Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 5 - Trường tiểu học Trực Cát

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 5 - Trường tiểu học Trực Cát

TẬP ĐỌC

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.Mục tiêu:

+ Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài, phiên âm.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

+ Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện và hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một nhân vật Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị , của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

+ GD cho học sinh ý thức đoàn kết , biết hợp tác.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi SGK.

-Nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 5 - Trường tiểu học Trực Cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 5
Ngày soạn: 17/09/2008
Thứ hai ngày 22 tháng 09 năm 2008 
TậP ĐọC 
MộT CHUYêN GIA MáY XúC
I.Mục tiêu:
+ Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài, phiên âm.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện và hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một nhân vật Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị , của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
+ GD cho học sinh ý thức đoàn kết , biết hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1 : Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài => nhận xét .
Y/c : Cần đọc với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc. Cần chú ý khi đọc tên nước ngoài.
- GV chia đoạn : 4 đoạn.
- Đ1: Từ đầu hoà sắc êm dịu . 
- Đ2 : tiếp theo giản dị , thân mật .
- Đ3 : tiếp theo .chuyên gia máy xúc .
- Đ4 : phần còn lại .
- Cho HS luyện đọc.
- Luyện đọc từ ngữ khó: loãng , rải , chất phác , A-lếch-xây.
- Cho HS đọc theo nhóm .
- GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
H: Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu ?
- GV : A-lếch-xây là một người Nga. Nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với Việt Nam
H: Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch-xây.
H: Vì sao A-lếch-xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý ?
H: Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ với A-lếch –xây ?
=> Qua lời chào hỏi, qua cái bắt tay ta thấy cuộc gặp gỡ giữa 2 người diễn ra rất thân mật.
H: Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao?
- Cho HS thảo luận tìm đại ý của bài.
HĐ3 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, nhấn giọng như đã hướng dẫn.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng..
- GV đọc đoạn cần luyện 1 lượt.
- Cho HS đọc thi theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc thể hiện .
- GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài vừa học.
- Chuẩn bị bài Ê-mi-li, con 
*********************************
ĐạO ĐứC 
Có CHí THì NêN
( Tiết 1)
I- Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết :
 -Trong cuộc sống con người thường đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
 - Xác định những thuận lợi, những khó khăn của mình ; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II-Tài liệu và phương tiện:
 - Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó ( ở địa phương càng tốt ) như Nguyễn Ngọc Kí , Nguyễn Đức Trung.
 - Thẻ màu dùng để bày tỏ ý kiến.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H : Người như thế nào là người có trách nhiệm về việc làm của mình ?
H : Nêu những việc làm có trách nhiệm của em trong tuần qua ?.
* Nhận xét chung.
2.Bài mới : Giới thiệu bài:
HĐ1:HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng .
MT:HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó củaTrần Bảo Đồng.
* Kể chuyện liên quan đến chủ đề có chí thì nên của HS trong lớp để GT bài.
* Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng ( SGK)
- Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
* Nhận xét tổng kết :
-Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù phải hoàn cảnh khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
HĐ2: Xử lí tình huống
MT:HS chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
* Chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- TH1: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn hết nha cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
-TH2: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào ?
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
-Cho HS nhận xét, bổ sung.
* Tổng hợp ý kiến, rút kết luận : Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, ... Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 
 HĐ3: Làm bài tập 1, 2 SGK.
MT:HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
*Y/c 2HS ngồi cạnh nhau làm thành 1 cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-GV lần lượt nêu từng trường hợp,HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến.
-Nêu ý kiến tại sao lại nhất trí ? Tại sao lại không ?
*Thực hiện bài tập 2 ( Tương tự )
* Nhận xét chung rút kết luận : Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
* Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Liên hệ tìm những tấm gương vượt khó trên lớp, trường, ở địa phương. 
***********************************
TOáN
ôN TậP : BảNG ĐơN Vị ĐO Độ DàI
I-Mục tiêu : 
 Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng học tập:
 Kẻ sẵn bảng phụ như SGK, chưa điền số.
III- Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ :
- Ghi tên các đơn vị đã học.
- Chấm một số vở bài tập.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới : GTB
HĐ1: Lập bảng đơn vị đo độ dài.
-Treo bảng phụ ,yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng (từ lớn đến bé). 
-Điền vào chỗ trống như : 1km = .. hm
 1hm = . dam
H : So sánh 1 đơn vị đo độ dài với đơn vị bé hơn tiếp liền ?.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-GV điền vào bảng.
 1mm = .. cm
 1cm = .. dm
H : So sánh 1 đơn vị độ dài với 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền ?.
-Gọi HS nhắc lại kết luận so sánh.
KL: SGK/22.
HĐ 2 : Luyện tập.
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé liền kề.
b), c) chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn vị lớn liền kề.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Nhận xét sửa và cho điểm.
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
H : Bài toán cho biết gì?
H : Bài toán hỏi gì?
-Vẽ sơ đồ tóm tắt.
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò :
-Nhận xét chung.
-Dặn HS về nhà học làm bài tập.
*****************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 09 năm 2008
TOáN
ôN TậP BảNG ĐơN Vị ĐO KHốI LượNG
I-Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ và bảng đơn vị đo khối lượng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II- Đồ dùng học tập:
 GV kẻ sẵn bảng phụ như bài 1SGK chưa điền số.
III-Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ : 
Gọi HS lên bảng làm bài 3, 4 trang 23.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung.
2. Bài mới : GTB
-Treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng.
GV thực hiện như bảng đơn vị đo độ dài. 
-Trong bảng đơn vị đo khối lượng, 2 đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ.
- Chuyển đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn hơn.
- Chuyển từ số đo có hai đơn vị đo ra số đo có 1 đơn vị đo.
- Nhận xét chấm điểm.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài.
-HD: Đưa về cùng đơn vị đo rồi so sánh và đánh dấu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV HD HS tóm tắt bài bằng sơ đồ đoạn thẳng.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
-Nhận xét , chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi lại nội dung bài học.
-Dặn HS về nhà làm bài. 
***********************************
LUYệN Từ Và CâU 
Mở RộNG VốN Từ: HOà BìNH
I.Mục đích – yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố.
II.Đồ dùng dạy – học:
 Từ điển học sinh, các bài thơ, bài hát nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà bình.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
H : Những từ thư thế nào được gọi là từ trái nghĩa ? cho VD ?.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1
- Cho HS đọc bài tập 1.
- GV nhắc lại yêu cầu: BTcho 3 dòng a, b, c. Các em chọn dòng nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: bài tập cho 8 từ. Nhiệm vụ của các em là tìm xem trong 8 từ đó, từ nào nêu đúng nghĩa của từ..
- Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV chốt lại kết quả đúng: từ nêu đúng nghĩa của từ hoà bình là từ: Thái bình (nghĩa là yên ổn không có chiến tranh)
HĐ3: Cho HS làm bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Em viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc một thành phố..
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những học sinh viết đoạn văn hay.
3. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị bài cho tiết LTVC tiếp theo.
*********************************** 
ĐịA Lí
VùNG BIểN NướC TA
I.Mục đích – yêu cầu: 
Sau bài học, HS có thể:
- Trình bày được một số đặc điêm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ lược đồ.
- Nêu tên và chi trên bản đồ một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II. Chuẩn bị:
- Lược đồ khu vự ... báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nhận xét phần tìm hiểu của HS, sau đó nêu một số nét chính và tiểu sử Phan Bội Châu.
HĐ2 : Tìm hiểu về phong trào Đông du.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cũng đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đông du dựa theo các câu hỏi gợi ý sau.
H : Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì?
H : Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày các nét chính về phong trào Đông du trước lớp.
- GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS, sau đó cả lớp:
H : Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?
H : Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
- GV giảng thêm cho HS hiểu hơn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu.
3. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. 
**********************************
TOáN
MI - LI - MéT VUôNG, BảNG ĐơN Vị ĐO DIệN TíCH
I/Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của mi -li -mét vuông. Quan hệ với mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II/ Đồ dùng học tập:
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm, 1 bảng kẻ sẵn các dòng và cột như sách giáo khoa mà chưa viết các chữ các số.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ :
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết. Điền số vào chỗ chấm.
1cm2 =dm2, 1dm2 =m2
100m2 = dam2, 100dam2 = hm2
- Nhận xét , cho điểm
2.Bài mới : GTB
HĐ1:Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông
- Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo diện tích đã học.
GT: Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị đo là mi-li-mét vuông.
- Tương tự như những đơn vị đo diện tích khác, các em hãy đoán xem mi – li – mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thước như thế nào? GV xác nhận và giới thiệu mi – li- mét vuông.
- Đính hình vẽ như SGK lên bảng và hỏi:
H : Hình vuông này có cạnh là 1 cm (đã phóng to) vậy diện tích là bao nhiêu?
H : Có bao nhiêu ô vuông cạnh 1mm?
H : Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
H : Hãy cho biết mối quan hệ giữa cm và mm?
- Xác nhận và giới thiệu mối quan hệ.
HĐ 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích .
- Đính bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng.
- Hãy thảo luận và xếp những đơn vị đo diện tích vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gọi HS lên bảng điền.
H : Nhóm lớn hơn mét vuông gồm những đơn vị nào?
H : Nhóm nhỏ hơn mét vuông gồm những đơn vị nào?
H : Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
H : 1km2 bằng bao nhiêu hm2?
H : 1hm2 bằng bao nhiêu dam2?
H : 1hm2 bằng bao nhiêu km2?
H : Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích .
HĐ 3: Luyện tập. 
Bài 1
- Nêu yêu cầu bài tập. Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 2
- HS làm bài cá nhân.
Gợi ý: Một đơn vị đo diện tích ứng với hai hàng trong số đo diện tích.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3
-Yêu cầu HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
-Gọi HS đọc kết quả.
-Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập. 
***********************************
TậP LàM VăN
TRả BàI Tả CảNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được yêu cầu của bài tả cảnh theo những đề đã cho.
- Biết tham gia sửa lỗi, biết tự sửa lỗi.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi các đề bài đã kiểm tra. viết văn tả cảnh cuối tuần 4, phấn màu.
- Phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV trả bài cho HS .
- Nhận xét sơ lược bài làm của HS .
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: HD từng học sinh sửa lỗi.
- GV trả bài cho HS.
- Phát phiếu học tập cho từng học sinh.
HĐ2 : HD sửa lỗi chung.
- Cho HS đổi bàn cho bạn để sửa lỗi.
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp.
- GV dùng phấn chữa trên bảng cho đúng.
HĐ3: HDHS học tập những đoạn văn hay.
- GV đọc những đoạn, bài văn hay.
- GV chốt lại những ý đúng và hay cần đọc.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm bài tốt.
3.Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tuần 5
Ngày soạn :18/09/2008 
Thứ hai ngày 22 tháng 09 năm 2008
Luyện tiếng việt
Tập làm văn
Luyện tập làm dàn ý và nói theo dàn ý
I. Yêu cầu:
 - HS biết lập dàn ý.
 - Tập nói theo dàn ý.
 - Dựa vào dàn ý tập viết các đoạn văn : Mở bài + Kết bài.
 - Viết đoạn văn ngắn.
II. Nội dung dạy – học:
 A. Luyện làm dàn ý :
 Đề bài : Tả một cảnh đẹp mà em yêu thích ở quê hương.
 - HS dựa vào dàn ý gợi ý sách vở luyện để làm dàn ý.
 - 3 HS đọc trước lớp – HS nhận xét – GV nhận xét, sửa.
 B. HS luyện nói theo dàn bài:
 HS dựa vào dàn ý, tập nói trước lớp theo hướng dẫn của GV. 
 C. Dựa vào ý trên, HS tập viết phần mở bài:
 - Hãy viết một câu giới thiệu cảnh đẹp ở quê hương em.
 - 2HS lên bảng viết.
 - HS dưới lớp viết nháp.
 - HS nhận xét, sửa sai.
 - HS ghi vào vở luyện.
 D. Tập viết phần kết bài:
 Hãy viết một câu nói lên tình cảm yêu mến và mong ước tốt lành đối với cảnh đẹp quê hương.
 - 1 HS lên bảng lớp viết – HS dưới lớp viết giấy nháp.
 - HS + GV nhận xét – HS ghi vào vở.
 * Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS. 
**************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 09 năm 2008
Luyện tập toán
ôn luyện tiết 21 + 22
I.Mục tiêu: 
Củng cố cho HS về :
 - các đơn vị đo độ dài , mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài
 - Các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng
 - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng
 - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng
II.Chuẩn bị:
 - GV nghiên cứu bài + bảng phụ.
 - HS ôn bài + vở luyện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra : sự chuẩn bị của HS.
 2. Nội dung ôn luyện :
 Bài 1( trang 19) HS nêu yêu cầu của bài 
2 HS lên bảng điền ; mỗi em một cột
Lớp làm vở luyện
HS nhận xét – GV nhận xét.
 Bài 4 (Trang 19) HS nêu yêu cầu của bài.
1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
Lớp làm vở luyện.
Đổi chéo chấm.
GV nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 2 (Trang 20) HS nêu yêu cầu của bài.
2 HS lên bảng điền dấu thích hợp vào bảng phụ.
HS nhận xét – GV nhận xét chữa bài.
 Bài 3 (Trang 10) HS đọc yêu cầu.
1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
Lớp làm vào vở.
HS nhận xét bài trên bảng – GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV củng cố tiết học.
 - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
*****************************************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2008
Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu 
Từ trái nghĩa
I. Yêu cầu:
 - HS nắm được khái niệm từ trái nghĩa; tìm được từ trái nghĩa.
 - Vận dụng đặt câu và viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa.
II. Nội dung dạy – học:
 1. ôn luyện : - Nêu khái niệm về từ trái nghĩa.
 - Tìm ví dụ về từ trái nghĩa.
 2. Tìm từ trái nghĩa:
 - HS làm bài tập 2, 3 trong vở luyện.
 - HS nhận xét – GV + HS kết luận – HS ghi vào vở luyện.
 3. Đặt câu:
 - HS đạt câu với bài tập 4 (Trang 30) và bài tập 2 (Trang 32).
 - HS nhận xét – Sửa. GV kết luận.
 - HS ghi vào vở luyện.
 4. Viết đoạn văn bài tập 3 (Trang 32)
 - 1 HS viết bảng lớp.
 - HS viết giấy nháp.
 - Sửa bài ( GV + HS).
 - Hs viết vào vở luyện.
 - GV nhận xét tiết học.
 5. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
*****************************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 09 năm 2008
Luyện tập toán
ôn luyện tiết 23 + 24 + 25
I. Yêu cầu:
 Giúp HS củng cố về :
 - Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo.
 - Đọc viết đúng các số đo diện tích : dam2, hm2.
 - Mối quan hệ giữa dam2 và m2; hm2 và dam2.
 - Biến đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị:
GV nghiên cứu bài + Bảng phụ.
HS ôn bài + Vở luyện.
III. Nội dung ôn luyện:
 Bài 2 (Trang 20)
Quãng đường ô tô đi ngày thứ nhất là:
1800 : (4+5) x 5 = 1000(km)
Quãng đường ô tô đi ngày thứ hai là:
1800 - 1000 = 800(km)
 Đáp số: 1000km; 800km
Bài 3 (Trang 21)
Một tạ thóc xay được số gạo là:
130 : 2 = 65(kg)
Cả hai lần xay số thóc là:
(120 + 180) = 300(kg) = 3 tạ
Số gạo xay được là:
3 x 65 = 195(kg)
 Đáp số: 195 kg
Bài 4 (Trang 22)
505dam2 = 5dam2 + dam2 = 5dam2
675m2 = 6dam2 + dam2 = 6dam2
1028m2 = 10dam2 + dam2 =10dam2
5209m2 = 52dam2 + dam2 = 52dam2
* Củng cố, dặn dò:
 - GV tóm tắt, nhận xét tiết học.
 - Dặn HS VN xem lại các bài đã làm- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOạT TUầN 5
I - Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét ưu và nhược điểm của lớp trong tuần.
- Rèn ý thức phê và tự phê.
- Đề ra kế hoạch thực hiện tuần tới. 
II - Các hoạt dộng dạy học:
*Tiến hành sinh hoạt :
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng nhận xét tổ mình .
- Lớp phó học tập nhận xét học tập chung của lớp 
- ý kiến cá nhân trong tổ.
*Giáo viên nhận xét chung :
*ưu điểm :
+ Giờ giấc ra vào lớp tốt. Học tập có chuyển biến khá. 
+ Vệ sinh trong và ngoài lớp khá sạch sẽ. 
+ Sách vở chuẩn bị đầy đủ. 
*Nhược điểm:
 	+ Một số em còn lười học , chưa thuộc bài trước khi đến lớp ( chủ yếu là các em nam ) ; 1 số em chưa chú ý trong học tập 
 + Chữ viết của các em chưa tiến bộ , trình bày bài chưa đẹp.
+ Trong tuần còn tình trạng HS đi muộn.
*Cách khắc phục:
- Thường xuyên kiểm tra vở luyện viết học sinh , kiểm tra việc học đầu giờ của HS.
- Tăng cường kiểm tra bài lẫn nhau,phát hiện sai sót sửa sai kịp thời .
- Thành lập đôi bạn học tập, giúp nhau mọi lúc mọi nơi.
- Cử 3 HS khá thay nhau giúp các bạn yếu luyện đọc ngoài giờ.
*Sinh hoạt tập thể : Cho học sinh hát, kể chuyện....
III - Kế hoạch tuần tới :
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, nề nếp học tập. 
-Kiểm tra vở luyện viết. 
-Chấm điểm nhóm đôi bạn “Học tập” để thi đua nhóm học tập tốt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5T.doc