Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012 - Trần Thanh Long

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012 - Trần Thanh Long

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)

 * Hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Khởi động (1)

2. Bài cu (3)

-Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà”

-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?

-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?

-Con voi đã giúp họ như thế nào ?

-Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1)

 Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng

 b. Các hoạt động

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học: 2011-2012 - Trần Thanh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Ngày soạn: 23/02/2012	 Kế hoạch bài học
-Ngày dạy: 27/02/2012 Môn: Tập đọc	Tiết : 73&74	Tuần: 25
	 Bài: SƠN TINH, THỦY TINH
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)
 * Hs khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
-Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà”
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:(1’)
 Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
37’
 TIẾT 1
v Hoạt động 1 : Luyện đocï .
+ Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 + Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, đùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió 
-Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi).
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh sẽ diễn biến ra sao và ai sẽ là rễ của vua Hùng, lễ vật vua Hùng đưa ra là nhắm vào ai ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
NGHỈ CHUYỂN TIẾT
TIẾT 2
v Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
+ Mục tiêu : Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
+ Cách tiến hành:
-Gọi 1 em đọc. 
*Tranh .
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
-Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ?
-GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước.
-Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
-Lễ vật gồm những gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?
-Bảng phụ : viết các câu hỏi .
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
+Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ?
+Cuối cùng ai thắng ? Người thua đã làm gì ?
-GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4.
-GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 60.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ ..
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
+Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván,
nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghĩa “kén
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Quan sát.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Thần núi, thần nước.
-Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-1 em đọc đoạn 3.
*Hs khá, giỏi kể.
-Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng.
-Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
-Sơn Tinh thắng.
-Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
4.Củng cố : 2’
-Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ?
 *Giáo dục hs biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
 -Nhận xét và tuyên dương hs 
IV/ Hoạt động nối tiếp: 1’
-Dặn hs về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi 
-Xem trước bài: Bé nhìn biển 
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy: 	
Người soạn (dạy)
Trần Thanh Long
-Ngày soạn: 23/02/2012 	 Kế hoạch bài học
-Ngày dạy: 27/02/2012 Môn: Toán	Tiết : 121	Tuần: 25
	 Bài: MỘT PHẦN NĂM .
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1 / 5.
Biết thực hành chia một nhóm đồ vâït thành năm phần bằng nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
-Cho HS làm phiếu.
-Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ?
-Nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:(1’)
 Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
13’
19’
v Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm”
+ Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được một phần năm. Biết đọc, viết 1 / 5.
 + Cách tiến hành:
-.Cho HS quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn.
-Nhận xét.
-Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, viết 
-Trò chơi.
v Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
 + Mục tiêu : Biết thực hành chia một nhóm đồ vâït thành năm phần bằng nhau.
+ Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ?
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm năm phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5 phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình tròn .
-Học sinh nhắc lại.
-Trò chơi “Sút bóng”
-Đã tô màu hình nào .
-Suy nghĩ tự làm bài.
-Các hình đã tô màu là hình : a.c.d
-Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt ?
-Suy nghĩ tự làm bài. 
-Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh.
4.Củng cố : 2’
-Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần năm” (Chia 2 đội tham gia trò chơi)
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
 -Giáo dục hs 
 -Nhận xét và tuyên dương hs 
IV/ Hoạt động nối tiếp: 1’
-Dặn hs về nhà HTL bảng chia 5và làm BT2. 
-Xem trước bài: Luyện tập 
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy: 	
Người soạn (dạy)
Trần Thanh Long
-Ngày soạn: 23/02/2012 	 Kế hoạch bài học
-Ngày dạy: 28/02/2012 Môn: Toán	Tiết : 122	Tuần:25
	 Bài: LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
Thuộc bảng chia 5.
Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
-Cho HS làm phiếu.
-Có 45 cái bát xếp thành các chồng, mỗi chồng có 5 cái bát. Hỏi xếp được bao nhiêu chồng ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:(1’)
 Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
32’
v Hoạt động 1 : Làm bài tập.
+ Mục tiêu : Học thuộc bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
 + Cách tiến hành:
Bài 1 :
-Chữa bài, nhận xét.
-Gọi 2 em HTL bảng chia 3.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi HS nhận xét.
-Nói 5 x 2 = 10 có thể nêu ngay 10 : 2 và 10 : 5 mà không cần tính, đúng hay sai ? Vì sao ?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
-Chia đều cho 5 bạn là chia như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
-HS nhẩm : 
 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
-2 em HTL bảng chia 3.
-4 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột.
-Lớp làm vở.
-Đúng vì 10 : 2 và 10 : 5 được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Nếu lấy tích chia cho thừa số ... c hs ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. 
 -Nhận xét và tuyên dương hs những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
IV/ Hoạt động nối tiếp: 1’
-Dặn hs về nhà hoàn thành bài viết . 
-Xem trước bài: Chữ hoa X 
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy: 	
Người soạn (dạy)
Trần Thanh Long
-Ngày soạn: 23/02/2012	 Kế hoạch bài học
-Ngày dạy: 02/03/2012 Môn: Toán	Tiết : 125	 Tuần: 25
	 Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ .
I/ MỤC TIÊU :
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45
-Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:(1’)
 Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
32’
vHoạt động 1 : Luyện tập.
+ Mục tiêu : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 : Cho học sinh xem tranh.
-Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ?
-Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
-5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối.
Bài 3 :
-GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
-GV hướng dẫn cách chơi (STK/ tr 108)
-GV hô một giờ nào đó.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.
-Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3
-Học sinh nhắc lại.
-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
-HS thực hành theo cặp.
-1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ)
-Một số cặp trình bày trước lớp.
- Là 17 giờ 30 phút.
-Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay.
4.Củng cố : 2’
 -Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
 -Nhận xét và tuyên dương hs 
IV/ Hoạt động nối tiếp: 1’
-Dặn hs về nhà thực hành xem giờ hàng ngày.
-Xem trước bài: Luyện tập 
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy: 	
Người soạn (dạy)
Trần Thanh Long
-Ngày soạn: 23/02/2012 	 Kế hoạch bài học
-Ngày dạy: 02/03/2012 Môn: Chính tả	Tiết : 50	Tuần: 25
	 Bài: BÉ NHÌN BIỂN (nghe viết) .
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
 - Làm được BT 2 a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
 -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.
 -Nhận xét.
a. Giới thiệu bài:(1’)
 Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
20’
12’
v Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
+ Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ “Bé nhìn biển”
+ Cách tiến hành:
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Bé nhìn biển
-Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
-Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
v Hoạt động 2 : Bài tập.
+ Mục tiêu : Làm được BT 2 a / b, hoặc BT(3) a / b (phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã).
+ Cách tiến hành:
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá.
-Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 128).
 Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi 
 Trắm, trôi, trích, trê, tràu.
Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b.
-GV nhận xét chốt ý đúng :
	chú – trường – chân
	dễ – cổ - mũi
-
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
-Có 4 tiếng.
-Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.
-HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.
-Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh
-Từng em đọc kết quả.
 -Nhận xét.
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố : 2’
 -Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
 -Giáo dục hs Yêu thích cảnh đẹp của biển. 
 -Nhận xét và tuyên dương hs 
IV/ Hoạt động nối tiếp: 1’
-Dặn hs về nhà coi lại những lỗi viết sai 
-Xem trước bài: Tôm càng và cá con 
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy: 	
Người soạn (dạy)
Trần Thanh Long
-Ngày soạn: 23/02/2012 	 Kế hoạch bài học
-Ngày dạy: 02/03/2012 Môn: Tập làm văn	Tiết : 25	Tuần: 25
	 Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH , 
 TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2)
Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
 * GV tạo ra 2 tình huống :
 -Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định :
-Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ?
-Hôm nay chưa được đâu các em.
-Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch thầy cho lớp chúng em xem nhé.
 -Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:(1’)
 Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
 b. Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
17’
11’
 v Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
+ Mục tiêu : Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
v Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi.
+ Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
+ Cách tiến hành:
Bài 3 :
-Treo tranh minh họa cảnh biển.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét, cho điểm
-Quan sát tranh . 
-Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà)
-2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
-Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống .
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./
b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ .
-Từng cặp HS lên trình bày.
-Nhận xét đưa ra phương án khác.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
4.Củng cố : 2’
 -Cho hs đọc lại bài viết.
 -Giáo dục hs biết lịch sự khi giao tiếp với mọi người.
 -Nhận xét và tuyên dương hs 
IV/ Hoạt động nối tiếp: 1’
-Dặn hs về nhà làm bài vào vở BT 
-Xem trước bài: Đáp lời đồng ý.Tả ngắn về biển
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy: 	
Người soạn (dạy)
Trần Thanh Long

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_tra.doc