Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 23 năm học 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 23 năm học 2010

Tuần 23

 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2,3: BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ.

2. Hiểu nội dung bài:Sói gian ngoan bày mưa lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựathông minh dùng mưu mẹo trị lại .( trả lời được CH1,2,3,5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Tranh minh họa trong bài tập.

 

doc 80 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 23 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2,3: BÁC SĨØ SÓI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Hiểu nội dung bài:Sói gian ngoan bày mưa lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựathông minh dùng mưu mẹo trị lại .( trả lời được CH1,2,3,5) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa trong bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5'
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cò và Cuốc.
- Nhận xét và cho điểm 
2. Bài mới :
2.1:Giới thiệu bài mới: cho HS mở SGK trang 40 đọc tên chủ điểm của tuần. Tuần này các em sẽ học Tiếng Việt về chủ điểm muông thú .Bài học đầu tiên của chủ điểm là “bác sĩ Sói”.
- Ghi đề bài.
2.2:Luyện đọc bài:
 a, Đọc mẫu: Đọc mẫu tòan bài.
Hướng dẫn đọc 
 b,Đọc câu: GV nghe và sửa sai 
 c, Đọc đoạn:
 + Bài tập đọc này gồm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
+ Trong bài tập đọc có những lời ai?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Gọi HS tìm cách ngắt giọng câu văn.
- Nhận xét ,gọi hs đọc cá nhân .
+Khoan thai nghĩa là gì? 
+ Phát hiện nghĩa là gì?
- Gọi 1 số em đọc đoạn trước lớp
 + Cú đa ùtrời giáng nghĩa là như thế nào
- Nhận xét cách đọc .
d. Đọc trong nhóm:
- Đọc trong nhóm, mỗi nhóm 3 em.
- GV theo dõi và nhận xét.
 đ.Thi đọc trong nhóm:
- Đại diện nhóm đọc phân vai
- Nhận xét chọn nhóm đọc tốt.
 e,Đọc đồng thanh đoạn 2:
+.Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
 + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa
 + Vì thèm rỏ dãi nên Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
 + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
+ Sói đã làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
 + Sói định lừa Ngựa nhưng bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại Sói bị Ngựa đá .
- 1 em đọc câu hỏi 3.
Chọn tên gọi khác cho câu truyện và giải thích tại sao lại chọn tên gọi đó?
- Câu truyện này khuyên chúnh ta điều gì?
+.Luyện Đọc:
- Tổ chức cho HS đọc lại bài văn theo hình thức phân vai.
3.Củng Cố : 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài 
 - Nhận xét 
 4. Dặn Dò: 
 - Về nhà ôn bài và học bài ngày mai..
- Đọc trả lời câu hỏi theo nội dung bài: .
- Đọc chủ điểm muông thú.
HS lắng nghe. Ghi đề bài
- Theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chia làm 3 đoạn:
- Lời dẫn truyện Sói và Ngựa
- Đọc cá nhân.
- Nó liền kiếm một cặp kính đeo lên mắt /một ống cặp vào cổ/một ao choàng khoác lên người //một chiếc mũ thêu chử thập đỏ chụp lên đầu ///
- Nghĩa là thong thả, không vội.
- Tìm thấy, nhìn thấy.
- 1 số em đọc đoạn 
- Đá rất mạnh.
- Đọc cá nhân.
- Đọc phân vai.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Lớp đọc thầm.
- Sói thèm rõ dãi.
- Sói đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa ngựa.
- Khi biết Sói đang đến gần. Ngựa biết cuống lên là chết liền giả đau nhờ Sói khám bệnh.
- Sói định lựa miếng đớp chân cho ngựa hết đường chạy.
- HS tả.
- HS thảo luận theo cặp, đại diện nêu tên gọi .
Sói và Ngựa /chú Ngựa thông minh / lừa người lại bị người lừa.
- Tác giả khuyên chúng ta hãy bìmh tĩnh đối phó với kẻ ác.
- Luyện đọc lại bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
1'
35'
15'
15'
4'
1'
 ...............................................................
Tiết 4: Toán SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Nhận biết được số bị chia- số chia - thương.
Biết cách tìm krrts quả của phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các thẻ ghi số bị chia – chia – thương .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5'
1'
10'
20'
3'
1'
A.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
 2 x 3  2 x 5
 10 : 2  2 x 4
 12  20 : 2
- Nhận xét và cho điểm học sinh. 
B. Bài mới :
.1: Giới thiệu bài: Trong giờ học tóan hôm nay các em sẽ biết được tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia
- Ghi đề bài lên bảng. 
2: Giới thiệu “số bị chia- số chia-thương”:
 - Yêu cầu HS tính : 6 : 2 = ?
Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia và 3 là thương số 
- Gọi 1 HS nêu lại tên gọi trong phép tính 
 6 : 2 = 3
+ Số bị chia là số như thế nào trong phép chia?
+ Số chia là số như thế nào trong phép chia 
+ Thương là gì trong phép chia?
ð 6 : 2 = 3 là thương trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6: 2 cũng là thương trong phép chia này.
+ Hãy nêu thương trong phép chia 6: 2= 3
Ghi một phép chia:
 8 : 2 = 4 9 : 3 = 3
10 : 2 = 5 2 : 2 = 1
Nhận xét và cho điểm.
+.Luyện Tập:
Bài 1: gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Ghi: 8 : 2 =
+ 8 : 2 = mấy?
+ Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia?
+ Vậy ta viết các số của phép chia này vào bảng ra sao?
Gọi HS nhận xét bài bảng.
Nhận xét vàghi điểm.
Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:** Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài:
- Treo bảng phụ có nội dung bài tập 3.
+ Dựa vào phép nhân trên suy nghĩ lập các phép chia?
+ Nêu tên gọi của phép chia 8 : 2 = 4
Gọi HS điền tên gọi thành phần và kết quả phép chia.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Nhận xét và sửa sai.
3.Củng cố :
- Yêu cầu HS đọc lại các phép chia trong bài 3, và nêu tên gọi thành phần và kết quả của từng phép tính
4. Dặn dò:
Về nhà học bài.
Nhận xét tiết học.
- Hai học sinh làm bài bảng lớn,lớp làm bảng con: 
 2 x 3 < 2 x 5
 10 : 2 <2 x 4
 12 > 20 : 2
HS lắng nghe. Ghi đề bài
- HS tìm ra và nêu kết quả 
 6 : 2 = 3
- HS nêu: 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- Là một trong hai thành phần của phép chia.
- Là thành phần thứ 2 trong phép chia.
- Kết quả trong phép chia.
- 3 là thương, 6 : 2 cũng là thương.
Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép chia.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 8 : 2 = 4
- HS nêu: 8 là số bị chia , 2 là số chia, 4 là thương.
- Viết 8 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia, 4 vào cột thương số.
- 2 HS làm bảng lớn, lớp làm vở.
- Tính nhẩm
2 HS làm bảng lớn, lớp làm vở.
Nhận xét bài bạn, đổi vở cho nhau để kiểm tra
- HS đọc phép nhân 2 x 4 = 8
- HS thảo luận cặp nêu:
 8 : 2= 4 8 : 4 = 2
- HS nêu
- Hs ghi bảng.
- HS làm bảng lớn
Lớp làm vở bài tập
Lớp đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- HS nêu miệng.
Lớp nhận xét.
- Lắng nghe .
 ............................................................
Tiết 5: Tự nhiên - xã hội ÔN TẬP :XÃ HỘI
I .MỤC TIÊU : 
- Kể được về gia đình , trường học củe em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một số tranh ảnh vẽ về chủ đề xã hội.
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5'
20'
8'
1'
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2 .Bài mới :
Giới thiệu bài- ghi đề.
Hoạt động 1
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ”
GV làm thăm có ghi các câu hỏi cho HS bốc thăm.
 + Kể về những việc làm thường ngày của 
các thành viên trong gia đình.
 + Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn,phân loại chúng thành 4 nhóm:đồ gỗ,đồ sứ, thuỷ tinh, đồ điện.
 + Chọn một trong các đồ dùng có trong gia đình bạn và nói về cách bảo quản và sử dụng nó?
 + Kể về ngôi trường của bạn?
 +Kể về các công việc của các thành viên trong trường?
 +Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và trường học?
 + Kể tên cacù loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phươngt bạn?
 + Bạn sống ở quận ( huyện ) nào?Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện mình?
- GV và lớp nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập.
- GVphát phiếu bài tập.
1.Đánh dấu X vào ô c trước ý kiến của con vho là đúng: 
c a.Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
c b.Cô hiệu trưởng có trách nhiệm đánh trống hết giờ.
c c.Không nên chạy nhảy ở trường,để giữ an toàn cho mình và cho các bạn.
c d.Chúng ta có thể ngắt hoa ở vườn trường để 
tặng các thầy cô nhân ngày 20/11
c e.Đường sắt dành cho tàu hoả đi lại.
c g.Bác nông làm việc trong các nhà máy.
c h.Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để phòng tránh các ngộ độc.
Tổng kết : Nhận xét tiết học 
-Lắng nghe.
- Đại diện lần lượt từng em ở từng nhóm lên bốc thăm trả lời.
- Bạn nào đã trả lời đúng đầy đủ đươc tính 10 điểm.
- Bạn nào làm sai trừ 10 điểm.
- Lớp làm phiếu.
- 3 HS làm bảng phụ.
.....................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. MỤC TIÊU:
1.Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.(trả lời được CH1,2) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc SKH
Ghi câu hướng dân ngắt giọng 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
5'
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Bác sĩ Sói.
- Nhận xét và cho điểm 
B. Bài mới :
1:Giới thiệu bài mới: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ được học bài “Nội quy đảo khỉ” . Qua bài này chúng ta sẽ được học vềø 
một bản nội quy.
- Ghi đề bài.
2:Luyện đọc bài:
a, Đọc mẫu tòan bài.
 Go ... ánh các ngộ độc
 Thứ n¨m ngày 20 tháng 5 năm 2010
Toán Ôn luyện 
I/ Mục tiêu:
Củng cố kỹ năng nhớ về bảng nhân 2 đến bảng nhân 5.
Giải toán có lời văn với phép tính chia
Nhận biết 1/2, qua hìnhvẽ.
 II/ Hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5'
110'
5'
Chữa bài vể nhà .
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Đọc trầm bảng nhân 2 đến bảng nhân 5.
Bài 2: ( >, < ,=)
2 x 4 .... 4 x 2 5 x 5 ... 5 + 5
5 x 7 .... 5 x 6 4 x 8 .... 4 x 9 
4 x 6 .... 3 x 8 3 x 10.... 6 x 5
2 x 9 .... 3 x 7 15 +10 ....8 x 4
Bài 3: Tính 
5 x 7 - 5 = 4 x 3 + 8 =
3 x 9 + 3 = 4 x 6 - 4 =
Bài 4: Có 20 học sinh xếp thành các hàng , mỗi hàng 2bạn . Hỏi tất cả có mấy hàng? 
Bài 5: Có 10 người chia đều vào 2 bàn ăn. Hỏi mỗi bàn có mấy người? 
Bài 7: Tính nhanh ( HS khá giỏi)
25 + 38 -5 - 8
26 - 12 + 42 -16
Tổng kết : Nêu nội dung đã ôn
Làm bài tập 115
Bài 7: (HS khá giỏi )
Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng . Đoạn AB dài 26 cm . đoạn thẳng BC dài hơn đoạn thẳng AB 4 cm. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng BC 2cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó .
Tổng kết : Nêu nội dung đã ôn 
Nhận xét - Ra bài về nhà 
HS lên bảng chữa bài 
HS nối tiếp đọc bảng nhân 
2 x 4 .=. 4 x 2 5 x 5 >. 5 + 5
5 x 7 >. 5 x 6 4 x 8 < 4 x 9 
4 x 6 = 3 x 8 3 x 10 = 6 x 5
2 x 9 < 3 x 7 15 +10 < 8 x 4
HS nêu cách tính 
5 x 7 - 5 = 35 -5 4 x 3 + 8 = 12 +8
 = 30 = 20
3 x 9 + 3 = 27 +3 4 x 6 - 4 = 24 - 4
 = 30 = 20
 20 : 2 = 10( hàng)
 10 :2 = 5( người) 
Hình a,b
 Giải 
Đoạn thẳng BC dài là: 26 + 4 = 30 (cm)
Đoạn thẳngCD dài là: 30 - 2 = 28 ( cm)
Độ dài đường gấp khúc là :
 26 + 30+ 28 = 849cm)
 Đáp số: 84 cma)25 + 38 -5 - 8 = 25 -5 + 38 -8 
 = 20 + 30 
 =50
b)26 - 12 + 42 -16 = 26 -16 + 42 -12
 = 10 + 30
 = 40
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
Tiếng Việt Ôn luyện 
I/ Mục tiêu:Rèn kỹ năng đọc, viết 
Củng cố từ ngữ về loài chim.Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
Củng cố về dấu chấm ,dấu phẩy.Rèn kỹ năng viết đoạn văn.
II/Hoạt động dạy học 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
A. Chữa bài tập về nhà 
B. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:: Luyện đọc 
Đọc bài : CoØ và Cuốc
 Chim rừng Tây Nguyên
 Bác sĩ Sói
Bài 2: Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau :
a)Ngược lại với thật :....................
b) Ngược lại với to :.................
c)Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường :...........................
Bài 3: Điền từ nói về hình dáng hoặc động tác phù hợp vào chõ trống :
.................như quạ . 
.................như cắt .
..................như vẹt.
...................như khướu.
đ) .....................như cú.
Bài 4: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống trong đoạn văn sau đây .
 Hà và Tâm là đôi bạn thân từ nhỏ Hai bạn ở cùng trên một tuyến phố học cùng một trường một lớp cùng giúp đỡ nhau để cả hai cùng tiến bộ 
Bài 5: Đặt câu hỏi cho nội dung được gạch chân trong mỗi câu dưới đây :
a.Em ở nhà bà em
b.Chúng em mượn sách ở thư viện .
c. Học sinh lớp 2A lao động trên sân trường 
Bài 6: Em hãy viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu về một con chim em thích.
Tổng kết : Nêu nội dung đã ôn
2HS lên chữa bài tập 
Đổi vở kiểm tra
HS đọc nối tiếp từng đoạn, cả bài.va trả lời câu hỏi.
a)giả dối
b)nhỏ
c)ngõù hẻm
a).Đen như quạ . 
b).Nhanh .như cắt .
c) Nói như vẹt.
d) Hót như khướu.
đ) Hôi như cú.
Thứ tự dấu cần điền là: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm.
Nhà bà em ở đâu?
Chúng em mượn sách ở đâu?
Học sinh lớp 2A lao động Ở đâu?
Làm bài rồi đọc trước lớp
Nhận xét bổ sung cho bạn 
Nhận xét tuyên dương
TG
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
Bài 1: Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau :
a)Ngược lại với thật :....................
b) Ngược lại với to :.................
c)Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường :...........................
Bài 2: Điền từ nói về hình dáng hoặc động tác phù hợp vào chõ trống :
.................như quạ . 
.................như cắt .
..................như vẹt.
...................như khướu.
đ) .....................như cú.
Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các chỗ chấm trong đoạn văn sau đây .
 Hà và Tâm là đôi bạn thân từ nhỏ ......(a) Hai bạn ở cùng trên một tuyến phố ......(b) học cùng một trường ...... (c) một lớp.....(d) cùng giúpa đỡ nhau để cả hai cùng tiến bộ .......(e)
Bài 4: Đặt câu hỏi cho nội dung được gạch chân trong mỗi câu dưới đây :
Trường em ở phố Hồ Đắc Di.
................................................
chúng em mượn sách ở thư viện .
.................................................
Học sinh lớp 2A lao động trên sân trường .
........................................................+
 Tiết 23 THỦ CÔNG
 ÔN TẬP CHƯƠNG II-PHỐI HỢP GẤP,CẮT,DÁN HÌNH ( Tiết 1)
I Mục tiêu :
- Đánh giá kiến thức ,kĩ nằng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp ,cắt ,dán đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Các hình mẫu của các bài 7,8,9,10,11,12.
HS : Mỗi em có một tờ giấy,kéo ,hồ dán,kéo.
III. Nội dung ôn tập:
- Đề kiểm tra :em hay gấp cắt ,dán một trong những sản phẩm đã học.
- HS tự chọn một trong những nội dung đã học như gấp ,cắt,dán hình tròn .Các biển báo giao thông ,phong bì,thiếp chúc mừng để làm bài kiểm tra.
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán,đã học trong chương II yêu cầu các nếp gấp,cắt phải thẳng ,dán cân đối.phẳng,đúng quy trính kĩ thuật ,màu sắc hài hoà ,phù hợp.
- GV quan sát gợi ý.
IV.Đánh giá:
Đánh giá kết quả kiểm tra thực hành theo 2 mức:
 + Hoàn thành:
Nếp gấp,đường cắt thẳng.
Thực hiện đúng quy trình.
Dán cân đối,phẳng.
 + Chưa hoàn thành:
Nếp gấp,đường cắt không thẳng.
Thực hiện không đúng quy trình.
Chua làm ra sản phẩm.
V.Nhận xét và dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị và học tập của HS
- Tiết sau mang giấy thủ công ,kéo,hồdán làm dây xúc xích
 Nhận xét tiết học.
 Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 18 tháng 2 năm 2006
Ngày dạy : , ngày tháng 2 năm 2006
Tiết 45	THỂ DỤC
 BÀI 45
I.MỤC TIÊU
 -Oân đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay dang ngang.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
-Học sinh chơi “ Kết bạn”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi
II.DỤNG CỤ SÂN BÃI
Sân bãi tập, 
III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Nội dung 
Định lượng
Phương pháp,biện pháp tổ chức
I.Phần mở đầu
1 / Oån định tổ chức nhận lớp
2 / Phổ biến mục tiêu , nội dung , yêu cầu.
-Tập hợp 3 hàng dọc , điểm số báo cáo
GV nhận lớp phổ biến nội dung bài:Xoay cổ chân ,đầu gối , hông
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc.Sau đó đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
* Oân các động tác tay chân ,lườn , bụng, tòan thân và nhảy. 
3 / Khởi động chung
4/ Kiểm tra bài cũ
II . Phần cơ bản
1 / Bài mới
-Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông.
-Lần 1 GV điều khiển
Lần 2 : Lớp trưởng điều khiển.GV sửa sai động tác
-Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay dang ngang
70-80m
mỗi đ/tác 
2x8 nhịp
2 lần 
10m
2 lần
10-15 m
 x x x
 x x x
 x x x
2 / Trò chơi : Kết bạn
* GV nê tên trò chơi ,phổ biến cách chơi,kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc,khi thấy HS đã nắm được cách chơi.GV cho HS đi thường theo hàng dọc 2-4 hàng sau đó hô “Kết 2” hoặc “Kết 3 hoặc 4 “ Chưa yêu cầu đọc vần điệu)
III .Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay hát
Cúi người thả lỏng
Nhảy thả lỏng
GV cùng HS hệ thống,ôn động tác gì?Học động tác gì?
GV nhận xét tuyên dương tổ,cá nhân tập đẹp
Ngày soạn : Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2006
 Ngày dạy : Thứ ngày tháng 2 năm 2006
Tiết 46 THỂ DỤC 
 BÀI 46
I.MỤC TIÊU
 -Học đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng
-Oân trò chơi “Kết bạn”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II.DỤNG CỤ SÂN BÃI
Sân bãi tập, 
III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
Nội dung 
Định lượng
Phương pháp,biện pháp tổ chức
I.Phần mở đầu
1 / Oån định tổ chức nhận lớp
2 / Phổ biến mục tiêu , nội dung , yêu cầu.
-Tập hợp 3 hàng dọc , điểm số báo cáo
GV nhận lớp phổ biến nội dung bài:Học đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi “Kết bạn”
3 / Khởi động chung
 Xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông ,vai –chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc – Đi thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông.
-Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
-Đi nhanh chuyển sang chạy.GV chỉ cho HS biết biết vạch chuẩn bị (CB) vạch xuất phát (XP) vạch bắt đầu chạy (C) và vạch đích (Đ ) từng đợt chạy xong , vòng sang bên,đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
4 / Kiểm tra bài cũ
II . Phần cơ bản
1 / Bài mới
 Sau lần 1 GV nhận xét để HS nắm được động tác sau đó cho chạy lần 2
2 lần 10m
2 lần 10m
2lần 20m
x x x 
x x x 
 x x x 
Ví dụ “Bắt đầu” . . . hô “Chạy” . . .”Nhanh nhanh”
2 / Trò chơi : “Kết bạn”
* GV phổ biến cách chơi,cho HS đi thường thành vòng tròn sau đó vừa chạy chậm vừa hô “Kết bạn , kết bạn ”chúng ta cùng kết bạn
* GV hô “ Kết 2 , 3 , 4 . . . “
* HS đứng không đúng qui định bị phạt nhảy lò cò.
III . Phần kết thúc
Cúi người thả lỏng
Nhảy thả lỏng
GV cùng HS hệ thống,ôn động tác gì?Học động tác gì?
GV nhận xét tuyên dương tổ,cá nhân tập đẹp
x x x 
x x x 
x x x 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc