Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm 2007

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm 2007

I. Mục đích yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li - Vơ - Pun, Ma - Ri - Ô, Giu - Li - ét - Ta.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:

 Ca ngợi tình bạn giữa Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta sự ân cần dịu dàng của Giu - Li - ét – Ta,đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - Ri - Ô.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Một vụ đắm tàu

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Thứ hai, ngày 02 tháng 04 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
________________________________________
Tiết 2: tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li - Vơ - Pun, Ma - Ri - Ô, Giu - Li - ét - Ta.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
	Ca ngợi tình bạn giữa Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta sự ân cần dịu dàng của Giu - Li - ét – Ta,đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - Ri - Ô.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Giới thiệu chủ điểm và bài học: Một vụ đắm tàu 
- GV quan sát tranh minh họa
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc:
- HS khá giỏi đọc bài 
- GV cho học sinh phát âm các từ: 
Li - Vơ - Pun, Ma - Ri - Ô, Giu - Li - ét - Ta.
Bài chia làm mấy đoạn?
- HS đọc tiếp nối lần 1 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc tiếp nối lần 2. 
GV kết hợp giải nghĩa các từ:
Li - Vơ - Pun bao lơn.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
Đoạn 1: Giọng đọc thong thả, tâm tình.
Đoạn 2: Căng thẳng.
Đoạn 3: Gấp gáp, căng thẳng.
- HS quan sát nhận xét
2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS luyện đọc.
5 đoạn
Đoạn 1: Từ đầuvới họ hàng.
Đoạn 2: Từ đêm xuốngcho bạn.
Đoạn 3: Cơn bão dữ dộihỗn loạn.
Đoạn 4: Ma – Ri - ÔTuyệt vọng.
Đoạn 5: Phần còn lại.
- 5 HS đọc
- 5 HS đọc
- 2 HS cùng bạn đọc bài.
1 học sinh đọc bài
HS lắng nghe
Đoạn 4: Nhấn giọng ở từ ngữ: Ôm chặt.
Đoạn 5: Lời Ma – Ri - Ô giục giã bi tráng.
b) Tìm hiểu bài
- GV cho học sinh đọc thầm toàn bài
* Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta?
* Đây là hai bạn nhỏ người Italia, rời cảng Li - Vơ - Pun ở nước Anh về Italia
- Giu - Li - ét – Ta chăm sóc Ma - Ri - Ô như thế nào?
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Ma - Ri - Ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma - Ri - Ô nói lên điều gì về cậu?
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện?
- Nêu ý nghĩa câu truyện?
- GV ghi bảng
c) Đọc diễn cảm:
- Học sinh đọc nối toàn bài
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Chiếc Xuồng.đến hết.
- GV cho học sinh luyện đọc.
- GV và lớp bình chọn học sinh đọc tốt.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
 HS đọc đoạn 1,2
- Ma - Ri - Ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu - Li - ét – Ta về nhà
- Quỳ xuống cạnh bạn, lau máu trên trán
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàucon tàu chìm dần.
 HS đọc đoạn 3
- Ma - Ri - Ô nhường chỗ cho bạn
 HS đọc đoạn 4,5
- Ma - Ri - Ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hy sinh bản thân
- Ma - Ri - Ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.
- Giu - Li - ét –Ta là bạn gái tốt bụnggiàu tình cảm 
- Ca ngợi tình bạn giữa Ma - Ri - Ô và Giu - Li - ét – Ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu - Li - ét – Ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma - Ri - Ô.
- 5 HS đọc thể hiện giọng đọc từng đoạn.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 4 học sinh đọc phân vai.
- Từng tốp thi đọc diễn cảm.
- Lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyên
- GV nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài giờ sau: Con gái
_____________________________________
Tiết 3: Toán
Ôn tập về phân số (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
 Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vật dụng trong qui đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho học sinh chữa bài tập 5 SGK
- GV đánh giá cho điểm học sinh
2. Ôn tập về phân số.
Bài 1: HS đọc bài tập
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- GV cho học sinh chữa bài.
Bài 2: HS đọc bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh tìm tỉ số của bi từng màu và tổng số bi
-GV chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hướng dẫn học sinh rút gọn các phân số chưa tối giản và tìm các phân số bằng nhau.
