Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 10 - Trường Tiểu học Minh Thành

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 10 - Trường Tiểu học Minh Thành

I.Mục đích, yêu cầu:

- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

- Giáo dục kĩ năng: Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.

II.Đồ dùng dạy- học.

III.Các hoạt động dạy – học

A. Kiểm tra.

-Nêu tên các chủ điểm đã được học?

B. Bài mới.(tiết 1)

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 10 - Trường Tiểu học Minh Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.
?&@
TẬP ĐỌC: Sáng kiến của bé Hà (2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Giáo dục kĩ năng: Xác định giá trị; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.
II.Đồ dùng dạy- học.
III.Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra.
-Nêu tên các chủ điểm đã được học?
B. Bài mới.(tiết 1)
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.(dùng tranh giới thiệu) (2 p)
2. Luyện đọc. ( 35 p) (các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giáo viên
Học sinh
a) Đọc câu.
+ Từ khó luyện đọc: ngày lễ, suy nghĩ, khẽ (phương ngữ) chùm, biếu...
b) Đọc đoạn:
+ Hiểu từ mới ở phần chú giải.
+ Câu dài: 
- Hai bố con bàn nhau/...hằng năm/...ông ba,/...rét/...
cụ già.//
- Món quà...hôm nay/..cháú đấy.//
3. Tìm hiểu bài.(25 p) (Tiết 2)
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi1,2 SGK
Hỏi thêm. 1. Ơ lớp Hà được mệnh danh là gì?
 2. Sáng kiến của bé Hà cho thấy HaØ có tình cảm thế nào với ông bà?
KL: -BéHà rất kính trọng và yêu quý ông bànên đã chọn ngày lễ cho ông bà.
-Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế người cao tuổi.
- Y/CHS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 SGK
H? Ai đã gỡ bí giúp Hà?
KL: Bí mật của hai bố con Hà.
- Y/CHS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 SGK
H? thêm: Đến ngày lập đông, các cô chú về nhà ông bà để làm gì? Thái độ của ông bà thế nào khi nhận quà của bé Hà?
KL: Niềm vui của ông bà khi được mọi người tặng qua, đặc biệt là món quà của Hà.
- Y/CHS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 5 SGK
 KL: Ha là ømột cô bé thông minh, có nhiều sáng kiến, ngoan và biết yêu quý ông bà.
4. Luyện đọc lại.(12 phút)
+ HD đọc.
-Toàn bài giọng kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bàphấn khởi.
- T/C HS luyện đọc theo cách phân vai.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt.
C. Củng cố, dặn dò.(3 phút)
H? Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Nhận xét chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học giao bài tập vềnhà.
- HS(Y,TB): Luyện phát âm.
- HS: Giải nghĩa cuỳng GV.
- HS(K,G): Đọc
- HS:(Y,TB): Trả lời
- HS:(Y,TB): Trả lời.
_ HS(K,G): Trả lời
- 1-2 HS: Nhắc lại
- HS(TB): Trả lời.
- HS(Y): Trả lời.
- HS(TB): Trả lời
-HS(TB,K): Trả lời.
- HS(K,G): Trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
- N4:Thực hiện. Một số N thi đọc trước lớp.
- HS(K,G): Trả lơi.
- Thực hiện ở nhà
?&@
TOÁn: Luyện tập
I:Mục tiêu:
Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a =b , a + x = b( với a, b là các số không quá hai chữ số).
Biết giải bài toán có một phép trừ.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra. (2 p)
-Y/CHS nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập (36 phút)
Giáo viên
Học sinh
Bài 1. Tìm x.- Y/C HS xác định thành phần chưa biết trong mỗi phép tính.
* Lưu ý HS: Nếu thành phần chưa biết là số hạng thứ nhất hay số hạng thứ hai thì cách tìm cũng như nhau.
- T/C HS làm bài vào bảng con.
HD HS kiểm tra bài bằng cách thử lại.
- GV và HS nhận xét củngcố cách tìm một số hạng trong một tổng.
Bài 2: Tính nhẩm.
- T/C HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
- Y/C HS nhận xét mối quan hệ giữa 3 phép tính trong mỗi cột.
- GV KL: Lấy tổng trừ đi một số hạng kết quả được số hạng còn lại
Bài 4:- Y/C HSđọc và tìm hiểu bài toán.
Kết hợp tóm tắt bài toán lên bảng.
 Cam và quýt có: 45 quả
 Cam: 25 quả
 Quýt:.... quả.
- T/C HS làm bài.
- GV và HS nhận xét, củng cố giải toán có một phép trừ
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
H? để khoanh đúng chúng ta phải làm gì?
- T/C HS làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét củng cố cách làm toán trắc nghiệm
C. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.
- HS(TB,Y): Xác định.
- Cá nhân: Thực hiện
- Cá nhân: Thực hiện.
- HS(K,G): Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS (TB) Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện
- Thực hiện ở nhà
?&@
 §¹O §øC: Ch¨m chØ häc tËp- tiÕt 2
I. MơC TI£U: 
(Như tiết 1)
II. ®å dïng d¹y häc
 · Đồ dùng cho TC sắm vai.
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra sách vở của hs
 · Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? 
 3. Bài mới.
	Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Hoạt động 1: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Giúp hs có kinh nghiệm ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong TH/ sgv.
 * Kết luận: Hs cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
 * Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
 * Cách tiến hành:
 · Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến trong phiếu thảo luận .
 * Kết luận: sgv/41. 
Hoạt động 3: phân tích tiểu phẩm.
 * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.
 * Cách tiến hành: 
 · Gv mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số hs biểu diễn . 
* Kết luận: Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy “.
 Þ kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
* Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 Hs chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn.
 · Từng nhóm hs thảo luận .
 · 1 số nhóm hs diễn vai theo cách ứng xử của mình. Cả lớp nhận xét.
· Từng nhóm thảo luận à Hs trình bày kết quả . 
· Hs hướng dẫn hs phân tích tiểu phẩm .
 Thø ba ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2010
?&@
 TOÁN: Số tròn chục trừ đi một số
I.Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép từ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số .
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( Số tròn chục trừ đi một số)
II. Đồ dùng dạy học.
- Que tính 
III.Các hoạt động dạy – học.
Kiểm tra.
Y/C HS đọc bảng 10 trừ đi một số.
Bài mới.
Giới thiệu bài.(1p)
Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 -8 ( 15 p)
Giáo viên
Học sinh
* Ghi bảng 40 – 8 = ?
- Y/C HS lấy 4 the ûque tính đặt lên bàn.
-Y/C HS thảo luận tìm cách lấy đi 8 que tính từ 4 thẻ que tính đó.
- GV nhận xét, chốt cách hợp lí: Lấy một bó que tính tháo rời ra được 10 que tính rời lấy đi 8 que...
H? 40 que tính lấy đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
H? 40 – 8 = ?
- HD HS đặt tính rồi tính. 40 -8 (HD như SGK)
* Lưu ý: Lần thứ nhất không đủ trừ ta phải mượn một chục. Lần thứ hai nhớ một chục ở số trừ.
3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 18. (10 p)
(các bước tiến hành tương tự như phép tính 40 -8)
* Lưu ý: Y/C HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau của hai phép tính 40 – 8 và 40 – 18 đểtự đặt tính và làm tính vào bảng con.
4. Thực hành. (15 phút)
Bài 1. Tính. –T/C HS làm bài vài bảng con.
- GV và HS nhận xét, củng cố cách thực hiện phép trừ dạng số tròn chục trừ đi một số.
* Lưu ý HS : Cách đặt tính, làm tính trừ có nhớ.
Bài 3. Gọi HS đọc và tìm hiểu đề toán.
HD HS đổi 2 chục que tính = 20 que tính.
T/CHS làm bài.
GV và HS nhận xét, củng cố giải toán có 1 phép trừ dạng vừa học.
C. Củng cố dặn dò.(1p)
Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
- Cá nhân: Thực hiện.
- N2: Thực hiện. Đại diện các N nêu kết quả.
- HS(Y, TB): Trảlời.
- HS(TB,Y): Trả lời.
-Cá nhân: Thực hiện một lúc hai phép tính.
- Cá nhân: Thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Thực hiện ở nhà.
?&@
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Sáng kiến của bé Hà
I.Mục đích – yêu cầu.
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
- Làm đúng bài tập 2; bài tập 3b.
II.Đồ dùng .
Bảng con
III.Các hoạt động dạy – học.
Kiểm tra.
- Y/CHS viết từ “thức dậy” vào bảng con.
Bài mới.
Giới thiệu bài.
Tập chép .(25 p).(các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giáo viên
Học sinh
+ Câu hỏi tìm hiểu.
H? Kể tên các ngày lễ được nêu trong bài?
+ Câu hỏi nhận xét: 
H? Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa? 
+ Từ khó: quốc tế; phụ nữ
3. Luyện tập.(10p)
Bài tập 1: điền vào chỗ trống c hay k
-T/C HS làm bài dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
- GV và HS tổng kết trò chơi, kết hợp phân biệt chính tả c/k (K kết hợp được với e, ê, i, iê)
Bài 2b.Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghĩ
(tiến hành tương tự bài tập 1)
* Lưu ý: Phân biệt chính tả ?/~
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.giao BT về nhà.
- HS(TB): Trả lời.
- HS( TB): Trả lời.
- Luyện viết vào bảng con.
- 3 tổ: Mỗi tổ chọn 4 thành viên tham gia chơi 
BT 2a.
?&@
 Kể Chuyện: Sáng kiến của bé Hà
I.Mục tiêu:
Dựa vào các ý cho trước kể lại được từng đoạn ø câu chuyện Sáng kiến của bé ùHà
HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ truyện.
 ... xét, phân biệt chính tả ?/~
3. Củng cố, dặn dò.(1p)
-Nhận xét tiết học.giao BT về nhà.
- HS(TB): Trả lời.
- HS(Y, TB): Trả lời.
- Luyện viết vào bảng con.
-3độị:Các thành viên trong tổ nói tiếp nhau viết chữ tìm được len bảng..
- Cá nhân: Thực hiện, một số em nêu miệng kết quả
-Về nhà luyện viết và làm BT 3a.
?&@
TẬP VIẾT: Chữ hoa H
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa H (1 dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai(1 dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần)
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ H, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học.
Kiểm tra.
-Y/C HS viết chữ hoa G vào bảng con
-GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài mới. (các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giới thiệu bài.
HD viết chữ hoa. 
Giáo viên
Học sinh
* quan sát và nhận xét.
+ Cấu tạo: Cao 5 li gồm 3 nét:
Nét1: kết hợp của nét cơ bảnø cong trái và lượn ngang.
Nét 2: kết hợp của 3 nét cơ bản khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
Nét 3: Là nét thẳng đứng.
+ Cách viết: ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6. Từ điểm DB của nét1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải,DB ở ĐK2.Lia bút lên quá ĐK4, viết một nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối hai nét khuyết, DB trước ĐK2.
HD viết câu ứng dụng: Hai sương một nắng
+ Nghĩa cụm từ: Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
+ Lưu ý HS Khi viết chữ Hai: nét cong trái của chữ a chạm vào nét mọc phải của chữ H
4. Luyện viết vào vở.
- Y/C viết:1 dòng chữ H cở vừa; 2 dòng chữ H cở nhỏ; 1 dòng chữ Hai cở vừa,1 dòng chữ Hai cở nhỏ; 2 dòng ứng dụng cở nhỏ.HS kha, giỏi viết thêm cụm từ ứng dụng cở nhỏ.
5. Chấm chữa bài.
- chấm 5-7bài, nhận xét cụ thể lỗi từng em
C. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà
- HS(Y,TB): Nêu
- Chú ý theo dõi. 
- Chú ý theo dõi.
- HS: (K,G):Nêu
- Chú ý theo dõi.
- Cá nhân:Thực hiện vào vơ ûtập viết.
- Chú ý theo dõi rút kinh nghiệm.
- Viết bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
?&@
 TOÁN: 51 -15
I. Mục tiêu. 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 51-15.
-Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li)
II. Chuẩn bị.
Que tính
III. Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra.
- Y/CHS đọc thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Y/C HS thực hiện bảng con phép trừ 31 – 5.
B. bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS thực hiện phép trừ 51-15.(17 p)
Giáo viên 
Học sinh
*Ghi bảng 51 – 15 = ?
- T/C HS thao tác với que tính:
+ Y/C HS lấy 5 thẻ que tính và 1 que tính rời đặt lên bàn.
H? Có bao nhiêu que tính?
- Y/C HS thảo luận tìm cách lấy đi 5 que tính.
GV nhận xét chốt cách tính nhanh nhất: thay 1 thẻ bằng 10 que tính rời...
H? Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?
H? vậy 51 -15 =?
-Y/C HS nhận xét sự giống và khác nhau của hai phép tính : 31 – 5 và 51 - 15
-Y/C HS vận dụng cách thực hiện phép trừ dạng 31-5 và bảng 11 trừ một số làm tính: 11-15
GV và HS nhận xét, lưu ý cách thực hiện phép trừ dạng 51 -15.
-Lấy thêm ví dụ Y/C HS thực hiện.
3. Thực hành.(20p)
Bài 1. Tính.
-T/C HS làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 51-15.
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu.
(tiến hành tương tự bài tập 1)
* Lưu ý thêm cách đặt tính.
Bài 4. Vẽ hình tam giác theo mẫu.
T/C HS làm bài vào VBT.
GV bao quát HD HS còn lúng túng.
Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, giao BT vềnhà.
- Cá nhân: Thực hiện.
- HS(Y,TB): Trả lời.
-N2: Thực hiện. Một số N nêu kết quả.
- HS(Y,TB): Trả lới.
- HS(Y,TB): Trả lời
-HS(K,G): Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện vào bảng con.
- Cá nhân: Thực hiện .
- Cá nhân: Thực hiện.
- Cá nhân: Thực hiện
- Cá nhân: Nêu miệng 
?&@
 TẬP LÀM VĂN: Kể về người thân
I.Mục đích - yêu cầu.
- Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý.
- Viết được đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) kể về ông, bà hoặc người thân.
- Giáo dục kĩ năng: xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1p)
2. Bài tập (37 p)
Giáo viên
Học sinh
Bài1.Kể về ông, bà hoặc một người thân của em(kể miệng)
-Y/C HS kể các người thân của gia đình mình.
KL: Những người trong gia đình, họ hàng của em là người thân của em.
- T/C HS chọn người mình định kể.
- Treo bảng phụ viết sẵn phần câu hỏi gợi ý.
* Gợi ý HS: Các câu hỏi trên chỉ là gợi ý của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi.
- T/C HS kể trong N- thi kể trước lớp
GV và HS nhận xét, bình chọn người kể tự nhiên , hay nhất.
 Bài 2: Kể về ông, bà hoặc một người thân của em( viết)
- Gọi HS đọc Y/C bài tập.
*Lưu ý HS: 
+BTy/c viết lại những gì các em nói ở bài tập 1.
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng.
+ Viết xong đọc lại bài, phát hiện và sữa chữa...
- T/C HS viết bài.
GV và HS nhận xét, chữa lỗi về dùng từ, đặt câu..
C. Củng cố, dặn dò.(1p)
-Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
- Cá nhân: Nối tiếp kể.
- Cá nhân: Thực hiện....
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
-N2:Tập kể, đại diện một số N thi kể trước lớp.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-1HSviết vào bảng phụ, lớp viết vào vở, một số em đọc bài trước lớp
-Về hoàn thành bài viết.
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I/ MỤC TIÊU : 
1- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động, của cơ quan vận động, tiêu hoá.
2 - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.HS KG nêu tác dụng của ăn sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
3- Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo đảm sức khoẻ tốt.
* Nêu cách phòng bệnh giun được .
II/ CHUẨN BỊ :.GV : Tranh vẽ trang 24--.HS : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1. .Bài cũ :-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nêu tác hại do giun gây ra ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 * Hoạt động 1 : Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”(Hoạt động nhóm ) (MT 1Ý 2 ):
-Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?
-Quan sát 2 đội chơi.
 * Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”( MT 1 )
-Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) Câu 1®12.
-Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.
-Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.GV nx 
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch 
 * Hoạt động 3 : Làm bài tập.( MT 2 )
1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là 
đúng : (Câu a ® câu h / STK tr 45) 
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ?
-Nhận xét.
3 .Hoạt động nối tiếp :
*-Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?
-Ở nhà thực hiện được điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
-Ởnhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, 
-Giun hút các chất bổ dưỡng 
-Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu 
-Ôn tập : Con người và sức khoẻ.
-Trò chơi”Con voi”
-HS hát và làm theo bài hát.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.
-Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.
-Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả 
lời sau 1 phút suy nghĩ.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu bài tập.
1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g.
2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.
-Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
-Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 
-Học bài.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Làm báo ảnh chào mừng ngày 20/11.
I. Mục tiêu.
Làm báo ảnh.
Văn nghệ chào mừng 20/11
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn đinh tổ chức
 3’
2.Nhận xét chung tuần qua. 8’
3.Tuần tới. 8’
4.Làm báo ảnh 
 8’
5.Văn nghệ
 8’ – 10’
6. Dặn dò: 5’
-Nêu yêu cầu tiết học.
-Nhận xét chung.
-Thi đu học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
-Phân công.
GV vẽ đầu báo.
-Nhận xét – đánh giá.
-Tuyên dương.
-Chọn đội
múa phụ hoạ.
-Sửa.
-Dặn HS.
-Hát đồng thanh.
-Họp tổ – tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém.
-Mỗi HS nộp 2 – 3 ảnh nói về chủ để HS –GV,
-Dán ảnh.
-Các tổ họp.
-Nêu nhiệm vụ.-Cử người tham gia.
-Hát cá nhân.
-Hát song ca.
-hát đồng ca.
+Múa phụ họa.
-Thi đua trước lớp.
-Các tổ khác theo dõi.
-Nhận xét – bình chọn.
-Chọn 1 –2 HS hát cá nhân (song ca).
-1Tốp ca của lớp để tham gia trong trường.
-tập thử.
-Nhận xét góp ý.
-Thi đua học tập vàvăn nghệ chào mừng ngày nhà giáo V N cùng các bạn trong trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 Tuan 10 KNS.doc