Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 27

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 27

I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: )

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số no chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

- BT cần lm : bi 1; bi 2.

II. Chuẩn bị

- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.

- HS: Vở

III. Các hoạt động

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TOÁN 
Tiết 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ.
Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ.
Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đĩ.
BT cần làm : bài 1; bài 2.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập.
Sửa bài 4 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Số 1 trong phép nhân và chia.
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
1 x 2 = 1 + 1 = 2	vậy	1 x 2 = 2
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3	vậy	1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4	vậy	1 x 4 = 4
GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có
	2 x 1 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	3 x 1 = 3	ta có	3 : 1 = 3
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK).
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu:
	1 x 2 = 2	ta có	2 : 1 = 2
	1 x 3 = 3	ta có	3 : 1 = 3
	1 x 4 = 4	ta có	4 : 1 = 4
	1 x 5 = 5	ta có	5 : 1 = 5
GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở).
1 x 2 = 2	5 x 1 = 5	3 : 1 = 3
2 x 1 = 2	5 : 1 = 5	4 x 1 = 4
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét.
 HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau:
	1 x 2 = 2
	1 x 3 = 3
	1 x 4 = 4
HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Vài HS lặp lại.
HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Vài HS lặp lại.
Vài HS lặp lại:
	2 : 1 = 2
	3 : 1 = 3
	4 : 1 = 4
	5 : 1 = 5
HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó.
Vài HS lặp lại.
HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
HS dưới lớp làm vào vở.
_________________________ 
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng Tập đọc 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Tiết: 1
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn , bài. ( trả lời đuợc câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2,BT3); biết trả lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
HS khá, giỏi biết đọc lưu lốt được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/ phút.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Sông Hương
GV gọi HS đọc bài và TLCH
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét 
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè.
Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
Đáp án:
a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./
c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Tiết: 2
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa( BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn( BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa 
Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. 
Đáp án: 
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược,
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn,
Hoa cúc
Hoa mậm, hoa gạo, hoa sữa,
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo,
Nhãn, sấu, vải, xoài,
Bưởi, na, hồng, cam,
Me, dưa hấu, lê,
Thời tiết
Aám áp, mưa phùn,
Oi nồng, nóng bức, mưa to, mưa nhiều, lũ lụt,
Mát mẻ, nắng nhẹ,
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh,
Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa.
Chuẩn bị: Tiết 3
Hát.
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
HS làm bài.
Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
_______________________________ 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 27: Lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 2)
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen.
Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác.
Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
GV nhận xét 
3. Bài m ...  học tập.
GV phát phiếu học tập.
* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.
Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi chép được.
GV nhận xét.
Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những đâu?
GV gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?
Vậy động vật sống ở những đâu?
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó.
GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
* Bước 2: Trình bày sản phẩm.
Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
GV nhận xét.
Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. 
4.Hoạt động 5: 
Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?
Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Hát
+ Tổ 1: Con voi (Trông đằng ) 
+ Tổ 2: Con chim (Con chim non )
+ Tổ 3: Con vịt (Một con vịt )
+ Tổ 4: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt )
HS trả lời, bạn nhận xét.
Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo 
HS vừa xem tranh, vừa ghi vào phiếu học tập.
Trình bày kết quả.
Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ, ao hồ, bay lượn trên trời, 
Trên mặt đất.
Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên không.
Trả lời: 
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, 
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, 
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, 
