Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 32 - Trần Thị Thanh Thủy

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 32 - Trần Thị Thanh Thủy

Tập đọc

Tiết

Chuyện quả bầu

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

2. Kỹ năng:

- Đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động:

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 844Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 32 - Trần Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2004
Tập đọc
Tiết
Chuyện quả bầu
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
Hiểu các từ ngữ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
2. Kỹ năng:
Đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh. 
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động:	
Tiết 1
1. Ổn định: 1’ Hát
2. Bài cũ (5’):
Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
Nhận xét, cho điểm học sinh. 
3. Giới thiệu (1’):
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
4. Phát triển các hoạt động 27’:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b. Luyện phát âm:
- Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các học sinh.
- Đọc bài.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp).
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt,... (MB); khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,... (MN).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh đọc bài.
- Một số học sinh đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh, nêu có.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi học sinh chỉ đọc một câu.
c. Luyện đọc đoan
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn như thế nào?
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa ... hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng ... không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tổ chức cho học sinh tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. (Cách tổ chức tương tự như các tiết tập đọc trước đã thiết kế).
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau:
hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa).
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,.../ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên).
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
d. Thi đọc
e. Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Con dúi là con vật gì?
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
- Sáp ong là gì?
- Sáp ong là chất mền, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Con dúi làmgì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bằt được?
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lút khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió l ớn, nước ngập mênh mông.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 3.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Có chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chống nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,...
- Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Học sinh theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu.
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
- Cho điểm học sinh. 
5. Tổng kết (1’):
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Ôn luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.
Ôn luyện kĩ năng tính nhẩm.
Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
Bảng vẽ hình bài tập 5 (có chia ô vuông).
III. Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’) Hát
2. Bài cũ (4’): 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
456 – 124; 673 + 212
542 + 100; 264 – 153
698 – 104; 704 + 163
Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu (1’):
Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Bài 1, 2, 3
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Sau đó gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
- Học sinh cả lớp làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
* Hoạt động 2: Bài 4, bài 5
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 5:
- Tổ chức cho học sinh thi vẽ hình.
- Hướng dẫn học sinh nối các điểm mốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất là tổ thắng cuộc.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
Giáo viên cho học sinh làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu.
Tổng kết tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2004
Kể chuyện
Tiết
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu:
Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối lợp lời kể với điệu bộ, nét mặt,cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể).
Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): hát
2. Bài cũ (5’): “Chiếc rễ đa tròn”
Gọi học sinh kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. 
Nhận xét, cho điểm học sinh. 
3. Giới thiệu bài (1’): 
Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
4. Phát triển các hoạt động (32’):
* Hoạt động 1: Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Giáo viên treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm học sinh dựa vào tranh minh họa để kể.
- Chia nhóm, mỗi nhóm4 học sinh, lần lượt từng học sinh kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 học sinh kể thì các em khác lắng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu học sinh các nhóm cử đạidiện lên trình bày trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi học sinh kể một đoạn chuyện.
- Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần học sinh kể.
- Chú ý: Khi học sinh kể. Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy k ... ả thêm: 900 đồng – 700 đồng = 200 đồng
- Người đó còn phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
- Người đó còn phải đưa thêm cho người bán hàng 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng.
- Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ hai?
- Điền số 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Có thể cho học sinh chơi trò chơi bán hàng để rèn luyện kĩ năng trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán hàng ngày.
* Rút kinh nghiệm: 	
Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2004
Chính tả
Tiết 
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu:
Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông... Em nghe.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
Gọi 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào nháp theo giáo viên đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh. 
3. Giới thiệu bài (1’): 
Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
4. Phát triển các hoạt động 32’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- 3 đến 5 học sinh đọc.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Chị lao công.
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Thuộc thể thơ tự do.
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Chữ đầu dòng thơ viết phải hoa.
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết các từ sau:
+ MB: lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề.
- Học sinh đọc và viết các từ bên.
+ MN: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đông, đi về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm.
- Tự làm bài theo yêu cầu:
- Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữ bài và cho điểm học sinh. 
a)	Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
b)	 Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu học sinh tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
- Học sinh lên làm theo hình thức tiếp sức.
a)	lo lắng - no nê
	lâu la - cà phê nâu
	con la - quả na
	cái lá - ná thun
	lề đường - thợ nề...
b)	bịt mắt - bịch thóc
	thít chặt - thích quá
	chít tay - chim chích
	khụt khịt - khúc khích
5. Tổng kết: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số.
Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
Nhận biết một phần năm.
Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm các bài tập sau:
500 đồng = 200 đồng +  đồng
700 đồng = 200 đồng +  đồng
900 đồng = 200 đồng +  đồng + 200 đồng.
Nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới (1’):
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Bài 1, bài 2
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
- Viết lên bảng:
- Hỏi: Số liền sau số 389 là số nào?
- Là số 390.
- Vậy ta điền số 390 vào ô tròn.
- Số liền sau số 390 là số nào?
- Là số 391.
- Vậy ta điền số 391 vào ô vuông.
- Yêu cầu học sinh đọc dãy số trên.
- Đọc số: 389, 390, 391.
- 3 số này có đặc điểm gì?
- Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp. (3 số đứng liền nhau).
- Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
- 3 học sinh lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 2: Bài 3, bài 4, bài 5
Bài 3: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- 1 học sinh trả lời.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
- Vì 900 + 90 + 8 = 998, mà 998 < 1000.
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình vuông?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Hình a đã được khoanh vào một phần năm số hình vuông.
- Vì sao con biết được điều đó?
- Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 hình vuông.
- Hình b đã được khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao con biết điều đó.
- Hình b đã được khoanh vào một phần hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình vuông.
Bài 5:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc bút bi nhiều hơn giá tiền một chiếc bút chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu?
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán.
Giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 đồng
Đáp số: 1000 đồng
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
5. Tổng kết: (2’)
Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Tập làm văn
Tiết 32
I. Mục tiêu:
Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
II. Chuẩn bị:
Sổ liên lạc của từng học sinh. 
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Kiểm tra bài cũ 4’: 
Gọi học sinh đọc bài văn viết bề Bác Hồ.
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới 1’: 
Tuần trước các em đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các em sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
4. Phát triển các hoạt động 28’:
* Hoạt động 1: Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Bạn nói: Thế thì tờ mượn sau vậy.
- Khi bạn áo tímhỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn học sinh áo tím.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./...
- Gọi học sinh thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- 3 cặp học sinh thực hành.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh nói tốt.
* Hoạt động 2: Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, 3 học sinh đọc tình huống.
- Gọi 2 học sinh lên làm mẫu với tình huống 1.
HS1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
- Với mỗi tình huống giáo viên gọi từ 3 đến 5 học sinh lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Tình huống a:
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./...
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./...
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./...
* Hoạt động 3: Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu học sinh tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
- Học sinh tự làm việc.
- 5 đến 7 học sinh được nói theo nội dung và suy nghĩa của mình.
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong tra sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm học sinh. 
5. Củng cố, dặn dò (1’):
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp và chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docThuy 32.doc