Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011

TUẦN 34

Thứ hai ngày . tháng . năm 2011

 Tập đọc (tiết 100 + 101)

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu ND: Tấm lòng nhận hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

 II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa trong bài tập đọc.

- Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- Một số các con vật nặn bằng bột.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../../ 2011 
Ngày dạy: .../.../ 2011
TUẦN 34
Thứ hai ngày ........ tháng ..... năm 2011 
Tập đọc (tiết 100 + 101)
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhận hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa trong bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- Một số các con vật nặn bằng bột.
III. Các hoạt động dạy học	
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Giới thiệu bi v ghi tựa bi ln bảng :
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HDHS đọc từ khó: Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. GV ghi lên bảng và HDHS luyện đọc đúng.
- HS luyện đọc từ khó cá nhân: bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,...
- HDHS luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Gợi ý HS chia đoạn.
- HS chia 3 đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ HDHS đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc ngắt, nghỉ hơi ở các câu:
+ Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh.//
+ Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
+ Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
+ Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
+ HDHS giải nghĩa từ, yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài.
- 1 HS đọc chú giải cuối bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà,... sắc màu sặc sỡ.
- Vì sao Bác Nhân định chuyển về quê?
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê? 
- Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bác rất cảm động.
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Bạn đập con lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì?
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?(HSKG)
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./...
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
- Lắng nghe và nhắc lại.
* Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lần 2.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Nêu cách đọc:
+ Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Giọng bác bán hàng: trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác; vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Học sinh lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe nhận xét.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 166)
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 (tiếp theo).
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
2. KIểm tra bài cũ: Ôn tập về phép nhân và phép chia:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài 5.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
*. Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm như thế nào?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
Bài 5: Khuyến khích HSKG.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4?
- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra?
4. Củng cố - Dặn dò.
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
- Hát
- 2 HS lên bảng chữa bài, bạn nhận xét.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- Làm bài vào vở bài tập. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 phép tính.
- Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
- Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
- 0 cộng 4 bằng 4.
- Điền 0.
- Tự làm các phần còn lại.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số đó.
- Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.
Đạo đức (tiết 34)
ÔN TẬP
Ngày soạn: ../../ 2011 
Ngày dạy: .../.../ 2011
Thứ ba ngày ........ tháng ..... năm 2011 
Kể chuyện (tiết 34)
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
A. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Dựa vào tranh và gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp với nội dung.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên kể lại chuyện Bóp nát quả cam.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Kể từng đoạn.
- Yêu cầu kể trong nhóm
- Kể trước lớp.
- Câu hỏi gợi ý:
+ Đoạn 1.
+ Đoạn 2.
+ Đoạn 3.
* Kể từng đoạn câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Nhận xét đánh giá.
3 Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS phân vai kể lại câu chuyện.
- Nhắc lại tiêu đề bài.
- Kể nhóm 3.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
+ Bác Nhân làm nghề gì?
+ Vì sao trẻ con rất thích đồ chơi của bác ?
+ Cuộc sống lúc đó của bác Nhân ra sao?
+ Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
+ Bạn nhỏ đã an ủi bác như thế nào?
+ Thái độ của bác ra sao?
+ Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
+ Thái độ của bác Nhân trong buổi đó như thế nào?
- 3 HS kể theo vai.
- 1 HS khá giỏi kể toàn câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
- Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Câu chuyện giáo dục chúng ta lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 167)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo. 
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 3;  ... nhất hai sản phẩm thủ công đã học).
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò - Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- HS nêu.
- 2 em lên bảng thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và xác dịnh nhiệm vụ tiết học.
- Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: xúc xích, đồng hồ đeo tay để làm bài.
- Quan sát.
- Học sinh thực hiện .
- Hs theo dõi.
- Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
- Hoàn thành tốt: cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối.
- Hoàn thành: Thực hiện tương đối so với hoàn thành tốt.
- Chưa hoàn thành: cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm.
- Đem đủ đồ dùng.
- Lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: ../../ 2011 
Ngày dạy: .../.../ 2011
Thứ sáu ngày ........ tháng ..... năm 2011 
Chính tả (tiết 68)
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
(Nghe - Viết)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. 
-Làm được bài tập (2) a/b.
-Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng tìm và viết các từ có chứa âm tr/ ch.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài.
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu.
- HDHS ghi nhớ nội dung đoạn viết.
+ Đoạn văn này nói về điều gì?
+ Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ?
+ Những con bê cái thì ra sao ?
*. HDHS cách trình bày.
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn?
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
* HDHS viết từ khó :
-Gợi ý HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu viết bảng con.
* Đọc cho HS viết chính tả:
- Yêu cầu đọc lại bài viết.
-Nhắc nhở HS về: Tư thế ngồi, cách cầm bút,...
- Đọc cho HS viết vào vở.
*. Đọc cho HS soát lỗi.
* Thu vở, chấm, chữa bài.
- Thu 7,8 vở để chấm.
- Chấm, trả vở- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
 (1 HS đọc câu hỏi, một HS tìm từ)
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 HS lên bảng tìm và viết các từ có chứa âm tr/ ch.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép
+ Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
+Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
+ Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
+ Hồ Giáo,...
+ Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- HS nêu và luyện viết đúng: Quấn quýt, quẩn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
 - Lớp viết bảng con từng từ.
- 2 HS đọc lại bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
- HS 2: Chợ.
* Tiến hành tương tự với các phần còn lại:
 a. Chợ- chờ- tròn.
 b. Bão- hổ- , rảnh rỗi, rỗi, ...
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 170)
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 (TT)
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 21; bài 3.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về hình học.
- 2 HS lên bảng làm bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
Bài 4: Khuyến khích HSKG
- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 5: Khuyến khích HSKG thực hiện.
- Tổ chức cho HS thi xếp hình.
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS (bài 4, 5).
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
 Bài làm
Chu vi hình tâm giác đó là:
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
 Đáp số: 80 cm
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
- Các cạnh bằng nhau.
- Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
- Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
- Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.
- HS kết luận.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn (tiết 34)
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
A. Mục tiêu:
-Dựa vài các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật. 
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B. Đồ dùng: 
- Tranh ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 3,4 HS lên kể về một việc làm tốt của em hoặc bạn em.
- Nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
b. Nội dung:
 *Bài 1: 
- Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu kể về gì?
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể (không phải là trả lời câu hỏi).
- Yêu cầu 2, 3 HS kể về người thân của mình.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- Yêu cầu viết lại các câu trả lời vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Qua bài các con dã biết kể ngắn về người thân, chúng ta thêm yêu quí nghề nghiệp của những người thân.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3, 4 HS lên kể.
- Nhận xét.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại.
- Nhắc lại tiêu đề bài.
* Hãy kể về một người thân của con (bố, mẹ, chú hoặc dì) theo các câu hỏi gợi ý.
- Bài yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân.
- Người thân có thể là bố, mẹ, chú, dì, cô, bác, ông, bà,
- HS kể về người thân.
Bố em là kỹ sư ở nhà máy bột sắn của tỉnh. Hằng ngày bố phải đi làm từ sáng sớm. Công việc của bố rất nặng nhọc, vất vả nhưng rất có ích vì không có bột sắn thì không có thức ăn cho gia xúc, gia cầm, không có nguyên liệu để chế biến mì chính (bột ngọt) được,....
- Nhận xét - bổ sung.
* Viết những điều đã kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn ngắn kể về một người thân.
- Viết bài chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phảy đúng chỗ, biết nối kết các câu thành bài văn.
- 3,4 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét - bổ sung.
- Lắng nghe.
Tự nhiên – Xã hội (tiết 34)
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vât, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32; Giấy, bút; Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ: Mặt Trăng và các vì sao
- Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
*Giới thiệu: Ôn tập tự nhiên.
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây - con tương ứng về số lượng.
+ Chuẩn bị trên bảng 2 bảng 
+ Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
+ Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
+ Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.
+ HS chia làm 2 đội chơi.
+ Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
+ Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
+ Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà.
+ Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
+ Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
+ GV chốt kiến thức: có 4 hướng chính là: Đông, Tây. Nam, Bắc. Mặt trời bao giờ cũng mọc ở hướng đông, lặn ở hướng tây. 
4. Củng cố - Dặn dò 
- Yêu cầu HS chuẩn bị chuẩn bị bảng ở hoạt động 1 để HS ghi chép theo kiểu phân loại nhóm các con vật em quan sát được trong thực tế.
Xác định phương hướng của trường, lớp và giải thích cách xác định.
- Hát.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Nghe giới thiệu và nhắc lại tựa bài. 
- Nghe để nắm luật chơi.
- Các đội chuẩn bị cử người.
- cử người tham gia thi. 
- Các thành viên cùng theo dõi để nhận xét. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
- Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe. 
Phiếu bài tập
Tên cây cối và các con vật sống trên cạn 
Tên cây cối và các con vật sống dưới nước
Tên cây cối và các con vật vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước
Tên cây cối và các con vật sống trên không 
Ghi chú 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2010_2011.doc