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ 
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua 
Tập trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí.
Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.
Sản phẩm các nhóm được giữ lại.
Đọc
Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu 
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến 
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu 
Tham gia hát lần lượt từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa bằng cách đếm từ 1 -> 10.
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
MÔN: TẬP VIẾT 
Tiết: 7
Yêu cầu cần đạt:(CKTKN: SGK: ) 
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
Biết cách đạt và trả lời câu hỏi với Vì sao? ( BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 7
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học 
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ 2 được cộng 2 điểm, nhóm xong thứ 3 được cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ.
________________________________ 
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng MÔN: TOÁN 
Tiết 133: LUYỆN TẬP CHUNG
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Thuộc bảng nhân bảng chia đã học.
Biết tìm thừa số , số bị chia.
Biết nhân ( chia) số trịn chục với ( cho) số cĩ một chữ số.
Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng nhân 4).
BT cần làm: bài 1; bài 2 ( cột2); bài 3
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
 4 x 7 : 1
 0 : 5 x 5
 2 x 5 : 1
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
Hỏi: Khi đã biết 2 x 3 = 6, ta có ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không? Vì sao? 
Chẳng hạn:
	2 x 3 = 6
	6 : 2 = 3
	6 : 3 = 2
Bài 2:Tính nhẩm ( cột 2)
GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:
30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi)
	20 x 4 = 80
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa số, tìm số bị chia.
 Bài 3:
HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn:
	X x 3 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn:
	Y : 2 = 2
	Y = 2 x 2
	Y = 4
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS tính nhẩm (theo cột)
Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
HS nhẩm theo mẫu
30 còn gọi là ba chục.
Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
_______________________________ 
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng MÔN: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
- Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng GKII ( nêu ở tiết 1).
THỦ CÔNG 
Tiết 27 :LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY(Tiết 1)
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
Làm được đồng hồ đeo tay.
Với học sinh khéo tay: làm được đồng hồ deo tay. Đồng hồ cân đối.
II. Chuẩn bị: 
- Đồng hồ đeo tay mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. 
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. 
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/ Quan sát, nhận xét mẫu: 
- GV giới thiệu đồng hồ đeo tay. 
- Đồng hồ đeo tay được làm bằng gì ? (các nan giấy). 
- Để có được đồng hồ đeo tay ta phải làm thế nào ? (dầu tiên cắt thành các nan giấy. Sau đó làm mặt đồng hồ, gắn mặt và day thì được đồng hồ). 
 2/ Hướng dẫn mẫu: 
 2.1/ Cắt thành các nan giấy: 
 2.2/ Làm mặt đồng hồ. 
 + Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ 
 + Bước 4: 
3/ GV tổ chức tập làm mặt đồng hồ.
V. Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán. 
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng 
Thứ sáu 16 tháng 3 năm 2012 
KIỂM TRA
KT ( Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng GKII:
Nghe- viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ ( hoặc văn xuơi).
Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, tả về cảnh biển vào buổi sáng sớm
______________________________ 
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng   
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 27
1/ Kiểm điểm tuần 27: 
- Học tập: Đa số các em đều chăm chú học tập, có chuẩn bị bài và làm bài. 
- Duy trì sỉ số: HS đi học 100%
- Trật tự: HS trật tự tốt.
 + Trong lớp: Nghiêm túc, không nói chuyện.
 + Ngoài lớp: còn nói chuyện nhiều khi đi ra về hoặc tập thể dục.
- Thể dục: đa số thực hiện đúng theo hiệu lệnh. Tuy nhiên vẫn còn một ít em tập chưa chính xác.
- Vệ sinh: 
 + Vệ sinh thân thể: Giữ vệ sinh khá tốt. 
 + Vệ sinh lớp học: Các tổ thực hiện VS khá tốt.
- Về đường: Còn nói chuyện nhiều khi ra về.
2/ Hướng khắc phục: Tổ chức cho cán sự tiếp tục theo dõi.
3/ Tuyên dương – Phê bình: 
- Tuyên dương tập thể: 
- Tuyên dương cá nhân
- Phê bình: 
4/ Công việc tuần 28: 
- Đi học đều đúng giờ. 
- Học tập tích cực đĩn đồn thanh tra.
- Tiếp tục duy trì sĩ số lớp.
- Tuân thủ luật an tồn giao thơng.
- Lễ phép với khách đến trường và thầy cô.. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp.
* Duyệt (đĩng gĩp ý kiến)	
Tổ trưởng	Hiệu trưởng 
Thứ bảy ngày 16 tháng 03 năm 2012
TOÁN 
Tiết 135:KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GHKII
I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: SGK: ) 
- Kiểm tra vào các nội dung sau:
. Phép nhân, phép chia trong bảng( 2,3,4,5).
. Chia một nhĩm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau.23
. Giải bài tốn bằng một phép nhân, hoặc một phép chia.
. Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đề : 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc