52 – x = 17 
 x = 52 – 17
 x = 35
- HS đọc đề toán 
- Dạng toán về ít hơn.
 Tóm tắt:
Băng giấy đỏ : 65cm
Băng giấy xanh ngắn hơn : 17cm
Băng giấy xanh :  cm?
-1HS lên bảng -Cả lớp làm bài vào vở :
 Giải:
 Băng giấy màu xanh dài là :
 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số : 48 cm
Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn:
Chia vui. Kể về anh chị em
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng nghe và nói :
 - Biết nói lời chiavui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp. 
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể, nói của bạn.
2. Rèn kĩ năng viết :
 - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình. 
3. GDHS biết thương yêu anh chị , biết chia vui cùng anh chị.
II/ PP/ KTDH:
 - Đóng vai.
 - Hoạt động nhóm.
III/ Chuẩn bị: 
 - GV :Tranh minh hoạ bài tập 1. 
 - HS : SGK , vở bài tập.
IV/ Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
5’
1’
32’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 em đọc các câu trả lời của BT1.
- Gọi 1 HS đọc mẩu nhắn tin của mình. 
- GV nhận xét và ghi điểm 
2/ Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
 Hôm nay các em học cách nói lời chia vui một cách tự nhiên , sau đó viết 1 đoạn văn kể về anh chị em mình. 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS nói lời của Nam.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nói theo cặp.
- Gọi 1 số HS nêu miệng.
- GV khen những em nói lời chia vui đúng nhất. 
Bài 3(viết ) : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV gợi ý :Chọn viết 1 người anh hoặc 1 người chị, người em của em. Em giới thiệu người ấy có đặc điểm gì về hình dáng, tính tình ?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV thu vở chấm 1 số bài 
3/ Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
-Về nhà thực hành nói lời chia vui, chúc mừng khi cần thiết.
- Chuẩn bị bài sau: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật .
- 1HS.
- 1 HS
-Bạn Nam chúc mừng chị Liên đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏicủa tỉnh . Hãy nhắc lại lời của Nam.
-HS quan sát tranh và nói lời của Nam:
+ Chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. 
-Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên ?
- HS nói theo cặp.
- Vài cặp lên nói trước lớp:
VD: + Em chúc mừng chị. Chúc chị năm sau sẽ đạt giải nhất.
 + Chị cảm ơn em.
-Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ ) của em.
-HS lắng nghe .
-HS làm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc bài - Cả lớp nhận xét bình chọn người viết hay nhất. 
Ví dụ : Chị gái của em tên là Loan. Chị có nước da trắng, đôi mắt sáng long lanh. Chị em là học sinh lớp 8 trường Trung học cơ sở Cát Trinh. Năm học vừa qua , chị đạt giải nhất cuộc thi Em yêu tiếng Anh do trường tổ chức. Em rất yêu quý và tự hào về chị.
- HS nộp vở
Rút kinh nghiệm :
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp tuần 15 
I/ Mục đích, yêu cầu :
 - Giúp HS biết tự quản lớp , có tinh thần tập thể, đoàn kết cao.
 - Đánh giá tình hình hoạt động tuần 15.
 - Phổ biến kế hoạch tuần 16.
II/ Lên lớp :
	1) Từng tổ trưởng nhận xét tình hình hoạt động của tổ mình.
 2) Lớp trưởng nhận xét chung tình của lớp.
 Đánh giá xếp loại thi đua các tổ:
 Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3:
	3) GV nhận xét tuần 15:
 - Tất cả các em ăn mặc gọn gàng, nói năng lễ phép, bạn bè đoàn kết với nhau.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ giấc.
 - Lớp có 4 em giành được nhiều điểm 10 nhất là : Diễm, Nhật, Ly, Thùy Trâm.
 - Có nhiều em tiến bộ về viết chính tả: Thuận, Khanh, Thao, Vy.
 - Còn một vài em học chưa tiến bộ, chưa chịu học và làm bài ở nhà như: Vương, Lộc, Phương, 
 4) phổ biến kế hoạch tuần 16:
 - Duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu buổi.
 - Tổ trực cần làm tốt vệ sinh lớp.
 - Tham gia thể dục giữa giờ nhanh, nghiêm túc
 - Tiếp tục thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến .
 - Tiếp tục bồi dưỡng nhóm HS giỏi, phụ đạo HSY.
 - Kiểm tra vở học ở nhà và vở nháp. 
Thể dục Bài 30
Bài thể dục phát triển chung.Trò chơi “Vòng tròn”
I.Mục tiêu:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp.
 - Ôn trò chơi Vòng tròn.Yêu cầu biết cách chơi một cách thành thạo.
II/ Sân bãi, dụng cụ :
 - Sân bãi: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện: 1 cái còi, sân chơi. 
III.Tiến trình thực hiện :
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuâït
Biện pháp
tổ chức lớp
tg
sl
A.Phần mở đầu 
1.Ổn định tổ chức 
2. Khởi động 
3. KTBC 
B. Phần cơ bản 
Ôn 
Tập đồng loạt 
Tập theo tổ 
Trò chơi 
C. Phần kết thúc 
1. Thả lỏng
2. củng cố 
3. Nhận xét, dặn dò 
4. Xuống lớp 
6-8’
22-24’
3-4’
4-5
- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo. 
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu, yêu cầu giờ học. 
- Chung: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. 
 Xoay khớp cổ chân khớp đầu gối 
-Kiểm tra 8 động tác của bài thể dục PTC. 
Bài thể dục phát triển chung 
 Lần 1-2 GV hô 
 Lần 3-5 cán sự hô nhịp 
 Từng tổ về khu vực phân công tập luyện 8 động tác của bài thể dục đã học.GV đi đến từng tổ sửa chữa sai sót cho HS. 
 Từng tổ lên trình diễn 8 động tác bài thể dục đã học.GV cùng HS nhận xét, đánh giá, biểu dương thi đua. 
 TC: “Vòng tròn”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi 
- Cho HS chơi thử , chơi chính thức. 
- Cúi lắc người thả lỏng 
- Nhảy thả lỏng 
- Hôm nay các em ôn bài thể dục phát triển chung, ôn trò chơi “Vòng tròn” 
- Ôn bài thể dục phát triển chung. 
- GV: “Giải tán”, HS: “Khỏe”
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc