Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Võ Thị Thu Hiền

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Võ Thị Thu Hiền

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Dành cho địa phương

Chăm sóc cây xanh

I.MỤC TIÊU:

-HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ.

-Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn làm cho bầu không khí trong lành

-Có ý thức trong việc bảo vệ , chăm sóc cây xanh.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Võ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
MÔN
ĐỀ BÀI GIẢNG
Thứ hai
Đạo đức
Dành cho địa phương
Tập đọc2
Bóp nát quả cam
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Thể dục
Bài 65
Thứ ba
Toán
-Ôn tập các số trong phạm vi 1000
Kể chuyện
-Bóp nát quả cam
Chính tả
-Bóp nát quả cam
Thủ công
-Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi
Thứ tư
Tập đọc
-Lá cờ
Luyện từ và câu
Từ ngữ về nghề nghiệp
Tập viết
Chữ hoa V kiểu 2
Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu vẽ cái bình đựng nước.
Thứ năm
Tập đọc
Lượm
Chính tả
Lượm
Hát nhạc
Bài hát do địa phương tự chọn
Toán
Ôn tập phép cộng và phép trừ.
Thứ sáu
Toán
Ôn tập phép nhân và phép chia
Tập làm văn
Đáp lời an ủi kể chuyện đựơc chúng kiến
Tự nhiên xã hội
Mặt trăng và các vì sao
Thể dục
Bài 66
HĐNG
Ôn tập an toàn giao thông
Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2006.
Môn: ĐẠO ĐỨC
c&d
Bài: Dành cho địa phương
Chăm sóc cây xanh
I.MỤC TIÊU:
-HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ.
-Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn làm cho bầu không khí trong lành
-Có ý thức trong việc bảo vệ , chăm sóc cây xanh.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3-4'
2. Bài mới.
HĐ 1: Ý nghĩa của cây xanh.
HĐ 2: Chăm sóc cây xanh.10 -15'
3.Củng cố dặn dò:3'
-Trước khi tan học em nhìn thấy một bạn đang xé vụn một tờ giấy vứt xuống sàn lớp. Em sẽ làm gì và nói gì với bạn ấy nếu bị bạn phản đối?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu ghi tên bài .
-Chia lớp làm 4 nhóm ngẫu nhiên sau đó đưa ra câu hỏi và yêu cầu các nhóm trưởng nhận câu hỏi đưa về nhóm mình thảo luận
-Tổ chức cho HS nhổ cỏ xung quanh gốc cây.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc HS thực hiện chăm sóc cây xanh.
-5-6HS nêu.
-HS thực hiện nhóm theo số thứ tự.Nhóm 1 về số 1, nhóm 2 về số 2
-Các nhóm trưởng tự điều khiển nhóm mình thảo luận.
-Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.
-Nghe, nhận việc.
Môn: TẬP ĐỌC. (2 Tiết)
c&d
Bài: BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản nhỏ tuổi chí lớn giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
3. Giáo dục cho HS lòng yêu nước.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Luyện đọc theo vai
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
-Đánh giá – ghi điểm
Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-HD câu văn dài.
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
+Vì sao tâu vua xin đánh Quốc Toản lại tự đặt gươm lê gáy?
+Vì sao vua không những tha tội mà con ban cho Quốc Toản quả cam quý?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Em học tập gì ở quốc toản?
-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nứơc
-Chia nhóm
-Nhận xét đánh giá ghi điểm.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện đọc.
-3-4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-4HS đọc 4đoạn.
-Nêu nghĩa các từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc cá nhân.
-Nhận xét.
-Thực hiện.
-Giải vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Để được nói hai tiếng xin đánh.
-Nêu:
-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân.
-Vì thấy quốc toản còn nhỏ đã biết lo việc nước.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
-Căm giận lũ giặc.
-Nêu:
-Tinh thần yêu nước.
-nhiều HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-3-4Nhóm luyện đọc theo vai.
-Nhận xét.
-1HS đọc cả bài.
Môn: TOÁN
c&d
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Củng cố về cách đọc viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Bài 1:
Bài 2,3
Bài 4.
Bài 5:
3.Củng cố dặn dò:
-Chữa bài kiểm tra.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-HD HS làm bài tập và ôn.
-Nêu miệng.
-yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Cho HS ôn lại cách đọc số có 3 chữ số có 0 ở giữa.
-Các số tròn trăm, tròn chục.
-yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
-Cho HS nêu yêu cầu và ra đáp án.
-Nhận xét đánh giá.
-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
-Ghi kết quả vào bảng con.
915, 695, 714, 524, 101, 
-Đọc lại các số.
-Thực hiện.
-Đọc lại dãy số.
-Nêu:
-Làm bảng con.
327> 299
465< 700
534= 500 + 34
-Lớp làm vào bảng con.
+Số bé nhất có 3 chữ số : 100
+Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
+Số liền sau số: 999 là 1000
-Nêu:
-Từ trái sang phải.
Môn: THỂ DỤC
c&d
Bài: CHUYỀN CẦU- TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn chuyền cầu 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. 
- ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích – Yêu cầu nâng cao khả năng ném bóng trúng đích.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, vợt, bóng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy theo hàng dọc theo địa hình tự nhiên.
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
2)Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
C.Phần kết thúc.
-Đi theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS nhận xét giờ học.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1’
90 – 100m
1’
1-2’
1lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn: TOÁN
c&d
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
Cách đọc: Viết các số có 3 chữ số.
Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Sắp xếp các số theo tứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy đó.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn cách đọc, viết số
HĐ 2: Viết các số thành tổng.
HĐ 3: Xếp và tìm dãy số.
3.Củng cố dặn dò:
-Chấm vở bài tập.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
Bài 2:HD
Số 842 gồm có mấy trăm, chục, đơn vị?
-Nêu cách viết thành tổng?
Bài 3: Nêu yêu cầu.
-Muốn sắp xếp các số ta cần dựa vào đâu?
Bài 4: Gọi HS đọc bài.
-Em có nhận xét gìvề các dãy số?
-Thu chấm và nhận xét.
-Đánh giá giờ học.
-Làm bảng con.Phân tích các số: 378, 409, 999
-Thực hiện làm vào vở .
-Nhận xét – chữ bài.
-Nêu: 8 trăm, 4chục, 2 đơn vị.
842= 800+40+2 
a)Làm bảng con.
965 = 900 + 60 + 5
593 = 500 + 90+ 3
404= 400+ 4
b) Làm vào vở.
800+ 90+ 5= 895
200 + 20 + 2 = 222
600+ 50= 650 800+ 8 =808
-Làm vào vở.
a) Từ bé đến lớn và ngược lại.
297, 285, 279, 257
257, 279, 285, 297
-Cấu tạo các số ở các hàng.
2-HS đọc.
-a)Dã số chẵn.
b)-Dãy số lẽ.
c) Dãy số có tận cùng là 5 hai số liên tiếp hơn kém nhau 10 đơn vị.
-Làm vào vở.
-Đọc lại bài.
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài: Bóp nát quả cam.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự theo chuyện.
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự.
HĐ 2:Kể từng từng đoạn theo tranh.
HĐ 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS kể: Chuyện quả bầu.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu quan sát tranh SGK.
-Nhận xét tuyên dương.
-Chia nhóm.
-Nhận xét tuyên dương.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.
- Em học được gì qua câu chuyện?
--Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất nước?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
-3HS kể.
-2HS nêu:
-Quan sát tranh.
-Nêu bên của các tranh .
thảo luận theo bàn.
-Nêu kết quả : 2- 1 – 4 – 3
-4 HS kể 4 đoạn.
-Kể trong nhóm
-Thi kể giữa các nhóm
-nhận xét bình chọn.
-3-4HS kể.
-Nhận xét bình chọn.
-Biết yêu đất nước thương dân.
-Nêu:
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Bóp nát quả cam.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt chuyện: Bóp nát quả cam
- Vi ...  – viết).
	Bài: Lượm
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ lượm 
- Tiếp tục luyện viết đúng nhữngtiếng âm đầu, âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. s/x; i/iê
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD chính tả.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, 
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết như thế nào?
Cho HS phân tích viết từ khó vào bảng con.
-Đọc lại lần 2:
-Đọc:
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm một số bài.
Bài 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2nhóm thi tìm tiếng khác nhau s/x- vần giồng nhau.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.
-Nghe viết bảng con.
-Nghe.
-2-3HS đọc lại. Đồng thanh.
-4chữ.
Lùi vào 3 ô.
-Phân tích và viết bảng con: loát choát, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô.
-Nghe.
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Đọc lại bài.
-Nghe.
-Tìm từ mẫu.
-Nước sôi, nấu xôi, chim sâu, xâu cá, 
các nhóm thi đua.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: Do đia phương tự chọn
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- HS thuộc lời bài hát.
	- HaÙt kết hợp điệu bộ.
II. Chuẩn bị:
 - Một số thao tác phù hợp với bài hát.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
HĐ1.Đọc lời ca. 7'
HĐ2.Dạy hát
 10'
HĐ3:Hát kết hợp điệu bộ.
3. Củng cố, dặn dò. 3'
-Giới thiệu ghi tên bài.
-Yêu cầu:
-Hát mẫu.
-Dạy hát từng câu.
-Dạy hát từng đoạn.
-Dạy hát cả bài.
-LaØm mẫu từng động tác.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- Lớp đọc đồng thanh lời ca.
-Nghe GV hát.
- HaÙt nối tiếp từng câu.
- HaÙt nối tiếp từng đoạn.
- HaÙt cả bài.
- Hát theo nhóm, tổ, cá nhân.
-Theo dõi.
-Thực hiện theo nhóm, cá nhân.
- Thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét.
-Về hát thuộc lời bài hát.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập phép cộng, trừ tiếp theo.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm, viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000).
Giải toán về cộng trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có văn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Bài 1:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
3 Nhận xét
Chữa bài tập về nhà
-Giới thiệu
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng trừ?
-Cho HS nêu cách đặt
-Cho HS đọc baì
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Cho HS giải vào vở
-Cho hs ông lại cách tìm số bị trừ số hạng
-Nhận xét dặn dò HS
-Thực hiện.
-Nhẩm theo cặp.
-nêu: 500+300= 800
800 – 300 = 500
800 – 500 = 300
-Lấy tổng trừ đi số hạng nọ ta được số hạng kia.
-Thực hiện cách tính vào bảng con.
-Nêu cách tính.
-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Đội 2 trồng được số cây.
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây.
-Nêu:
-Làm bảng con
x-32=45 x+45=79
x=45+32 x=79-45
x=77 x=34
Thứ sáu ngày 5 tháng5 năm 2006
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
-Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
-Nhận biết 1 phần mấy của một số( bằng hình vẽ)
-Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Giới thiệu
2 HD làm bài tập
3)Củng cố dặn dò
-Nêu mục đích, yêu cầu, tiết học
-Bài 1:
-Làm miệng
-Nhận xét chữa bài
Bài 2
Bài 3 HD giải
-Cùng lớp nhận xét
-Nêu yêu cầu đềø bài
Bài 5
-X Được gọi là gì?Nêu cacùh làm?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về ôn bài
-Nhắc lại đề bài
-2 HS đọc
-Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe
-2 Cặp đọc trước lớp
-2x8=16 12:2=6
 3x9=27 12:3=4
 5x4=20 12:4=3
 5x6=30 15:5=3
 20x4=80 80:4=20
-2 HS lên bảng
-Lớp làm bảng con
-2-3 HS đọc đề bài 
-Làm vào vở
-Lớp 2A có số HS là
8x3=24(HS)
Đáp số:24 HS
-Làm bài trong nhóm
-3-4 HS nêu
-2 HS đọc đề
-X là số bị chia chưa biết
-Nêu 
-X là thừa số chưa biết
-Làm bảng con
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Đáp lời an ủi:Kể chuyện dược chứng kiến
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
-Biết đáp lại lời an ủi
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
-Biết viết một đoạn văn kể 1 việc làm tốt của em hoặc bạn em
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HD làm bài tập
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Bài 1:Yêu cầu thảo luận
-nhận xét
-Bài 2
-Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ trong SGK
-Bài 3: giải thích yêu cầu bài tập
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng làm bài tập 2
-1 HS nói về trang sổ liên lạc của mình
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm lời trong tranh
-Thảo luân theo cặp đóng vai
-1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3 tình huống trong bài tập
-Thực hành đối thoại 
-HS nói về việc tốt của mình hoặc của bạn
-Nhận xét
-Viết vào vở 
-3_4 HS đọc bài
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Mặt trăng và các vì sao
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì sao, biết được đặc điểm của tranh
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu
2 Vào bài
HĐ1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HĐ 2:Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
HĐ 3:
HĐ 4:Vẽ tranh
3)Củng cố dặn dò
-Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?
-Bức ảnh chụp cảnh gì?
-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
-Aùnh sáng như thế nào? Có giống mặt trời không
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
-Giải thích một số từ khó
-Nêu yêu cầu thảo luận
-Phát phiếu
-Nhận xét
-HD cách vẽ
-Chấm 1 số bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hoàn thành bài vẽ
-Mặt trăng và các vì sao
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
-Chiếu sáng dịu mát,không chói chang như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
-Mồng 2 lá lúa
-Mồng 6 thật trăng
-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngoài trăng còn có gì?
-Hình gì?
-Aùnh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm
THỂ DỤC
Bài:Chuyền cầu-trò chơi:Con cóc là cậu ông trời
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
-Ôn trò chơi con cóc là cậu ông trời.yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo hàng dọc
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu
-Xoay các khớp
-Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản.
1)Chuyền cầu theo nhóm 2 người
2)Trò chơi con cóc là cậu ông trời
-Nhắc lại cách chơi
-Yêu cầu đọc lại vần điệu
-Thực hiện chơi
C.Phần kết thúc.
-Một số động tác thả lỏng
-Đứng và hát 
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh
-Hệ thống bài
-Nhận xét giao bài về nhà
100m
2’
2 lần
8-10’
8-10’
2’
 1’
 1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ 
´ ´
 ´ ´
 ´ ´ 
 ´ ´ ´
 ´ ´ ´
 ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
ÔN TẬP AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng đặc điểm con đường an toàn và con đường kém an toàn, quan sát và biết xử lí khi gặp trường hợp không an toàn.
- Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất.
- Có thói quen chỉ đi trên con đường đến trường an toàn nhất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1Ổn định lớp.2'
2. Bài mới.
HĐ1:Luyện tập tìm con đường an toàn. 17'
HĐ2:Lựa chọn con đường an toàn khi đi học17'
3. Củng cố, dặn dò. 3'
-Bắt nhịp cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
-Giới thiệu ghi tên bài.
-Treo sơ đồ vẽ các con đường.
KL:Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn không phải là con đường an toàn nhất.
-Yêu cầu:
- Phân tích ý đúng, chưa đúng của HS khi các em nêu tình huống cụ thể( ở địa phương).
KL:Con đường an toàn: Đường thẳng ít khúc quanh, có vạch phân chia các vạch xe chạy
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS lựa chon con đường đi để đảm bảo an toàn.
- Cả lớp hát đồng thanh.
-Quan sát và tìm con đường an toàn nhất(nêu lí do an toàn và kém an toàn)
-HS trình bày trên bảng và giải thích tại sao.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe GV kết luận.
- 2-3 HS giới thiệu con đường từ nhà đến trường qua những đoạn đường nào an toàn, và đoạn đường nào chưa an toàn.
-Nhận xét, bổ sung.
-Thực hiện yêu cầu bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_33_vo_thi_thu_hien.doc