Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 24

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 24

Tập đọc

Bài: Quả tim khỉ (tiết 1)

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .

-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)

Hiểu : Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .

-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 24
THỨ, NGÀY
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
26/02/2007
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Quả tim Khỉ (t1)
Quả tim Khỉ (t2)
Luyện tập
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Thứ ba
27/02/2007
Thể dục
Chính tả
Toán
Âm nhạc
Mĩ thuật
Bài 47
Quả tim khỉ (nghe đọc)
Bảng chia 4
Thứ tư
28/02/2007
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện 
Gấu trắng là chúa tò mò
Một phần tư
Mở rọng vốn từ – Từ ngữ về loài thú
Quả tim khỉ
Thứ năm
29/02/2007
Thể dục
Tập đọc
Toán
Tập viết 
Thủ công
Bài 47
Oân tập
Luyện tập 
Chữ U
Làm giây xúc xích (tiết1)
Thứ sáu
30/02/2007
Chính tả 
Toán
Tự nhiên xã hội
Tập làm văn
Sinh hoạt
Voi nhà (NV)
Bảng chia 5
Cây sống ở đâu
Đáp lời phủ định
& Kế hoạch dạy học Tuần 24
Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2007
Tiết 1
Tập đọc
Bài: Quả tim khỉ (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em HTL bài “Sư Tử xuất quân”
-Em đặt tên khác cho bài ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51)
-PP hỏi đáp : Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
-Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Cá Sấu đã lợi dụng lòng tốt của Khỉ định lừa dối Khỉ, nhưng bằng trí thông minh Khỉ sẽ 
nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Quả tim Khỉ .
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51)
-Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
-Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
Quả tim khỉ / tiết 2.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 4 em đọc bài.
-Bội bạc là gì ?
-Đặt câu với từ “dài thượt” ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ ù : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò . Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh .
-Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
-Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
-Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
-Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-4 em đọc bài “Quả tim Khỉ”
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn.
-1 em đọc đoạn 3-4.
-Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước”
-Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
-Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí)
-Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc)
-2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu)
-1 em đọc lại bài.
-Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. 
-Tập đọc bài.
Toán
Tiết 116 : Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết”
•-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Tìm y :
	y x 3 = 27
	y x 2 = 18
 2 x y = 12
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “tìm một thừa số chưa biết” Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.
PPhỏi đáp- giảng giải :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong các phép tính của bài ?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 3 em lên bảng.
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
-Sửa bài.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp : Có bao nhiêu kg gạo ?
-12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
Bài 5 Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét. 
3. Củng cố : 
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào 
-Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
 y x 3 = 27 y x 2 = 18
 y = 27 : 3 y = 18 : 2
 y = 9 y = 9
 2 x y = 12
 y = 12 : 2
 y = 6
-Luyện tập
-Tìm x.
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học sinh làm bài.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
-1 em đọc đề. Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kilôgam gạo ?
-Có 12 kg gạo.
-12 kg gạo chia đều thành 3 túi.
-Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 12 : 3
-1 em lên bảng tóm tắt và giải.
3 túi : 12 kg Mỗi túi có số kg gạo :
1 túi : ? kg 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo.
-Có 15 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 3 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa ?
-HS tự làm bài.
Tóm tắt Giải
3 bông : 1 lọ Số lọ hoa có :
15 bông : ? lọ 15 : 3 ... p bảng chia 5.
PP hỏi đáp : -Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ?
-PP truyền đạt : Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Mục tiêu : Aùp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
PP luyện tập- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài 
Bài 2 :
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
-Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào?
-Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề.
Hỏi đáp : Có tất cả bao nhiêu bông hoa.?
-Muốn tìm số bình ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
x + 4 = 28 x x 4 = 40
 x = 28 – 4 x = 40 : 4
 x = 24 x = 10
-Bảng chia 5.
-Quan sát, phân tích.
-Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Học sinh nêu : 4 x 5 = 20.
-HS nêu 20 : 5 = 4
-HS đọc “20 chia 5 bằng 4”
-HS thực hiện.
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
-Hình thành lập bảng chia 5.
-Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5.
-Có dạng một số chia cho 5.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50.
-Tự HTL bảng chia 5.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
-Đồng thanh.
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
