Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm 2007

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm 2007

Tập đọc

Tiết 25 - Người gác rừng tí hon.

I/ Mục tiêu:

 1. Đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay,.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

 - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

 2. Đọc- hiểu.

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố, gác rừng.

 - Hiểu nội dung bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ.

 

doc 53 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 
Tuần 13.
Tiết1: Chào cờ.
Tập trung toàn trường- sơ kết tuần 12
Tập đọc
Tiết 25 - Người gác rừng tí hon.
I/ Mục tiêu:
	1. Đọc thành tiếng.
	- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay,...
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
	- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
	2. Đọc- hiểu.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố, gác rừng.
	- Hiểu nội dung bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy - học
	- Tranh minh hoạ trang124, SGK( phóng to)
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
	1. ổn định tổ chức: Hát bài : Nhạc rừng.
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 em đọc bài Hành trình của bầy ong.
- GV nhận xét- cho điểm.
? Nội dung chính của bài này là gì? ( ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong, cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời).
	- GV nhận xét- cho điểm.
	3. Dạy học bài mới:
	3.1 Giới thiệu bài: - GV treo tranh và YC HS cho biết buqức tranh vẽ gì? ( Vẽ người đứng gác rừng...) Việc bảo vệ môi trường không chỉ là việc của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia . Điều đó các em sẽ được biết qua bài hôm nay: Người gác rừng tí hon.
	3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- YC mở SGK trang 124.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Chia đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1 (Sửa lỗi phát âm và ghi bảng)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - và nhận xét( kết hợp giải nghĩa từ: Bìa rừng: phía bên ngoài của rừng.
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV có thể giải nghĩa thêm:
- Hướng dẫn luyện đọc lời thoại.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
 Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật.
+ Lời kể cậu bé: băn khoăn.
+ Câu hỏi của kẻ trộm: thì thào, bí mật.
+ Chú công an: giộng rắn rỏi, trang nghiêm.
+ Lời khen của chú công an: vui vẻ.
Nhấn giọng ở các từ : loanh quanh, thắc mắc. đâu có, bàn bạc, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bach, loay hoay, quả là dũng cảm.
b/ Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ba của em bé làm nghề gì?
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+Đoạn này nói lên điều gì?
+ Chốt ý và giảng: bạn nhỏ có ý thức bảo vệ rừng , bạn đã phát hiện ra vết chân lạ...
- YC HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. 
+ Bạn nhỏ là người như thế nào?
+ Đoạn này nói lên điều gì?
+ Chốt ý và giảng.
- YC HS đọc thầm đoạn 3 và trao đổi với nhau nhóm 2 về câu hỏi.
+ Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được gì ở bạn nhỏ?
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Chốt ý và giảng:
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.- GV ghi nhanh ý chính lên bảng.
c/ Luyện đọc diễn cảm:
+Chúng ta nên đọc bài này như thế nào?
+ Chốt lại:
- Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng.
- GV treo bảng phụ HD HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- YC HS đọc theo nhóm 2.
+ Em có nhận xét gì về bạn nhỏ?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
- GV nhận xét tuyên dương- cho điểm.
-Mở SGK trang 124.
- HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc theo từng đoạn.
- Đoạn 1: từ đầu - ra bìa rừng chưa?
- Đoạn 2: Tiếp- thu lại gỗ.
- Đoạn 3: còn lại. 
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Đọc thành tiếng chú giải.
- Hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ: người gác rừng: Người làm nhiệm vụ trông coi rừng VD: người cán bộ làm nhiệm vụ trông giữ rừng( Như Kiểm lâm).
- HS tìm và đọc dưới sự hướng dẫn của GV. Chú ý lời thoại:
+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? ( băn khoăn).
+ Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?( thì thào).
+ A lô công an huyện đây! ( rắn rỏi)
+ Cháu quả là một chàng gác rừng dũng cảm( dí dỏm).
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS nghe.
- HS có thể đọc minh hoạ.
- Đọc thầm và thảo luận nhóm.
- Ba của bé làm nghề gác rừng.
- Bạn nhỏ phát hiện có nốt chân người lớn hằn trên đất lạ, lần theo dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 cây gỗ to cộ đã bị chặt thành khúc dài.
-Bạn nhỏ có thức trong việc bảo vệ rừng.
- HS nghe.
- Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Sau đó phối hợp với chú công an để bắt bọn trộm.
- Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị tàn phá.
+ Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người...
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của Quốc gia
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo.
+ Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử lí tình huống bất ngờ.
- Tinh thần trách nhiệm của một công dân nhỏ bé.
 *Biểu dương ý thức bảo vệ rừng sự thông minh dũng cảm của một bạn nhỏ.
- HS nhắc lại.
- HS nêu ý kiến HS khác bổ sung.
- HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch chân những từ cần nhấn giọng: lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm.
 + Hs luyện đọc đoạn cuối của bài: đêm ấy... dũng cảm!
- Theo dõi và đọc theo sự HD của GV.
- Đọc theo nhóm.
-Bạn nhỏ là người rất có ý thức trong việc bảo vệ rừng, bạn rất dũng cảm,...
- Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét và chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Trồng rừng ngập mặn.
Ngày dạy:
Toán
 Tiết 6 1: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu 
	- HS được củng cố về phép cộng, trừ, phép nhân các số thập phân.
	- Bước đầu nhận biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
III/ Hoạt động dạy- học 
	1. ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài:
	b/ Giảng bài:
* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân vói 10,100,1000,...?
- Yêu cầu HS tự làm bài..
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
+Bài toán cho biết gì? 
+Bài toàn hỏi gì?
+Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
+ GV kết luận:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình thức ..
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:a) 404,91; b) 53,648; c)163,744.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
- HS nêu: chú ý cách dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải một, hai, ba chữ số.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:
a) 78,29x 10= 782,9.
 78,29x 0,1 = 7,829.
b) 265,307 x 100 = 26530,7.
 265,307 x 0,01 = 2,65307.
c) 0,68 x10 = 6,8.
 0,68 x 0,1 = 0,068.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- HS nêu.
- Nghe.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700 ( đồng).
 Số tiề mua 3,5 kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26 950 ( đồng).
 Mua ba kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường cùng loại là:
 38500 - 26 950 = 11 550 ( đồng).
 Đáp số: 11 550 đồng.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài và nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm và chữa bài.
( 2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2.
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 2,8.
Nhận xét:( a+b) x c = a x c+ b x c.
b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= (6,7 + 3,3) x 9,3 
= 10 x 9,3 = 93.
c) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= (7,8 + 2,2) x 0,35.
= 10 x 0,35 = 3,5.
- Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò.
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy:
Chính tả( nhớ - viết)
 Hành trình của bầy ong.
I/ Mục tiêu
 Giúp HS: - Nhớ - viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối trong bài.
 - Làm bài tập chính tả ôn về cách viết các từ ngữ có chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ đồ dùng dạy- học
	- Các thẻ chữ: sâm- xâm, sương- xương, sưa- xưa, siêu- xiêu.
- Bài tập 3a, 3b viết sẵn.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
	1. Kiểm tra bài cũ. Gọi Hs lên bảng viết cặp từ có chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
- GV nhận xét- cho điểm.
	2. Bài mới.
	2.1 Giới thiệu bài:
	2.2 Hướng dẫn viết chính tả
 Hoạt động của GV
a/ Tìm hiểu nội dung bài .
- Gọi HS đọc thuộc lòng thành tiếng cả bài thơ.
+ Qua 2 dòng thơ tác giả cho em biết điều gì về công việc của loài ong? ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
b/ Hướng dẫn viết từ ngữ khó.
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- YC HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
+ Trước khi viết chính tả bài này chúng ta cần chú ý điều gì?
- GV hướng dẫn cách trình bày hai khổ thơ.
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ như thế nào?
+ Trình bày hai khổ thơ như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa?
c/ Viết chính tả.
d/ Soát lỗi và chấm bài.
- YC HS tự soát lỗi.
- Thu và chấm bài(5-6 bài)
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- YC HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung .GV nhận xét và kết luận về bài làm đúng.
- Gọi HS đọc lại bài vừa làm.
* Bài tập 3:
- YC HS đọc yêu cầu của bài.
_ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
+ GV chốt lại bài làm đúng và cho điểm.
 Hoạt động của HS
- Học sinh đọc thuộc lòng thành tiếng bài thơ trước lớp.
- Cô ... .
II/ Đồ dùng dạy- Học 
	- Tranh ảnh minh hoạ.
	- Mẫu đẹp.
	 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : mảnh vải trắng, kim khâu len, len hoặc sợi màu khác vải , phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III/ Hoạt động dạy- học
 1. Khởi động :
	2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài GV đã giao về nhà. 
Tiết 2
* Hoạt động 3: HS thực hành.
- YC HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật của tiết trước ( GV có thể ghi lại quy trình thực hiện lên bảng)
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thực hiện theo một quy trình nhất định.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 2 và nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành và thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc cá nhân.
_ Yêu cầu HS nhắc lại cách đánh giá sản phẩm.
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm theo 2 mức: Hoàn thành(A) chưa hoàn thành(B). HS thao tác đúng kĩ thuật đẹp có sáng tạo đánh giá HTT(A+).
4. Nhận xét - Dặn dò.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Cắt khâu thêu túi xách tay đơn giản.
- HS nhắc lại.
+ Bắt đầu thêu : ( Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu ).
+ Thêu mũi thứ nhất.
+ Thêu mũi thứ hai.
+ Thêu các mũi tiếp theo.
+ Kết thúc đường thêu.
- HS nghe.
- Nhắc lại yêu cầu của GV.
-HS tiếp tục thực hành.
- Trưng bày sản phẩm theo yêu cầu của GV.
- Nhắc laị cách đánh giá sản phẩm.
- HS tham gia đánh giá sản phẩm.
- Lắng nghe.
- Ghi bài vào vở.
 .
Ngày dạy:
Tập làm văn
 Luyện tập tả người .
I/ Mục tiêu
	Giúp HS: + Củng cố kiến thức về đoạn văn.
 + Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
II/ đồ dùng dạy- học.
	- Chuẩn bị dàn ý mà các em đã lập.
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
	1. Kiểm tra bài cũ : - GV chấm đoạn văn tả người mà em thường gặp.
	2. Dạy - học bài mới.
	2.1 Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ đi lập dàn ý một đoạn văn tả người mà em thường gặp.
	2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- GV YC HS đọc phần ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- GV gợi ý : đây là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn có câu mở đoạn, phần thân đoạn nêu đủ, đúng, những nét sinh động, tiêu biểu về ngoại hình. Đó là thể hiện thái độ của em đối với người đó. Trong câu văn sắp xếp hợp lí câu sau làm rõ ý cho câu trước...
- YC HS làm bài tập- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- YC HS trình bày đoạn văn của mình. của mình.
- Cùng HS nhận xét, sửa chữa.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
- Đọc bài.
- HS nghe.
- HS làm bài tập cá nhân vào vở.
-HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Cá nhân HS đọc bài của mình.
-HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn.
3. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy:
Toán
 Tiết 65 : Chia một số thập phân cho 10,100, 1000,...
I/ Mục tiêu 
	- HS Hiểu và bước đầu thực hiện quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
II/ Hoạt động dạy- học 
	1. ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi Hs nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	- GV nhận xét- cho điểm.
 3. Bài mới:
	a/ Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Hôm nay chúng ta lại học về chia một số thập phân cho 10,100,1000,..
	b/ Giảng bài:
* Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một 10, 100, 1000,...
- GV nêu phép chia ở ví dụ 1: 
- YC HS làm bài GV gợi ý đẻ HS rút ra nhận xét như trong SGK:
 213,8 : 10 = ?
- YC HS nêu điểm giống và khác nhau của số bị chia và thương số tìm được?
- YC HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10.
- GV HD để HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 100, 1000,..
+ Kết luận: Không cần thực hiện phép chia mà ta vẫn tìm được kết quả của phép tính.
Bằng cách ta dịch chuyển dấu phẩy thích hợp.
* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập sau đó rút ra nhận xét.
- YC HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- GV viết lên bảng từng câu và cho HS làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- YC hs khác nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toàn hỏi gì?
+ Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
+ GV kết luận:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
HS theo dõi.
- HS thực hiện phép chia trên bảng HS dưới lớp chia vào giấy nháp: sau đó nhận xét 213,8 và 21,38 có điểm giống nhau vẫn là các chữ số đó không hề thay đổi và khác nhau ở chỗ dấu phảy được dịch chuyển sang bên trái một chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
- Nêu quy tắc trong SGK- bạn khác nhắc lại.
- HS nghe.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS nghe.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài và rút ra nhận xét.
a) 43,2: 10 = 4,32; 0,65 :10 = 0,065.
b) 2,23: 100 = 0,0223; 
999,8 : 1000 = 0,9998.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:
a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29.
Vậy 12,9: 10 = 12,9 x 0,1( Chia một số cho 10 cũng bằng số dố nhân với 0,1.)
b); c) làm tương tự như ý a.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- HS trả lời.
- Ta tính số gạo lấy ra bằng cách lấy 537,25 chia cho 10 .Được bao nhiêu ta lấy số gạo của kho trừ đi số gạo đã lấy ra còn lại gạo trong kho 
- Nghe.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: Bài giải
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn).
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,35 - 53,725 = 483,525 ( tấn).
 Đáp số: 483, 525 tấn.
- Nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò.
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân.
Ngày dạy:
Địa lý
 Bài 13: Công nghiệp( tiếp theo).
I/ Mục tiêu 
	Sau bài học HS biết:
	- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố của một số ngành công nghiệp nước ta.
	- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
	- Xác định được trên bản đồ trung tâm công nghiệp lớn ở HN, TP HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu...
II/ Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ kinh tế VN.
	- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
III/ Hoạt động dạy- học
	1. khởi động:
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu ghi nhớ của bài trước.
- GV nhận xét- cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
	a/ Giới thiệu bài: Nước ta có nhiều ngành công nghiệp . Song các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở một số thành phố lớn...
	b/ Giảng bài:
b.1 Phân bố các ngành công nghiệp.
 * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
YC HS trả lời câu hỏi trong mục 3 SGK.
- YC Hs chỉ bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp .
+ Các ngành công nghiệp nước ta chủ yếu tập trung ở đâu?
- GV giảng và kết luận: công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
+ Phân bố các ngành: Khai thác khóng sản than ở Quảng Ninh; A - pa- tít ở Lào Cai, dầu khí ở thềm lục địa phía nam của nước ta.
+ Khai thác điện : Nhiệt điện ở Phả Lại., Bà Rịa Vũng Tàu,... Thuỷ điện Hoà Bình, Y- ta - li , Trị An,...
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi trong mục 3.
- 2-3 HS chỉ bản đồ nơi phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta- cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển, các trung tâm kinh thành phố lớn.
- HS nghe.
 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Dựa vào SGK hình 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
- 
A- Ngành công nghiệp.
B- Phân bố.
1 .Điện( nhiệt điện),
2. Điện (thuỷ điện).
3. Khai thác khoáng sản.
4. Cơ khí dệt may , thực phẩm.
- GV giảng và kết luận:...
a) ở nơi có khoáng sản.
b) ở gần nơi có than, dầu khí.
c) ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng.
d) ở nơi có nhiều thác, gềnh.
b2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- YC HS làm các bài tập ở mục 4 trong SGK.
+ Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?
+ Em hãy nêu điều kiện để TP HCM trở thành công nghiệp lớn nhất nước ta?
- Gọi HS lên chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của nước ta.
- GV giảng và kết luận: trung tâm công nghiệp lớn ở HN, TP HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu...Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
- TP HCM là trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật bậc nhất nước ta. Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao như: cơ khí, điện tử, thông tin,...
+ TP HCM vị trí thuận lợi cho việc phát triến các ngành công nghiệp vì giao thông thuận tiện, 
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi ở mục 4.
- Thái Nguyên, Uông Bí, TP HCM, Trị An, Biên Hoà, Cẩm Phả, Hải Phòng,...
- TP HCM ở vùng có nhiều thực phẩm, giao thông thuận lợi, dân cư đông đúc và có người lao động trình độ cao, có sự đầu tư của nước ngoài khá lớn, là trung tâm văn hoá khoa học kĩ thuật.
- 2-3 HS lên bảng chỉ bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét .
- HS nghe.
3-4 Hs nêu lại ghi nhớ của bài.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
dân số đông bậc nhất , thị trường tiêu thụ rộng, ngoài ra thành phố này còn là nơi xuất nhập khẩu lớn nhất của cả nước...
Ngày dạy:
Sinh hoạt lớp Tuần 13.
I / Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 13.
- Bình xét thi đua học sinh từng tổ.
- Rút kinh nghiệm khắc phục nhược điểm.
- Văn nghệ.
II/ Cách tiến hành:
1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần- Lớp trưởng điều khiển.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- ý kiến của các thành viên.
- Tự xếp loại HS của tổ.
- ý kiến của GV chủ nhiệm lớp.
2 . Kế hoạch tuần 14:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_2007.doc