Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 01 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 01 - Năm học: 2010-2011

Tập Đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I.Mục đích yêu cầu:

-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau cc dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Hểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK). HS kh giỏi: hiểu ý nghĩa cu tục ngữ cĩ cơng mi sắt, cĩ ngy nn kim

II Chuẩn bị:

GV sử dụng tranh trong SGK

III Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

GV giới thiệu về SGK lớp 2 năm học 2009-2010

3. Dạy bài mới

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 01 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 23 tháng 08 năm 2010
Tập Đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục đích yêu cầu:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩûy, giữa các cụm từ.
-Hểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mới thành công.(trả lời các câu hỏi trong SGK). HS khá giỏi: hiểu ý nghĩa câu tục ngữ cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim
II Chuẩn bị:
GV sử dụng tranh trong SGK
III Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV giới thiệu về SGK lớp 2 năm học 2009-2010
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HS
1.Giới Thiệu Bài
2.Luyện đọc 
A.GV đọc mẫu
GV đọc toàn bài
GV hướng dẫn HS cách đọc:
Lời người đẫn chyện: thong thả, chậm rãi
Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên
Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu
B.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc câu
- cho hs nối nhau đọc từng câu.
Trong khi theo dõi GV uốn nắn tư thế cho HS.
+ Các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, mải miết, việc, viết
* Đọc từng đoạn trước lớp
Trong khi HS đọc GV theo dõi HD các em ngắt nghĩ đúng sau các dấu và câu dài
- GV giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong SGK
- Đọc nhóm
Nhóm này đọc nhóm kia theo dõi và nhận xét
3.Tìm hiểu bài
Câu 1:
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Cho một HS trả lời
Câu 2:
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Cho một HS trả lời
Câu 3: 
Bà cụ giảng giải như thế nào?
Câu 4:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
4. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo kiểu phân vai
- GV nhận xết chung và tuyên dương những cá nhân và tập thể thể hiện xuất sắc. Động viên những cá nhân lầm chưa được cố gắng hơn trongtiết sau.
5. Cũng cố dặn dò
Về nhà tập kể chuyện này hôm sau chúng ta học thêm tiết kể chuyện
- HS theo dõi SGK
- Cho HS nối nhau đọc từng câu
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
- Cá nhân đọc cả tổ đọc
-Cho HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS theo dõi bạn đọc để đọc tiếp
VD: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài. / rồi bỏ dở.
- HS đọc phần chú giải
Cho HS thi đọc nhóm 
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
-Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết cjỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá.
Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
Mỗi ngày mài ..thành tài.
Câu chuyện khuyện khuyên em Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẩn nại mớií thành công 
- HS lựa chọn vai và thi đọc theo kiểu phân vai những tổ khác theo dõi và nhận xét
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I . Mục tiêu : 
- Biết đếm, đọc viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,số lớn nhất,số bé nhất có hai chữ số,số liền trước , số liền sau.BT 1,2,3
II .Đồ dùng dạy học : 
Một bảng các ô vuông như bài 2 SGK
III . Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
1 . Oån định : 
2. kiểm tra bài cũ
- kiểm tra đồ dùng HS
3. Bài mới 
Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số 
a . Nêu tiếp các số có một chữ số:
GV cho cả lớp làm vở câu 1a , 1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
b. HS nêu số bé nhất có 1 chữ số là: 
c. HS nêu số lớn nhất có 1 chữ số là:
Bài 2 : Củng cố về số có 2 chữ số 
Nêu tiếp các số có hai chữ số:
GV cho cả lớp làm vở câu 2 a , HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống.(GV viết lên bảng)
Chữa bài : treo bảng phụ vẽ sẵn 1 bảng các ô vuông ( như phần a )
10..99,100
b. HS nêu số bé nhất có 2 chữ số là: 
c. HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số là:
Bài 3 : Củng cố về số liền sau , số liền trước 
a.Viết số liền sau của số: 39
b.Viết số liền trước của số: 90
c.Viết số liền trước của số: 99
d.Viết số liền sau của số: 99
4 . Củng cố Dặn dò
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100
1 HS đọc các số có 1 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Số :0
Số :9
HS nối nhau đọc các số có 2 chữ số theo thứ tự còn thiếu trong ô trống
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
21 22 23 24 25 26 27 28 29
31 32 33 34 35 36 37 38 39
41 42 43 44 45 46 47 48 49
51 52 53 54 55 56 57 58 59
61 62 63 64 65 66 67 68 69
71 72 73 74 75 76 77 78 79
81 82 83 84 85 86 87 88 89
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
Số :10
Số :99
 HS nêu : 40
HS nêu : 89
HS nêu :98
HS nêu : 100
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từ 1-100
 Mỹ thuật cĩ GV dạy
Thứ Ba ngày 24 tháng 08 năm 2010
Thể dục
Bài:1- Giới thiệu chương trình – trò chơi: Diệt các con vật có hại
I.Mục tiêu.
-Biết được một số nội quy trong giời học thể dục. biết tên 4 nội dung cơ bản trong chương trình thể dục lớp 2.
-Biết cách tập hợp hàng dọc, dĩng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình.
- Biết cách chào báo cáo khi Gv nhận lớp.
- Thực hiện đúng yêu cầu của trị chơi
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát.
B.Phần cơ bản.
1)Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2: có 4 chương: - Đội hình đội ngũ
Bài thể dục phát triển chung.
Bài tập RLTT và kĩ năng vận động Ltập
Trò chơi vận động.
2)Một số quy định khi học thể dục.
-Nghiêm túc tuân theo lệnh của cán sự.
-ăn mặc giày dép gọn gàng.
-Không đùa nghịch khi tập luyện.
3)Biên chế tập luyện.
-Chia 4 tổ: Chọn HS nói to, rõ ràng làm cán sự.
-Giậm chân tại chỗ. Tập theo tổ
4. Trò chơi:Diệt các con vật có hại.
-Giúp HS nhắc lại tên các con vật có lợi và có hại.
-Nhắc cách chơi – nhận xét chơi
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP)
I . Mục tiêu :
 -Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
 -Biết so sánh các số trong phạm vi 100.bt 1,3,4,5
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ 
HS nêu miệng bài tập 
Bài 2 : 
số bé nhất có 2 chữ số là:
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 
Số tròn chục có 2 chữ số là: 
3 . Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Hôm nay, các em học bài ôn tập các số đến 100 
Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập 
Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy nêu cách làm ở dòng 2.
-HS nêu miệng
- Cả lớp làm vở 
Bài 2 : Treo bảng phụ
57 = 50 + 7 ( GV hướng dẫn mẫu)
Cho HS làm bảng con
Bài 3 : so sánh các số : 
HS tự nêu cách làm 
giải thích 2 kết quả :
88 = 80 + 8 vì 80 + 8 = 88
89 < 96 vì có số chục số đơn vị bé hơn
Bài 5 SGK / 4 
Tổ chức trò chơi bài 5/ 4 
Thi đua viết số thích hợp vào ô trống , mỗi tỏ 3 em thi đua chơi tiếp sức mỗi em viết 1 số đúng ( 2đ) đội nào viết nhanh đội đó thắng
Nhận xét dặn dò : 
Khen ngợi tinh thần của HS
Hs nêu miệng
Là: 10
Là: 99
Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90
Chục đơn vị viết số đọc số
7 8 78 Bảy mươi tám
9 5 95 Chín mươi lăm
6 1 61 Sáu mươi mốt
2 4 24 Hai mươi mốt
78 = 70 + 8
95 = 90 + 5
61 = 60 + 1
Đọc lần lượt các số : 98 , 61 , 88 , 74 , 
98 = 90 + 8 98 = 90 + 8 88 = 80 + 8
47 = 40 + 7 61 = 60 + 1 74 = 70 + 4 
52 < 56 89 < 96 70 + 4 = 74
81 > 80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53 
 67 70 76 80 84 90 93 98 100
ÂM NHẠC CĨ gv DẠY
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I-Mục tiêu
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể..
-HS KHÁ GIỎI:nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ SGK
-Vở bài tập TNXH.
III-Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS
khởi động : Hát bài “Con công hay múa” 
Gthiệu bài: 
Vừa rồi các em làm các động tác múa,nhảy,vẫy tay’xoè cánh”tại sao các em làm được động tác đó .Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được “cơ quan vận động”
Hoạt động 1:Làm một số cử động.
Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yc /HS mở SGK/4
-Gọi 1-2 cặp lên thể hiện lại các động tác.
Bước 2 :Làm việc chung
Hỏi:Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động ?
* Kết luận :
Hoạt động 2 :Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
Bước 1 :HD/Hs thực hành tự nắn bàn tay,cổ tay, cánh tay của mình.
Hỏi: dưới lớp da của cơ thể có gì ?
Bước 2:Hd/hs thực hành cử động ngón tay,bàn tay,cánh tay,cổ.
Hỏi:Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ?
Kết luận: nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được .
Bước 3:Yc/hs quan sát hình 5,6
Hỏi: Chỉ và nói tên vác cơ quan vận động của cơ thể
Kết luận : Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 3:Trò chơi vật tay.
Bước 1:HD cách chơi.
Trò chơi này c ... ang phóng tênlửa.
Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy màu khích thước khổ A4
Quy định gấp tên lửa có hình vẽ minh họa cho từng bươcù gấp
HS Giấy nháp,kéo hồ dán,bút.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Ổn định Kiểm tra đồ dùng học tập của môn thủ công .
Bài mới:
Giới thiệu:
GV treo tranh kết hợp hỏi các bạn trong tranh đang chơi trò gì? Các em có thích chơi không ? Tiết thủ công hôm nay, cô hướng dẫn các em gấp tên lửa- ghi bảng
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
*1. Hdẫn qs và hình thành các bước gấp tên lửa
Hoạt động 1: Hdẫn HSQS và nhận xét mẫu vật
-Hỏi QS thật kĩ tên lửa các em thấy tên lửa có hình dáng màu sắc như ? Tên lửa gồm những phần nào?
-YC chỉ rõ các phần của tên lửa.
-2.Hướng dẫn quy trình và cách gấp mẫu tên lửa
Mở dần mẫu tên lửa,sau đó gấp lần lượt lại,từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu.
-Nêu cách gấp tên lửa?
+Để gấp được tên lửa cần những bộ phận nào?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác 
*Gt quy trình: Để gấp tên lửa,chúng ta cần thực hiện qua 2 bước
-Ghi bảng bước 1 gấp tạo mẫu và thân tên lửa
-Đính tờ giấy màu lên bảng hỏi:Tờ giấy có hình gì?
-Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa.Đây là hình số mấy trong quy trình ?
-Thao tác trên vật mẫu nêu.Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở hình 1
HĐ1: QS và trả lời
HSTL hình tam giác màu sắc đẹp,gồm phần mũi thân
1 HS lên chỉ
HS nêu
HS 
*HĐ2: qs góp ý 
vài HS nhắc lại
HS tập làm
3.Nhân xét dặn dò 
Nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng,tinh thần học tập của HS 
Dặn dòTiết học sau đem theo giấy thủ công ,kéo bút màu để thực hành tên lửa.
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT CHỮ A
I-Mục đích yêu cầu: 
- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng : Anh (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếnêtHS khá giỏi viết đúng và đủ các dịng trên trang vở tập viết.
II-Chuẩn bị: 
Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên giới thiệu vở tập viết 2 – Tập 1.
Bài mới: Giới thiệu bài: A- Anh em thuận hoà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
* Hoạt động 1:HDẫn viết chữ hoa A 
Cho HS quan sát chữ mẫu
-Chữ này cao mấy ô li?
Chữ A gồm mấy đường kẻ ngang?
Chữ A được viết bởi mấy nét?
* Chỉ dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đờng kẻ 6.
-Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2..
-Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải
*GV h dẫn lại cách viết chữ A hoa cỡ vừa.
-HS viết bảng con.
* Hoạt động 2: HDẫn viết câu ứng dụng:
Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: “ Anh em thuận hoà”: Đưa ra lời khuyên: Anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
-Các chữ A cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li?
Chữ t cao mấy li?
Những chữ còn lại cao mấy li?
-HDẫn HS cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ.
*HĐ3 :HDHS viết vào vở,
 nhắc tư thế ngồi viết,theo dõi,uốn nắn
GV chấm bài , nhận xét.
3)Củng cố dặn dòø: 
-Viết phần luyện thêm ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
- HS quan sát chữ mẫu
5 ôli .
6 đường kẻ ngang
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
-HS viết bảng con.
Anh em thuận hoa
-HS đọc câu ứng dụng
- 2.5 li.
1.5 li.
1 li.
HS viết 3 lần tiếng “Anh” vào bảng con.
HS viết vào vở.
HS nêu lại cấu tạo chữ A.
Thứ Sáu ngày 27 tháng 08 năm 2010
TỐN
ĐỀ – XI – MÉT
I . Mục tiêu : 
-Biết đề xi met là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữ dm và cm, ghi nhớ 1dm =10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo có đơn vị là dm; so sánh độ dài đoạn thăng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là dm. BT 1,2
II . Đồ dùng dạy học :
Một băng giấy có chiều dài 10 cm , thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm 
III . Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1 . Kiểm tra bài cũ : luyện tập 
Treo bảng phụ bài tập 5 sgk / 6
 o6 5o 4o
 + + + +
4o 21 2 ụ bài tập 5 sgk / 6
 
0 o2
7 7 57 o8 95
Gv hỏi hs em nhẩm như thế nào ở bài thứ 2 ? 
2 . Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : giới thiệu đơn vị đo độ dài (dm) yêu cầu đo độ dài băng giấy dài mấy cm 
10 cm còn gọi là 1 dm
1 dm = ? cm
Kết luận : các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm , 2dm , 3 dm
Yêu cầu các nhóm dùng thước có vạch chia cm để đo các đoạn thẳng sau đó viết kết quả vừa đo đuợc trên mỗi đoạn thẳng 
Hoạt động 2 : thực hành luyện tập
Bài 1: Xem hình vẽ
Hướng dẫn quan sát hình vẽ sau đó viết từ lớn hơn hoặc bé hơn vào chỗ trống Viết từ ngắn hơn hoặc dài hơn đối với bài 1b 
Bài 2: tính theo mẫu
Lưu ý Hs không viết thiếu tên đơn vị
GV hd mẫu cho 2 em lên bảng làm những em còn lại làm vào vở
4 . Củng cố 
Cho HS nhắc lại đơn vị đo 
5 . Nhận xét dặn dò : tập đo độ dài các đồ dùng học tập của em như thước kẻ , bút chì
2 hs sửa bài
lớp nhận xét
Hs nêu , lớp đồng thanh
Cả lớp thực hiện đo các đoạn thẳng trên phiếu luyện tập kẻ sẵn các đoạn thẳng
Hđ nhóm 4 , nhóm nào nhanh , đại diện nêu miệng 
2 dm + 1 dm = 3 dm + 2 dm =
8 dm + 2 dm = 9 dm + 10 dm = 
8 dm- 2 dm = 16 dm – 2 dm =
10 dm- 9 dm = 35 dm – 3 dm =
TẬP LÀM VĂN
TỰ GIỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI
I-Mục đích yêu cầu: 
Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn. HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh(BT3) thành một câu chuyện ngắn gọn. 
II-Chuẩn bị: 
Bảng phụ, tranh minh hoạ bài 3/SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Giới thiệu môn Tập làm văn lớp 2.
Bài mới: Giới thiệu bài:” Tự giới thiệu câu và bài”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
* Ho¹t ®éng 1: HS tù giíi thiƯu
Bài 1: GV treo bảng phụ- HD HS nắm yêu cầu đề bài.
GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời kết hợp bài 2.
* Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu c©u vµ bµi th«ng qua kĨ truyƯn theo tranh
Bài 3:Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành một câu chuyện.Cho HS quan sát tranh
 Tranh 1:HuƯ cïng cac b¹n ®i ®©u
Tranh 2:Vì sao Huệ lại ngắm nghía những bông hồng?
Tranh 3: Huệ định làm gì với những bông hoa ấy?
Tranh 4: Tuấn khuyên bạn điều gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
*GV nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc, cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
3) Củng cố:
Dặn về nhà làm vở Bài tập Tiếng Việt. Xem bài “ Chào hỏi, tự giới thiệu” Nhận xét tiết .
HS đọc 
- Mét em làm mẫu.
HS hoạt động từng cặp, 1 em nói về mình, 1 em nói những điều em biết về bạn.
Đại diện nhóm lên tự giới thiệu về mình, nhóm khác nói những điều mình biết về bạn.
- Một HS đọc yêu cầu bài. Từng Hs kể lại từng tranh.
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Thấy một khóm hoa hồng đang nở rất đẹp, Huệ thích lắm.
- Huệ giơ tay định hái hoa. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Hoa trong vườn để cho mọi người cùng ngắm.
Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nêu lại nội dung bài.
CHÍNH TẢ ( nghe viết)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4, BT2(b). GV nhắc HS đọc bài ngày hơm qua đâu rồi trước khi viết.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ viết bài 2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
Ổn định:
Bài cũ:HS viết chữ: giảng giải, sắt.
Bài mới: giới thiệu bài:” ngày hôm qua đâu rồi?”
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: GV đọc khổ thơ 1 lần.
_ Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì?
 - Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào?
-GV gạch dưới chữ khó
-GV xoá từ khó, HD HS viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết. 
GV đọc lại bài cho HS dò, thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2/trang 11:Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3/trang 11: Viết vào vở những chữ cái thiếu trong bảng chữ cái, SGK/11. HDẫn cách làm, GV sửa bài, ghi điểm.
Bài 4: HDẫn HS học thuộc lòng bảng chữ cái tại lớp.( 9 chữ cái) . Gv nhận xét, tuyên dương .
4) Củng cố, dặn 
Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học. Nhận xét tiết học. 
3 em đọc lại. – Hs đọc thầm.
- Lời của bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ, thì thời gian không mất đi.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-HS đọc từng dòng thơ, rút ra chữ khó, phân tích:hồng, chăm chỉ, vẫn
-HS viết bài vào vở
HS dò bài , sửa lỗi.
HS đọc đề, thi đua lên làm:
a) quyển ịch, chắc ịch, ..àng tiên, àng xóm.
b) cây bà, cái bà, hòn tha, cái tha..
HS đọc đề, làm bài vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm: g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ
-HS thi học thuộc theo nhóm.
HS lên viết lại những chữ viết sai nhiều, nêu lại bảng chữ cái.
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_01_nam_hoc_2010_2011.doc