- GV đánh giá kết quả
Bài 4: GV cho HS đọc bài tập
 - GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài, chốt ý đúng
Bài 5: HS đọc bài tập
 - GV yêu cầu HS thực hiện làm bài
- GV cho HS chữa bài, chốt ý đúng
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Chốt lại bài học
- Chuẩn bị bài giờ sau: Ôn tập số thập phân
2 HS thực hiện trên bảng lớp.
Lớp nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
HS chữa bài bổ sung ý kiến.
Khoanh vào ý: D
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài. 
- Tìm số viên bi là bao nhiêu viên bi?
 20 x = 5 (viên bi)
đó chính là 5 viên bi đỏ.
- Khoanh vào ý: B
- 1 HS đọc bài.
Lớp vào vở, 2 HS làm bảng phụ
Bài giải
Ta có: = = ;
 ;
Vậy: 
- HS chữa bài, bổ xung bài
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên thực hiên trên bảng phụ.
 Bài giải:
a) Ta có: 
Vì nên 
b) Ta có: 
c) Vì nên 
- HS chữa bài tập, bổ sung ý kiến.
- HS làm bài vào vở
Bài giải:
a) Qui đồng mẫu số các phân số.
Mẫu số chung là 33.
Ta có: 
Vì nên viết các phân số từ bé đến lớn như sau: 
HS chữa bài, nhận xét bài
___________________________________________
Tiết 4: Chính tả (nhớ viết)
Đất nước
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài đất nước.
2. Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ phân loại để làm bài tập 2
- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học: Nhớ viết bài Đất nước.
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc thuộc 3 khổ thơ
- GV cho cả lớp đọc bài
- GV chú ý HS cách viết các từ dễ viết sai
- GV yêu cầu HS viết bài
- GV thu 5 bài chấm, nhận xét kết quả
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
- Lớp nghe và nhân xét
- HS đọc thầm 3 khổ thơ cuối
+ Rừng tre, bát ngát, phù sa
- HS viết bài vào vở
- HS thu bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài
- Cả lớp đọc thầm bài
- 3 HS làm bài vào phiếu
- Lớp làm bài vào vở
- HS chữa bài, bổ sung bài
a) Các cụm từ:
- Chỉ huân chương
- Chỉ danh hiệu
- Chỉ giải thưởng
- Huân chương kháng chiến, huân chương lao động
- Anh hùng lao động
- Giải thưởng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ:
- Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm hai bộ phận.
Huân chương/ Kháng chiến
Huân chương/ Lao động
Anh hùng / Lao động
Giải thưởng/ Hồ Chí Minh
- Chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa.
- GV cho HS đọc qui tắc viết hoa
Bài tập 3:
- HS đọc bài tập
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV cho hS chữa bàI, chốt ý đúng
- 3 HS đọc bài
- Cả lớp ghi nhớ, theo dõi
3 HS đọc bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài
- Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân
- Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng
4. Củng cố – dặn dò:
	- GV chốt lại bài học
	- Nhân xét giờ học
	- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
______________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
	Bài 29: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có:
	- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của đất nước ta với tổ chức quốc tế này.
	- Thái độ tôn trọng cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Tiết 2.
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- GV đánh giá việc học bài của HS
- Em biết gì về tổ chức Liên Hợp Quốc?
- Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc?
- HS nhận xét, bổ sung
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
 Chơi trò phóng viên ( bài tập 3 SGK)
* Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương.
* Cách tiến hành:
GV phân công 1 số HS đóng vai phóng viên
- Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
- Trụ sở của Liên Hợp Quốc đóng ở đâu?
- Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc từ khi nào?
- Bạn hãy kể một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em?
- Ban hãy kể một hoạt động của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam mà em biết?
+ GV nhận xét, khen thưởng HS
Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
* Mục tiêu: Củng cố bài
+ Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các nhóm
- GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu
- HS thực hiên đóng vai phóng viên tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến Liên Hợp Quốc
- HS nêu ý kiến
- HS trả lời phóng viên
- HS tham gia trò chơi
- HS bình luận, bình chọn bạn trả lời hay nhất
- Bình chọn bạn đóng vai phóng viên giỏi nhất
- HS trưng bày tranh ảnh, bài báo về Liên Hợp Quốc.
- Cả lớp cùng đi xem, nghe các bạn giới thiệu và trao đổi.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Chốt lại bài học
	- Chuẩn bị bài giờ sau
_______________________________________
 Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
	Bài 58: Môn thể thao tự chọn - trò chơi
 “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
I. Mục tiêu:
	- Ôn tâng và phát cầu bằng mu ban chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay “ trước ngực”. Yêu cầu thực hiên tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
	- Chơi tro chơi “nhảy đúng nhảy nhanh”
	- Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường: vệ sinh nơi tập sạch sẽ
	- Phương tiện: GV và HS mỗi HS có một quả cầu bóng rổ
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu
- Xoay khớp cổ chân, tay, hông
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình
- Trò chơi khởi động: GV tự chọn
2. Phần cơ bản
a) Môn thể thao tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát c ... h giá kết quả, cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn hơn tiếp liền
1 HS đọc bài
HS làm vào vở
 1m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
 1km = 1000m; 1kg = 1000g
 1m = 1/10 dam = 0,1 dam;
 1m =1/1000 km = 0,001 km.
- HS nhận xét, bổ sung bài
2 HS đọc, lớp lắng nghe
HS làm bài vào vở
1827 m = 1km 827 m = 1,827 km
 2063 m = 2km 063 m = 2,063 km
 702 m = 0km 702 m = 0,702 km
34 dm = 3 m 4d m =3,4 m
 786 cm = 7 m 86 cm = 7,86 m
 408 cm = 4 m 8 cm = 4,08 m
6258 g = 6kg 258 g = 6,258 kg
 2065 g = 2kg 65 g = 2,065 kg
 8047 kg = 8 tấn 47 kg = 8,047 tấn
- HS chữa bài, nhận xét bài
___________________________________
Tiết 4: Khoa học
	Bài 58: Sự sinh sản và nuôi con của chim
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có khả năng:
	- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
	- Nói về sự nuôi con của chim
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình trong SGK trang 118, 119
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
+ Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm việc theo cặp trả lưòi câu hỏi
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà 
trong các hình 2b, 2c, và 2d?
+ Chỉ vào hình 2a: đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi dựa theo các hình, chỉ định bạn trả lời
GV kết luận: Trứng gà ( trứng chim) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi phát triển thành gà con
Trứng ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Sự nuôi con của chim:
Cách tiến hành
Bước 1: - GV cho HS thảo luận nhóm 4
- Quan sát hình trang 119 SGK
* Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở, chúng đã kiếm mồi được chưa?
Vì sao?
Bước 2: Thảo luận cả lớp
GV kết luận: Hỗu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay được, chim bố, chim me thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng đến khi chúng tự đi kiếm ăn được
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau: bài 59
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
2 HS cùng bàn đọc SGK và trả lời câu hỏi
- HS báo cáo kết quả
+ Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng lòng đỏ riêng biệt
+ Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà
+ Hình 2c: Quả trứng đã ấp đượưc khoảng 15 ngày có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà
+ Hình 2d: Quả trứng đã ấp đượưc khoảng 15 ngày có thể nhìn thấy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở
HS làm việc trong nhóm 4
- Quan sát
- Nhận xét
- Ghi lại kết quả
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
- Các nhóm khác bổ sung
3 HS đọc bài học SGK
_________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
 Lắp xe cần cẩu (tiết 2)	
I. Mục tiêu:
 Học sinh phải:
	- Chọn đúng, đủ các chi tiết đẻ lắp xe cần cẩu
	- Lắp được xe cầu cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình
	- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mâu xe cần cẩu đã lắp sẵn
	- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 2
 Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu
a) Chọn chi tiết:
- GV yêu cầu HS chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận:
- GV yêu cầu đọc ghi nhớ SGK
- GV nhắc HS vị trí trong, ngoài của chi tiết, vị trí các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu
- Phân biệt mặt trái, phải để sử dụng tô vít khi lắp cần cẩu
c) Lắp ráp xe cần cẩu:
- GV nhắc HS kiểm tra tay quay để xem dây tời có hoạt động được không?
- Kiểm tra cần cẩu có hoạt động không?
 Hoạt động 4:
Đánh giá sản phẩm
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: Hoàn thành ( A), chưa hoàn thanh (B)
- GV cho HS tháo dời các chi tiết
IV. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau: Lắp xe Ben
- HS chọn đúng và đư rcác chi tiết
- Xếp vào nắp hộp
- 1 HS đọc SGK đẻ lớp nắm được quy trình lắp xe cần cẩu
- HS quan sát kĩ các hình, nội dung của từng bước lắp
- HS quan sát GV làm mẫu
- HS thực hiện các bước teo quy trình đã hướng dẫn
- HS kiểm tra lại sản phẩm
- HS trưng bày bài của mình
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh gia sản phẩm của bạn
- HS tháo chi tiết và lắp vào hộp
Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2007
Tiết 2: Tập làm văn
 Trả bài văn tả cây cối
I. Mục đích yêu cầu:
1. Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy ( cô) yêu cầu, phát hiện và sửa lỗi đã mắc trong bài của mình, biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đọc phân vai 2 màn kịch Gui-li-et-ta
- GV nhận xét việc đọc của HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trả bài kiểm tra
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS
- Gv ghi đề bài lên bảng
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính: Bố cục của bài văn hoàn chỉnh
+ Dùng từ đặt câu chính xác
+ Bài văn có hình ảnh sinh động
- Những thiếu sót hạn chế: Lỗi chính tả, từ
b) Thông báo điểm số cụ thể
- GV đọc số điểm cho HS nghe
3. Hướng dẫn chữa bài
- GV trả bài cho HS
a) hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ
- GV gọi HS lên chữa lỗi
- GV cho HS nhận xét, trao đổi về bài
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài
- Gv theo dõi, kiểm tra HS làmg việc
c) Hướng dẫn HS đọc những đoạn văn
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS
d) HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chấm điểm những đoạn viết hay
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn
- Chuẩn bị bài giờ sau
- HS đọc phân vai
- HS nhận xét, bổ sung
2 HS đọc đề bài
Điểm 9-10:
Điểm 7-8:
Điểm 5-6:
Điểm 4-3:
- HS nhận bài
- Cả lớp tự chữa trên giấy nháp
- 2 HS làm bài trên bảng phụ
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc lại lời nhận xét của cô giáo
- HS sửa lỗi
- Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại
- HS lắng nghe
- HS trao đổi để tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn
- HS chọn một đoạn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết
- HS nhận xét, bổ sung
__________________________________
Tiết 3: Toán
 Bài 145: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố về:
	- Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân
	- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dàu và đơn vị đo khối lượng thông dụng
B. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn HS thực hành luyện tập
Bài 1: 
- HS đọc bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV yêu cầu HS chữa bài
- GV nhận xét đánh giá cho điểm HS
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện
- GV yêu cầu HS chữa bài
- GV đánh giá, nhận xét kết quả bài
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- GV cho HS chữa bài
GV và lớp đánh giá kết quả học sinh.
Bài 4:
- HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài, chốt lại kiến thức
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
2 HS làm bài vào bảng phụ
HS chữa bài, bổ sung bài.
a) 4km 352m = 4,852 km
 2km 79m = 2,079 km
 700 m = 0,700 km = 0,7 km
b) 7 m 4 dm = 7,4 m
 5 m 9 cm = 5,09 m
 5 m 75 mm = 5,075 m
 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
 2 HS làm bài vào bảng phụ
 HS làm bài vào vở.
a) 2kg350g = 2,350 kg = 2,35 kg
 1kg65g = 1,065 kg
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn = 8,76 tấn
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn.
- HS chữa bài
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 1HS đọc bài tập.
 HS làm bài vào vở.
a) 0,5 m = 0,50 m = 50 cm
b) 0,075 km = 75 m
c) 0,064 kg = 64 g
d) 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg
- HS chữa bài, lớp nhận xét bài.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 HS làm bài vào vở.
a) 3576 m = 3,576 km
b) 53 cm = 0,53 m
c) 5360 kg = 5,360 tấn = 5,36 tấn
d) 657 g = 0,657 kg. 
- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
___________________________________________
Tiết 4: Địa lý
Bài 27: châu đại dương và châu nam cực.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
	- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
	- Quả địa cầu.
	- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt độnh dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm HS.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
a) Châu Đại Dương:
- 3 HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ
+ Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam mĩ?
+ Em biết gì về đất nước Hoa Kì
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- GV treo bản đồ thế giới, lược đồ
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS:
+ Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây-li-A?
+ Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương?
- GV cho hS lên chỉ trên bản đồ thế giới
- GV nhận xét, lết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-Xtrây-li-A và các đảo, quần đảo xung quanh.
HS quan sát bản đồ, lược đồ
HS làm việc theo cặp, trao đổi ý kiến
+ Lục địa Ô-Xtrây-li-A nằm ở Nam bán cầu có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ
+ Đảo Niu Ghi-Nê, quần đảo Bi-Xăng-Ti-Mé-tác, Niu-Di-Len
2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
 ---------------------------------------------------------
Tiết 5: sinh hoạt lớp Tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_29_nam_2007.doc