Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.

- Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia.

- HS có hứng thú học toán, áp dụng vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy-học:

- GV: Bảng phụ vẽ hình bài 4

III. Hoạt động dạy - học

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia.
- HS có hứng thú học toán, áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài 4
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài
Bài 1:Yêu cầu HS tự thực hiện
- Nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số
- Lưu ý khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản.
Bài 2:Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x
- Cho HS chữa bài và giải thích cách tìm x của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.
- Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông ta làm thế nào?
- GV treo phần trực quan ( vẽ hình vuông được chia thành các ô vuông)
- GV chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
- HS làm bài vào vở sau đó chữa bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài vào vở. 2HS chữa bài trên bảng:
x 
 x = x = 
 x = x = 
- HS làm bài. HS chữa bài
- HS đọc đầu bài, tự làm bài.
+ Tính diện tích 1 ô rồi chia diện tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông.
- 1 HS lên bảng làm
a)Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2)
Chu vi của tờ giấy hình vuông là:
b) Diện tích một ô vuông là:
 (m2)
Cắt được số ô vuông là:
 ( ô vuông)
c) Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là: 
_______________________________________
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa cả truyện: Sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:Tranh minh hoạ nội dung bài SGK
- HS: Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài( trực quan)
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc.
- GV HD chia 3 đoạn, gọi HS đọc.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- Giải nghĩa từ mới trong bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những chuyện ấy đáng cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Tiếng cười làm vương quốc thay đổi như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của tiếng cười?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV giúp HS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối truyện: Tiếng cười dễ lây....tàn lụi.
- GV gọi HS đọc diễn cảm cả bài theo cách phân vai.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Dặn hs kể lại truyện cho người thân nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện theo 3 lượt. Quan sát và nêu nội dung tranh
- Luyện phát âm: dải rút, dễ lây, tàn lụi...
1 em đọc chú giải, đọc theo cặp, 1 em đọc 
- Nghe GV đọc
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ ở xung quanh: vua dính cơm ở mép, quan coi vườn ăn vụng táo, cậu bị đứt dây quần
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm...
+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
+ Tiếng cười như có phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi, sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- 3 em thi đọc diễn cảm 
- 5 em đọc cả bài theo cách phân vai
- Tiếng cười rất cần cho cuộc sống, nếu không có tiếng cười thì thật tai hoạ.
________________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu.
- Hiểu nghĩa từ lạc quan; biết sắp xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa.Xếp các tờ cho trước có tiêng quan thành 3 nhóm.
- Biết thêm 1 số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, yêu đời, bền gan, vững chí không ngại khó khăn, gian khổ.
- Giáo dục học sinh lòng lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:Bảng phụ kẻ nội dung bài 1,2,3
- HS: Vở BTTV
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1,2,3 
- GV chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ, giao nhiệm vụ 
- GV quan sát, HD các nhóm làm việc
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài 1: Câu 1 chọn ý b
 Câu 2,3 chọn ý a
Bài 2 : a. lạc quan, lạc thú...
 b.lạc hậu, lạc điệu, lạc đề...
Bài 3 : a. quan quân...
 b. lạc quan, quan sát...
Bài 4
+ Sông có khúc, người có lúc có nghĩa gì?
Lời khuyên?
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ có nghĩa gì?
Lời khuyên?
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 em nối tiếp đọc bài 1,2,3
- HS thảo luận nhóm
 +Tổ 1 làm bài 1
 +Tổ 2 làm bài 2
 +Tổ 3 làm bài 3
- Đại diện lên nêu kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
1-2 em đọc và trả lời:
+Sông có khúc thẳng, khúc quanh,người có lúc sướng lúc khổ.
+ Cuộc đời có lúc khó khăn- không nản chí
+ Con kiến nhỏ bé tha mồi lâu cũng đầy được tổ.
+ Nhiều cái nhỏ gộp lại thành lớn, kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
- HS đọc thuộc 2 câu tục ngữ.
- Đặt câu với các từ ở bài tập 2, 3 
______________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
-Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Hiểu cốt chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV:Một số truyện viết về những người vượt qua khó khăn, lạc quan. Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện
- HS:Một số truyện theo yêu cầu của đề bài.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD kể chuyện 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
a.Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- GV gạch dưới các từ ngữ tinh thần lạc quan, yêu đời, được nghe, được đọc.
- Gọi HS giới thiệu tên chuyện