-Có 15bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa .Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ?
-Thành 5 bình đều nhau.
-Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài.
 Tóm tắt :
5 bình : 15 bông hoa.
1 bình : ? bông hoa,
 Giải 
Số bông hoa mỗi bình có :
15 : 5= 3 (bông hoa)
Đáp số :3 bông hoa.
-Nhận xét.
-Có 15 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được mấy bình hoa ?
-Có tất cả 15 bông hoa
-Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài.
 Tóm tắt :
5 bông hoa : 1 bình hoa.
15 bông hoa: ? bình hoa.
 Giải 
Số bình hoa cắm được là :
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số : 3 bình hoa.
-HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra.
-3-4 em HTL bảng chia 5.
-Học thuộc bảng chia 5.
Tiếng việt
Tiết 10 : Tập làm văn – Đáp lời phủ định.
Nghe- trả lời câu hỏi .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
 -Nghe kể một câu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe và trả lời đúng câu hỏi.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Máy điện thoại đồ chơi đóng vai BT1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời khẳng định :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai : 1 em noí lới cậu bé, 1 em nói lời 1 phụ nữ.
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-PP truyền đạt : Trong tình huống trên nếu cậu bé dập máy luôn, không đáp lới hoặc đáp lại bằng một câu gọn lỏn :Thế à? Nhầm máy à ? Sao lại nhầm máy nhỉ ? sẽ bị xem là vô lễ bất lịch sự, làm người ở đầu máy bên kia khó chịu.
-PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên hướng dẫn.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2: Nghe kể chuyện và TLCH.
Mục tiêu : Bước nghe kể chuyện và trả lời đúng câu hỏi.
Bài 3 : (miệng) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên treo tranh:
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
 -GV : Vì sao ? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lắm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì .
-PP kể chuyện : GV kể chuyện (giọng vui, dí dỏm).
-PP hoạt động : GV yêu cầu chia nhóm thảo luận.
-Giáo viên kiểm tra, nhắc nhở học sinh trả lời.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT3.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời khẳng định (đóng vai mẹ và con)
-Con : Mẹ ơi, đây có phải con thiên nga không ạ?
-Mẹ : Phải đấy con ạ.
-Con đáp lại lời khẳng định : Trông nó dễ thương quá. Lông nó trắng giống con hạc mẹ nhỉ? Nó xinh quá.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành.
-Cậu bé : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ./ Cháu chào cô. Thưa cô, bạn Hoa có nhà không ạ ?
-Người phụ nữ (nhã nhặn) : Ở đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ./ Cháu nhầm máy rồi. Ở đây không có ai là Hoa cả cháu ạ.
-Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
-Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây .
-Dạ thế hạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ, cháu chào cô./ Dạ cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy ạ.
b/Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ?
-Bố chưa mua được đâu.
-Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé!/ Chắc bố bận. Để hôm khác mua cũng được ạ./ Dạ không sao đâu. Con đợi được, bố ạ ..
c/Mẹ có đỡ mệt không ạ?
-Mẹ chưa đỡ mấy.
-Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết./ Chắc là thuốc chưa kịp ngấm đấy mẹ ạ./ Hay là con nói với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé ?
-Trò chơi “Mưa rơi”
-1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi.
-Quan sát..
-1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời).
a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?”
c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa.
d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
-Làm BT3.
Tự nhiên &xã hội
Tiết 24 : Cây sống ở đâu ?
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : Cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
•2.Kĩ năng : Rèn thói quen chăm sóc cây trồng.
3.Thái độ : Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở các môi trường khác nhau.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1.Bài cũ :
PP hỏi đáp :
-Kể những công việc của từng người trong gia đình em ? 
-Những người dân trong khu phố em làm những ngành nghề gì ? Kể ra tên các ngành nghề mà em biết ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Học sinh nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước.
-PP trực quan –hoạt động :
-Tranh : 
-Yêu cầu HS nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
-PP hỏi đáp : Cây có thể sống ở đâu ?
-Kết luận : Cây có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 2 : Triễn lãm.
Mục tiêu : Học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về nơí sống của cây. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây.
-PP hoạt động nhóm : 
-Trực quan : Tranh ảnh về cành, lá cây thật.
-GV phát giấy bút. Giáo viên đặt tên cho mỗi nhóm : Nhóm cây sống dưới nước, Nhóm cây sống trên cạn.
-Ghi nhận, chốt ý đúng.
-Nhận xét.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Bố : kĩ sư, mẹ : thợ thêu, anh : hsinh
-Buôn bán, công nhân, thợ điện , thợ may, thợ xây, bác sĩ, ...
-Cây sống ở đâu ?
-Quan sát hình trong SGK.
-Chia nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cây sống ở khắp nơi.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem.
-Chia 2 nhóm thảo luận nhóm nói tên các loài cây và nơi sống của chúng. 
-Nhóm trưởng ghi ra giấy, sau đó lên dán bảng.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Vài em đọc lại.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm.
-Các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm, nhận xét lẫn nhau
-Học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 ca nam(7).doc