Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm 2006

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm 2006

Tiết 2: TẬP ĐỌC

Bài: Phân xử tài tình

I- Mục đích yêu cầu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ SGK

III- Các hoạt động dạy học.

 

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
Thứ hai, ngày 12 tháng 02 năm 2006
Tiết 1:	 Chào cờ
	 Nhận xét tuần 22	
 Kế hoạch tuần 23
Tiết 2:	Tập đọc
Bài: Phân xử tài tình
I- Mục đích yêu cầu: 
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III- Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh đọc thuộc bài thơ Cao Bằng
- Nêu nội dung của bài thơ.
GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Phân xử tài tình.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a- Luyện đọc: 
HS đọc bài văn 
Bài văn được chia làm mấy đoạn ?
- HS đọc tiếp nối, GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- HS đọc tiếp nối lần 2
GV kết hợp giải nghĩa từ: Công đường quan án, sư vãi
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, nhắc HS đọc giọng của từng nhân vật
b- Tìm hiểu bài.
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phán xử điều gì ?
2 HS đọc
vài HS nêu nội dung của bài
HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
2 HS khá đọc toàn bài.
3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đoạn 2: Tiếp kẻ kia phải cúi đầu..
Đoạn 3: phần còn lại
3 HS đọc lần 1
3 HS đọc lần 2
- Công đường: nơi làm việc của quan
- Khung cửi: dụng cụ dệt vải thô sơ
- 2 HS cùng bàn đọc bài 
- 1 HS đọc
HS lắng nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải ?
- Vì sao quan cho rằng kẻ không khóc chính là người lấy cắp ?
GV chốt ý: Quan thông minh, hiểu tâm lý
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy tiền nhà chùa
- Vì sao quan án lại dùng cách trên ?
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu ?
Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
c- Đọc diễn cảm.
- GV HD HS đọc diễn cảm theo lối phân vai
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc, nhấn giọng ở các từ ngữ:
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
- GV đánh giá cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Đọc các truyện về quan án xử kiện
- Chuẩn bị giờ sau.
- Về việc mình bị mất cắp vải..
+ Cho đòi người làm chứng
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà
+ Sai xé tấm vải làm đôi
HS đọc đoạn 2
- Vì quan hiểu: tự tay làm ra.. mới đau sót.
HS đọc đoạn 3
HS nêu ý kiến
Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt
- Nhờ thông minh, quyết đoán
ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án
4 HS đọc bài.
Hs đánh dấu các từ ngữ nhấn giọng, biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, nảy mầm, ngay gian.
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, bổ sung cách đọc.
Tiết 3: 	 Toán
Bài: Xăng - Ti - Mét khối
 Đề - Xi - Mét khối
I- Mục tiêu: 
Giúp HS: 
- Có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối 
	II- Đồ dùng dạy học.
Bộ đồ dùng dạy toán 5
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1- Giới thiệu bài: Để đo thể tích người ta dùng đơn vị đo:
Xăng ti mét khối, đề xi mét khối
2- Hướng dẫn HS đơn vị đo thể tích.
a- Xăng ti mét khối.
- Xăng ti mét khối là thể tích của bình lập phương có cạnh dài bao nhiêu ?
- Nêu cách viết xăng ti mét khối ?
b- Đề xi mét khối
- Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu ?
- Đề xi mét khối viết tắt là gì ?
 1dm
 1dm
 1dm3
1dm
 	1dm
c- Hình lập phương cạnh 1dm gồm 
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1 cm
 1dm3 = 1000 cm3
3- Luyện tập thực hành
HS lắng nghe
- Xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Xăng ti mét khối viết tắt là cm3
- HS đọc lại.
- Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm
- Đề xi mét khối viết tắt là: dm3
- HS đọc.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3
Bài 1:
HS đọc bài tập.
GV yêu cầu HS làm bài.
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số đo.
GV yêu cầu HS học bài đã hoàn thành.
- GV đánh giá cho điểm HS.
Bài 2:
- HS đọc bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện làm bài.
a- 1dm3 = 1000 cm3
5,8dm3 = 5800 cm3
375dm3 = 375000 cm3
 dm3 = 800 cm3
- GV chốt lại nội dung bài tập.
Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3 
4- Củng cố dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị giờ học sau.
1 HS đọc bài
1 HS lên thực hiện trên bảng
lớp làm vào vở
HS chữa bài, đọc bài
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
2 HS lên thực hiện, lớp làm vở.
b- 2000 cm3 = 2dm3
490.000 cm3 = 490 dm3
154.000 cm3 = 154 dm3
5.100 cm3 = 5,1 dm3.
- HS chữa bài, HS nhận xét bổ sung.
Tiết 4: 	 Chính tả
Bài 23: Nhớ viết: Cao Bằng
I- Mục đích yêu cầu.
1- Nhớ - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng
2- Viết hoá đơn các tên người, tên địa lý Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắt viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV yêu cầu HS viết hoa hai tên người, hai tên địa lý Việt Nam.
1 HS nhắc lại
2 HS lên bảng viết, lớp làm vào nháp.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2- Hướng dẫn HS nhớ viết.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng
- GV yêu cầu cả lớp đọc bài.
- GV yêu cầu cả lớp gấp sách, nhớ lại 4 khổ thơ.
- GV chấm chữa 7 - 10 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn cái cân trong bài tập 1.
- GV cho HS viết tiếp sức.
- GV cho HS chữa bài, đánh giá kết quả.
- HS lắng nghe
1 HS đọc
Lớp nghe, nhận xét
- Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi.
Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào vở
- HS lên điền đúng, điền nhanh
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý.
HS chữa bài.
a- Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b- Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn
c- Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc - Na - Ma - Ra là anh Nguyễn Văn Trỗi
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giới thiệu cho HS biết các địa danh trong bài.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bàI tập.
1 HS đọc, lớp nghe.
+ Tìm tên riêng có trong bài.
+ Viết lại cho đúng các tên riêng đã viết sai.
Cả lớp làm bài, 2 HS viết bảng
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS
Viết sai Sửa lại
Hai ngàn	Hai Ngàn
Ngã ba	Ngã Ba
Pù mo	Pù Mo
Pù xai	Pù Xai
- Học sinh chữa bài, bổ sung
4- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, địa lý.
Tiết 5:	Đạo đức
Bài 23: Em Yêu Tổ quốc Việt Nam
I- Mục tiêu: Học xong bài này - HS biết.
- Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nên văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam .
II-Tài liệu:
	- Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin .
Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế về truyền thống của con người Việt Nam.
Cách tiến hành:
1- GV cho HS hoạt động nhóm 2:
- Qua các thông tin trên, em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam .
- GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam thay đổi từng ngày.
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 - Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam .
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4.
- Em biết thêm những gì về đất nwocs, con người Việt Nam ?
- Nước ta còn có những khó khăn gì ?
- Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước.
- HS thảo thuận câu hỏi 1, 2 SGK.
- HS cử đại diện báo cáo.
- Vài HS nhắc lại.
- GV thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm báo cáo
GV kết luận:
- Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta yêu quý và tự hào về tổ quốc mình, tự hoà mình là người Việt Nam .
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:
Làm bài tập 2 SGK.
- Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về tổ quốc Việt Nam 
- Các tiến hành.
- GV cho HS đọc bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 - 2 HS đọc ghi nhó SGK.
- 1 HS đọc bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS trình bày trước lớp. Giới thiệu về quốc kì Việt Nam , về Bác Hồ, về áo dài Việt Nam .
GV kết luận:
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ ở giữa có ngôi sao vòng năm cánh.
- Bác hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.
- áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
Hoạt động tiếp nối:
Củng cố dặn dò:
Sưu tầm các bài hát, bài thơ về đất nước con người Việt Nam .
Thứ ba, ngày 13 tháng 02 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
Bài 45: Nhảy dây - bật cao
Trò chơi "Qua cầu tiếp sức"
I - Mục tiêu:
	- Ôn di chuyển tung và bắt bống, ôn nhảy dây kiểm chân trước, chan sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Làm quan trò chơi "Qua cầu tiếp sức" Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: Mỗi HS có đủ 1 dây nhảy, bóng để HS tập luyện.
(Nội dung và phương pháp lên lớp)
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học..
- Cả lớp chạy chậm trên sân trường .
- Xoay khớp cổ tay, chân, gối.
- Chơi trò chơi "Lăn bóng"
2- Phần cơ bản:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
- Thi di chuyển bắt bóng theo từng đôi.
- Ôn nhảy dây kiểm chân trước, chân sau.
- Thi bật nhảy cao với tay lên chạm vật chuẩn
- Làm quen trò chơi. "Qua cầu tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS.
- HS thử chơi 1 lần.
- Chơi chính thức.
3- Phần kết thúc:
 - Chạy chậm, thả lỏng, hét sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- GV giao bài về nhà: Nhảy d ... hung là nuôi dưỡng.
- Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chủ yếu cho ăn, uống cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
- Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt.
- HS đọc SGK mục 2a.
- Thảo luận nhóm đôi
- HS báo cáo kết quả.
- Gà khoẻ mạnh mau lớn năng xuất cao
- Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm ?
- Cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào ? để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng, vi ta minh ?
b- Cách cho gà uống:
- Vì sao phải cung cấp nước cho gà ?
- Nước cho gà uống là nước như thế nào ?
- Máy đựng nước cho gà phải giữ ra sao ?
GV kết luận: Thức ăn, nước uống nuôi gà phải sạch sẽ, không bị ôi mốc và được đựng trong máng sạch.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập, liên thực tế.
+ Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng, hợp vệ sinh ?
+ ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào ?
- GV đánh giá, kết luận ý đúng.
3- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Chất bột đường, chất đạm có tác dụng chủ yếu trong việc cung cấp năng lượng hoạt động và tạo thịt mỡ. Gà giò lớn nhanh, hoạt động nhiều nên cần nhiều năng lượng và chất đạm.
- Chất đạm, chất khoáng là chất dinh dưỡng, như giun đất, côn trùng, cào cào, châu chấu, mối, cua, ốc, cá băm nhỏ, đỗ tương
- Nước là một trong các thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước.hấp thụ được. 
- Các chất dinh dưỡng hoà tan từ thức ăn
- Nước sạch.
- Phải thay nước, rửa máng cho sạch sẽ.
- HS nêu ý kiến.
- HS khác bổ sung ý kiến
- HS trao đổi ý kiến
- HS bổ sung.
Thứ sáu ngày 16 tháng 02 năm 2007
Tiết 2: Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I- Mục đích, yêu cầu:
1- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho.
2- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được cô giáo chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô giáo yêu cầu; tự viết lại một đoạn cho hay hơn 
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý cần chữa chung trước lớp.
III- Hoạt động dạy - học: 
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đọc bài CTHĐ trước lớp.
- GV chấm bài, đánh giá kết quả.
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trả bài văn kể chuyện.
2- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp.
- GV mở bảng phụ viết sẵn 3 đề bài, một số lỗi mắc của HS đã ghi sẵn về dùng từ, đặt câu, ý, lỗi chính tả
a- Nhận xét về kết quả bài làm.
* Những ưu điểm chính: 
- Nắm chắc đề bài
- 3 HS đọc bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghe.
- Trình bày đúng bố cục của bài kể chuyện.
- Câu mở đoạn, kết đoạn rõ ràng.
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, đủ ý.
- Dùng từ chính xác, câu văn ngắn ngọn
* Nhữn thiếu sót, hạn chế, một số bài viết mắc lỗi về diễn đạt, lỗi dùng từ, lỗi chính tả.
b- Thông báo số điểm.
Tổng số: .. bài
Điểm 9 - 10 . bài
Điểm 7 - 8 bài
Điểm 5-6  bài
Điểm 3 - 4  bài
3- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho HS
a- Hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
- GV chỉ ra các lỗi trên bảng phụ
- GV cho HS chữa bài
- GV chữa lại cho đúng nếu HS chữa sai.
b- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc.
c- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- GV đọc một số đoạn, bài hay của HS trong lớp.
- Hãy tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn ?
d- HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- GV cho HS đọc lại đoạn đã viết.
- GV đánh giá chấm điểm một số đoạn viết của HS.
- Kỷ niệm, khó quên
HS nhận bài
- 3 HS lên chữa từng lỗi lớp làm trên nháp
- Lớp trao đổi về bài trên bảng.
- HS đọc phần nhận xét của GV
- Đổi bài choi bạn để soát lại lỗi
- HS lắng nghe
- HS trao đổi, thảo luận từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
- Mỗi HS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dương HS có điểm cao
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại
- Chuẩn bị bài giờ sau.
 Tiết 3: Toán
Thể tích hình lập phương
I- Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học.
- Mô hình trực quan về hình lập phương.
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
- Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
- GV nhận xét việc học bài của lớp.
B- Bài mới: Giới thiệu bài thể tích hình lập phương.
1- Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV cho HS quan sát mô hình hình lập phương.
- Hình lập phương có các kích thước như thế nào ?
a- Ví dụ: GV ghi ví dụ lên bảng.
- Hình lập phương có cạnh 3 cm thì thể tích là ?
- Ta làm thế nào để tính được thể tích hình lập phương ?
- Qua ví dụ em hãy rút ra nhận xét cách tính thể tích hình lập phương ?
b- Quy tắc: GV ghi bảng.
- Viết công thức tính thể tích ?
- 1 HS nêu
- 1 HS viết công thức, lớp nhận xét bổ xung.
- HS quan sát, nhận xét
- Hình lập phương có ba kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng nhau.
- HS đọc ví dụ, nhận xét.
- Nêu các bước thực hiện.
- HS thực hiện tính
- V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
- Hình lập phương là trường hợp đặc biệt của HHCN.
- Ta lấy cạnh nhân với cạnh ròi nhân với cạnh.
- 3 HS đọc quy tắc SGK
V = a x a x a
2- Thực hành:
Bài 1: HS đọc bài tập.
- GV HD HS vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình lập phương.
2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS thực hiện tính trên bảng phụ 
- HS làm vào vở. 
Cạnh của hình lập phương
1,5 m
6cm
10dm
Diện tích một mặt
2,25m2
36cm2
100dm2
Diện tích toàn phần
1,35m2
216cm2
600dm2
Thể tích
3,375 m3
216cm3
1000dm3
- GV chữa bài; đánh giá kết quả
- HS nhận xét bài, bổ sung
Bài 2: 
- HS đọc bài tập
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS giải bài 
- GV chữa bài, bổ sung ý kiến.
Bài 3: 
- HS đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán đã cho biết dữ kiện nào ?
- Nêu phương án gải bài.
- 1 HS đọc
- HS nêu ý kiến
- HS nêu yêu cầu của bài
- 1 HS tóm tắt, 1 HS giải bài vào bảng phụ.
- Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Thể tích khối kim loại hình lập phương là:
0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421875 (m3)
0,421875 m3 = 421,875 dm3
Khối kim loại đó cân nặng là:
15 x 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328, 125 kg
- HS chữa bài, lớp bổ xung ý kiến
1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
- HS phân tích bài
- HS làm bài vào vở
Bài giải
a- Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b- Độ dài cạnh của hình lập phương là
- GV cho HS chữa bài.
- Đánh giá kết quả bài.
(8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
- Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số: 512 cm3 
- Lớp chữa bài, nhận xét bổ sung bài.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS nhớ cách tính.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
 Tiết 4: 	 	 Địa lý
Bài 23: Một số nước ở Châu Âu
	I- Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS:
- Sử dụng được lược đồ để nhận biết vị trí, địa lý, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp
- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ các nước Châu Âu
- Các hình minh hoạ SGK.
III- Các hoạt động dạy - học.
A- Kiểm tra bài mới:
- Người dân Châu Âu có đặc điểm gì ?
- Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu ?
B- Bài mới: Giới thiệu bài
Một số nước ở Châu Âu 
1- Liên Bang Nga.
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2. Hoàn thành bảng
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí địa lý
- Diện tích
- Nằm ở Đông Âu, Bắc á
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên khoáng sản
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghiệp
- GV cho HS nhận xét bài
- GV hỏi: Vì sao khí hậu của Liên Bang Nga lạnh, khắc nghiệt không ?
- Quang cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào ?
- 144,1 triệu người
- Ôn đới lục địa (chủ yếu LB Nga)
- Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên than đá, quặng sắt.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
- Một số HS nhận xét, bổ xung
- HS nêu ý kiến.
- Vì lãnh thổ rộng lớn, khô
- Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương - Lạnh
- Khí hậu khô, lạnh nên rừng Tai Ga phát triển.
GV kết luận: Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
2- Pháp:
Hoạt động 2
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ
- GV nêu yêu cầu thảo luận
* Xác định vị trí địa lý và thủ đô của nước pháp ?
* Nước Pháp nằm ở phía nào của Châu Âu ?
* Giáp với đại dương nào ?
GV kết luận: Nước pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà.
Hoạt động 3:
Làm việc theo nhóm nhỏ
Bước 1: Đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp ?
- Kể tên các nông phẩm của ngành nông nghiệp ?
- Kể một số phong cảnh đẹp của Pháp ?
Bước 2: HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, bổ xung.
HS thảo luận nhóm 4
HS báo cáo kết quả
HS xác định trên bản đồ
Thủ đô của Pháp: Pa Ri
- Nằm ở Tây Âu
- Giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng.
HS báo cáo kết quả.
- Sản phẩm công nghiệp: máy móc thiết bị, phương tiện giao thông, vải, mĩ phẩm.
- Thực phẩm: Khoai tây, lúa mì, củ cải đường, nho, chăn nuôi gia súc
- Sông Sen chảy qua thủ đô Pari 
- Tháp ép - Phen
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến
GV kết luận: Nước pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch phát triển.
- Gọi HS đọc bài học.
3- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- 3 HS đọc phần bài học.
	 Tiết 5: 	 Sinh hoạt lớp
 Tuần 23
I- Mục tiêu: 
- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 23
- Bình xét thi đua từng tổ
- Rút kinh nghiệm, khắc phục tồn tại.
- Kế hoạch tuần 24
II- Cách tiến hành.
1- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 23
- GVCN yêu cầu lớp trưởng điều khiển.
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình.
- ý kiến của các thành viên trong tổ, lớp.
- ý kiến của GVCN lớp về các mặt ưu điểm, tồn tại trong tuần qua.
2- Kế hoạch tuần 24.
- Khắc phục tồn tại trong tuần vừa qua.
- Thi đua học tập tốt
3- Văn nghệ lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_2006.doc