- Gợi ý: Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may mắn, đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe...
b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Chia nhóm 4 yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm
- Gọi các nhóm kể chuyện.
- Tổ chức thi kể chuyện
- GV nhận xét, đánh giá và chọn HS kể hay nhất.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Các câu chuyện kể trong tiết học mang chủ đề gì?
- Về nhà sưu tầm chuyện về một người vui tính mà em biết .
- HS đưa ra các chuyện đã sưu tầm
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
- Thực hành kể trong nhóm .
- Lần lượt nhiều em kể chuyện, nêu ý nghĩa của chuyện
- Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi KC trước lớp sau đó nêu ý nghĩa của chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay
- Chủ đề về Lạc quan- Yêu đời
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
- HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV: bảng nhóm làm BT 2.
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập. 
Bài 1:
- Yêu cầu HS phải tính được bằng 2 cách
-Củng cố tính chất nhân 1 tổng ( hiệu)với một số,
Một tổng( hiệu) chia cho một số.
- Bài 2:
- GV để HS tự tính theo 2 cách, không áp đặt. Khuyến khích rút gọn trong quá trình tính.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:HS tự giải bài toán vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4:GV để HS tự giải. 
- GV chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm:
 =
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài. 2HS chữa bài:
b) 
c)
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng.
 Bài giải
Số Số vải may quần áo là: 20x = 16( m)
Số vải để may túi là: 20 – 16 = 4(m)
Số túi may được là: 4 : = 6( túi)
 Đáp số: 6 túi
- HS chữa bài
Chọn D.20- H/S có thể giải thích
______________________________________
Tập đọc
CON CHIỀN CHIỆN
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi yêu đời.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống .( trả lời được các câu hỏi ; thuộc 2-3 khổ thơ)
- HS thấy yêu quê hương đất nước của mình.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép đoạn 3.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài( trực quan)
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
- GV hướng dẫn quan sát tranh, sửa lỗi về phát âm, 
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới
- Treo bảng phụ
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
b. Tìm hiểu bài
 + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên thế nào?
+ Những từ ngữ nào miêu tả điều đó?
+Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
+Tiếng hót của chim gợi cho em cảm giác thế nào?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu bài thơ.
- Luyện đọc thuộc
- Thi đọc thuộc bài thơ
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục học thuộc bài thơ
- HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ, đọc 3 lượt 
- Quan sát tranh minh hoạ, luyện phát âm từ khó các từ mà HS hay lần và ngọng mà HS chọn. 
- 1 em đọc chú giải 
Luyện đọc câu dài. Luyện đọc theo cặp.
- Nghe GV đọc ,2 em đọc cả bài
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các c ... g sơ đồ.
GV gợi ý :Để thực hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang 130:
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
Kết luận: SGK
*HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
- GV HD HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
+ Thức ăn của chấu chấu là gì ?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Gọi các nhóm trình bày.
Kết luận: SGK
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
- HS quan sát hình 1 trang 130 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
- Một số HS trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời câu hỏi.
+ Lá ngô.
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Là châu chấu .
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
- Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- 1 HS đọc
Chính tả( Nhớ - viết)
NGẮM TRĂNG-KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
-Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng chính tả 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát .
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch BT2a và 3a.
- Có ý thức trong việc rèn chữ .
II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2a.
- HS : Bảng con, phấn, vở
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
- GV nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn viết chữ khó
- GV hỏi cách trình bày:
+Bài Ngắm trăng viết thế nào?
+Trình bày bài Không đề thế nào?
- GV cho HS viết bài
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
* HĐ3: Luyện tập
Bài 2a
- GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo từ khác nhau.
-Treo bảng phụ
- GV đánh giá, chốt ý đúng:
 tr: trà, trả, tra hỏi, thanh tra... tràm, trám, trạm, trảm... tràn, trang, tràng, tráng, trảng, trạng ngữ, trạng nguyên 
Bài 3a
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt ý đúng :
+Tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trình.
+Ch: chông chênh, chống chếnh,chói chang.
*HĐ4: Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết âm ch/tr.
- 2 em đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng-Không đề.
- HS luyện viết bảng lớp và bảng con: hững hờ, tung bay, bương.
+Viết theo thể thơ 7 chữ
+Viết theo thể thơ lục bát.
- HS gấp sách, nhớ lại bài và tự viết bài vào vở
- HS nghe, chữa lỗi
- 1 em đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp
- Các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét ,bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS chữa bài
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khôí lượng .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan .
- HS biết áp dụng trong cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Bảng nhóm, bảng phụ chép bài tập 2.
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập. 
Bài 1:Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
- Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng: 2 đơn vị về 1 đơn vị và ngược lại.
Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài , gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm. 
- GV chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
VD: 1 yến = 10 kg
 10kg = 1 yến
- HS làm bài. 3 HS lên bảng chữa bài.
 5 tạ= 50 yến 1500 kg= 15 tạ
 30 yến= 3 tạ 7 tạ 20 kg= 720 kg
 32 tấn= 320 tạ 4000 kg= 4 tấn
 230 tạ= 23 tấn 3 tấn 25 kg= 3025 kg
- HS nhận xét
- Đổi về cùng loại đơn vị rồi mới so sánh, điền dấu. HS làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài. 
2 kg 7hg = 2700g 60 kg7g > 6007g
2700g 60007g
5kg 3 g < 5035g 12500g =12kg500g
5003g 12500g
- HS nhận xét
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 ( g)
 2000g = 2 kg
 Đ/S: 2 ki lô gam 
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
_______________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu :Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
- Có óc tư duy trong học toán.
II. Đồ dùng dạy-học:
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1:
- HD HS lập bảng đơn vị đo thời gian
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- HD HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn”
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm. 
- GV chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
1giờ = 60phút 1năm = 12 tháng
1phút = 60giây 1 thế kỉ = 100 năm
1giờ = 3600 giây 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS làm bài.
3 HS lên bảng chữa bài. HS nhận xét
5 giờ= 300 phút 3 giờ 15 phút
5giờ = 300phút; 3giờ15phút=195phút
420 giây=7 phút 1/ 12giờ = 5 phút
4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây=205giây
2giờ = 7200 giây 1/10 phút = 6giây
5 thế kỉ = 500 năm 1/20 thế kỉ = 5 năm
12 thế kỉ = 1200 năm 2000 năm
- HS làm vở, 1 HS chữa bảng
5 giờ 20 phút > 300 phút 
1/3 giờ = 20 phút
495 giây= 8 phút 15 giây 
1/5 phút < 1/3 phút
- HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài.
- HS làm bài. HS lên bảng chữa bài. 
 Thời gian Hà ăn sáng là
7giờ - 6giờ 30phút = 30 phút
Thời gian Hà ở trường buổi sáng là
11 giờ 30 phút - 7giờ 30 phút = 4giờ
______________________________________
Khoa học
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể :
 - Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm( 4 nhóm).
III. Hoạt độngdạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua một số câu hỏi :
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+ Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Các nhóm treo sản phẩm. 
Kết luận: Sơ đồ “Mối quan hệ giữa bò và cỏ”.
*HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 133 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói mối quan hệ còn thiếu trong sơ đồ đó.
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi :
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì?
Kết luận : SGK
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- NHận xét giờ học. Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Quan sát H1 trả lời.
+ Cỏ
+ Cỏ là thức ăn của bò
+ Chất khoáng 
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Làm việc theo nhóm. Vẽ sơ đồ mối quan hệ của cỏ và bò bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
+ Bò-> cỏ-> phân bò
- HS làm việc theo cặp
- HS trả lời
+ Cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác động vật, nhờ vi khuẩn.
+Cỏ -> Thỏ -> Cáo-> Vi khuẩn -> Cỏ
- HS lấy thêm ví dụ về chuỗi thức ăn. 
+ Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên đựơc gọi là chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
_____________________________________
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
- Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: thư chuyển tiền ( BT1)
- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi ( BT2).
- Giáo dục HS yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV: Mẫu thư chuyển tiền cho từng HS. Bảng phụ kẻ nội dung bài 2
- HS : Ôn bài
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- GV hỏi: Tình huống của bài là gì?
- GV treo bảng phụ chép sẵn nghĩa của từ viết tắt, từ chuyên dụng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+Căn cước: Giấy chứng minh nhân dân.
+Người làm chứng: Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
- GV HD HS cách điền vào mẫu thư
- GV gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: 
- GV hỏi:Bà sẽ viết gì khi nhận tiền và thư chuyển tiền này?
- GV HD viết mặt sau thư chuyển tiền
-1 em đọc yêu cầu + cả lớp đọc thầm
+ Điền nội dung đúng vào thư chuyển tiền
- Quan sát 
- 2 em đọc trên bảng
- 2 em đọc mẫu thư+ Cả lớp làm cá nhân
- Nối tiếp HS đọc bài làm
- HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn 
- 1 em đọc bài 2, lớp đọc thầm
+Viết theo yêu cầu ở mặt sau thư chuyển tiền
- HS nghe GV HD và làm bài 
- 2-3 em đọc các nội dung cần ghi
+ Số chứng minh thư của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2011_2012.doc