Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 7 năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 7 năm 2010

TẬP ĐỌC

NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiu

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Tình cảm biết ơn và kính trọng.

II. Chuẩn bị

- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.

- HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 7 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 ( TỪ NGÀY 11 / 10 ĐẾN NGÀY 15 / 10 / 2010 )
THỨ 
TIẾT 
MÔN 
TÊN BÀI DẠY
Hai 
1
2+3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Toán 
Đạo đức 
SHDC
Người thầy cũ 
Luyện tập
Chăm làm việc nhà (T1)
Ba 
1
2
3
4
5
Kể chuyện 
Chính tả
Toán
Thủ công 
TNXH
Người thầy cũ
Tập chép : Người thầy cũ
Ki- lô- gam
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Ăn uống đầy đủ
Tư
1
2
3
4
Tập đọc 
HN
Toán
C.Tả
Thời khoá biểu
Luyện tập 
Nghe - viết : Cô giáo lớp em
Năm
1
2
3
4
TD
LTVC 
Toán
Họa
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân, nhảy 
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động
6 cộng với một số 6 + 5
Sáu 
1
2
3
4
5
TD
TLV
Toán
Tập viết 
SH
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân, nhảy 
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
26 + 5
Chữ hoa E , Ê
SHL
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
----------------------------------------------
TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (5’) Ngôi trường mới
Gọi 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (60’)
a. Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’)
GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu: 
v Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài. 
Luyện đọc câu
Cho HS nối tiếp đọc câu, GV theo dõi ghi từ cần luyện đọc.
VD: nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, trèo, phạt
v: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
GV cho HS đọc từng đoạn.
GV HD một số câu dài
Nhưng // hình như hôm ấy/thầy có phạt em đâu!//
Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
- Thi đọc giữa các nhóm.
v Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
Bố Dũng đến trường làm gì?
Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
Đoạn 2:
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? 
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
Đoạn 3:
Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
v Luyện đọc diễn cảm.
Thi đọc toàn bộ câu chuyện
Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (4’)
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài.
- HS nối tiếp đọc câu đến hết bài
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy
 - HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy 
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
Rút kinh nghiệm: 
.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. (BT2; BT3; BT4)
- Củng cố về giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu vật ngôi sao.
HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Bài toán về ít hơn.
- Cho HS sửa BT3 
- GV nhận xét.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)
Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
GV ghi tóm tắt lên bảng
GV HD HS làm bài rồi sửa
Bài 3:
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Chốt: So sánh bài 2, 3
 BT4: Xem tranh SGK giải toán
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Nhận xét, sửa chữa.
v BT1: phát triển HS khá, giỏi
Còn thời gian cho HS làm ở lớp
GV đính lên bảng các ngôi sao cho HS nêu miệng
Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm của tiết học.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kilôgam
- HS thực hiện.
- HS nhìn tóm tắt đọc đề
- HS làm trên bảng, lớp làm vào vở
- HS đọc đề
- HS nêu cách làm rồi tự làm.
	- HS đọc đề
- Bài toán về ít hơn.
- HS làm bài.
HS nêu miệng
Rút kinh nghiệm: 
.
ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. (nêu được ý nghĩa của làm việc nhà).
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. (tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng)
- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bị
Tranh SGK.
Vật dụng: chổi, khăn lau bàn 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (5’) Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
GV yêu cầu HS có mức độ (A+) bài 4 giơ tay, GV đếm.
GV yêu cầu HS có mức độ (A) bài 4 giơ tay, GV đếm. 
GV yêu cầu HS có mức độ (B) bài 4 giơ tay, 
- GV đếm, ghi bảng số liệu 
- GV khen HS ở nhóm (A+) động viên nhóm (A) thực hiện như nhóm (A+), nhắc nhở nhóm (B) thực hiện như nhóm (A+, A) 
GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
2. Bài mới (30’)
Giới thiệu: Hôm nay ta cùng học bài Chăm làm việc nhà.
v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà.
GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu:
Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
Ÿ Mục tiêu: HS diễn lại công việc mình thực hiện ở nhà.
GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
GV phổ biến cách chơi:
+ Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
+ Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau.
+ Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6 lượt)
GV tổ chức cho HS chơi thử.
GV cử ra Ban giám khảo và cùng với Ban giám khảo giám sát hai đội chơi.
GV nhận xét HS chơi 
GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
Ÿ Mục tiêu: HS làm những việc làm phù hợp.
Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham gia.
GV tổng kết các ý kiến của HS.
GV kết luận: Ơû nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình.
3. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV tổng kết các ý kiến của HS.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà.
- HS thực hành: Giơ bảng Đ, S
- HS giơ tay.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 đội chơi: Mỗi đội 5 em
- Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất.
- Một vài HS kể.
- HS cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét xem bạn làm những công việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ chưa.
- Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm: 
.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1)
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
+ HS khá, giỏi biết kể ïi toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3)
Biết ơn thầy, cô giáo cũ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: đọc trước bài KC
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động cu ... h chất giao hoán của phép cộng (BT1;BT2)
 - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống (BT3). 
- Tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV : 11 que tính, SGK, bảng phụ. 
HS : 11 que tính, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Luyện tập
HS sửa bài 5
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới (40’)
a. Giới thiệu: (1’)
Học dạng toán 6 cộng với một số 6+5.
b. Thực hiện phép cộng dạng 6 + 5.
Ÿ Giới thiệu phép cộng 6 + 5
GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính?
Vậy: 6 + 5 = 11
GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính
Nêu cách cộng?
GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK.
GV cho HS đọc
v Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm (HS yếu)
GV cho HS tự làm
Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Tính (GV giúp đỡ HS yếu)
GV cho HS điền số
Nhận xét, sửa chữa
Bài 3: Số ? (GV giúp đỡ HS yếu)
- Cho HS tự làm vào vở
3. Củng cố – Dặn dò (4’)
- GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số
GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6
GV nhận xét tiết học.
Làm BT4; 5. Chuẩn bị: 26 + 5 
- 1HS làm trên bảng
- HS thao tác trên que tính, trả lời
- HS làm 6
 + 5
 11
 6 + 5 = 11 viết 11
- HS làm
- HS đọc thuộc bảng công thức
- HS nêu miệng
- HS làm bảng con
- HS lên điền số vào ô trống
- HS trả lời nhanh`.
- HS nêu.
Rút kinh nghiệm: 
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN, BỤNG VÀ TOÀN THÂN, NHẢY 
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở và tay, chân lườn và bụng, tồn thân.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác, nhảy của BTDPTC.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
	- Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
	- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi. Hai khăn .
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
PP Tổ chức
1/ Phần mở đầu:
Hàng dọc
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
xxxx
- HS khởi động một số động tác
- Ôn 6 động tác đã học .
-GV NX
 x x x x x x
 x x x x x x
x x x x x x x
2/ Phần cơ bản:
- Học động tác nhảy :
GV làm mẫu lần 1(soi gương) và phân tích .
 + Nhịp 1: Bật nhảy lên(tách chân),sau đó rơi xuống đứng hai chân rộng bằng vai,hai bàn tay vỗ vào nhau phía trước(cao ngang vai)
 + Nhịp 2: Bật nhảy lên về TTCB .
 + Nhịp 3: Bật nhảy lên như nhịp 1,hai tay vỗ vào nhau trên cao .
 + Nhịp 4 : Bật nhảy về TTCB
 + Nhịp 5,6,7,8 : Như trên .
 x x x x x x
 x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x
x x
x x
- Chia tổ cho HS tập luyện .
 x x x x x x x
Gọi 1 vài tổ thực hiện .
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x 
 x x x x x x x
-Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi :
+ Khi có lệnh,hai em di chuyển trong vòng tròn,em đóng vai “Dê“bị lạc thỉnh thoảng kêu “be...be..be“,em kia di chuyển về phía đó,tìm cách bắt dê. Nếu bắt được, dê dừng lại. Nếu bắt không được thì đổi cặp khác ...trò chơi cứ tiếp tục như thế .
+ Cho HS chơi thử-chơi thật
+ GV NX
3/ Phần kết thúc: 
- Cúi người thả lỏng ,nhảy thả lỏng .
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhật xét, đánh giá kết quả bài học và giao BT về nhà .
- Kết thúc giờ học : GV hô “Giải tán“,HS hô to “Khỏe“
Rút kinh nghiệm: 
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN THEO TRANH. 
LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu
- Dựa vào 4 tranh minh họa kể lại được câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo (BT1).
Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở (BT3).
- Tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II. Chuẩn bị
Tranh sgk
Thời khóa biểu để làm BT3
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (5’) Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách.
GV cho HS nêu khẳng định, phủ định: 
Em có biết đọc mục lục sách không?
GV nhận xét.
2. Bài mới (40’)
a. Giới thiệu: (1’) 
GV nêu YC bài học
b. Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
GV cho HS QS tranh
Tranh 1:
Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
Một bạn bỗng nói gì?
Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2 có thêm ai?
Cô giáo làm gì?
Bạn nói gì với cô?
Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì?
Tranh 4 có những ai?
Bạn làm gì? Nói gì?
Mẹ bạn nói gì?
Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp.
GV nhận xét.
v Thảo luận về TKB của lớp
Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
Cần mang quyển sách gì khi đi học?
Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- Hát
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
- Có, em có biết đọc mục lục sách.
- Không, em không biết đọc mục lục sách.
- HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS viết:
Thứ hai (tiết 1) Chào cờ
 (T2) Tập đọc
 (T3) Tập đọc
 (T4) Toán
 (T5) Đạo đức
- Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn.
Rút kinh nghiệm: 
TOÁN
26 + 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 (BT1-dòng1)
- Biết giải bài toán về nhiều hơn (BT3)
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng (BT4)
- Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.
HS: SGK, que tính, thước đo. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (4’) 6 cộng với 1 số
HS đọc bảng cộng 6
GV hỏi nhanh, HS khác trả lời.
9 + 6 =	 5 + 6 = 
7 + 6 =	 6 + 6 = 
6 + 9 =	8 + 6 = 
GV nhận xét.
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)
Hôm nay ta học bài 26 + 5
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5
GV nêu đề toán
Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
GV cho HS lên bảng trình bày.
GV chốt bằng phép tính.
26 + 5 = 31
Yêu cầu HS đặt tính
Nêu cách tính
v Thực hành
Bài 1: (dòng 1)
GV quan sát HS làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
- Gọi HS đọc
Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm bài.
Bài 4:
GV cho HS đo rồi điền vào ô trống.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS đọc bảng cộng 6
Nhận xét tiết học.
Về hoàn thành BT. Chuẩn bị: 36 + 15
- 3 HS đọc.
- HS trả lời
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS đặt tính	 26
	 + 5	
	 31
	6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1.
 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
- HS đọc
- HS làm bài bảng con
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS đo và làm bài.
	AB = 7 cm
	BC = 6 cm
	AC = 13 cm
 - HS nêu.
Rút kinh nghiệm: 
TẬP VIẾT
E ,Ê– Em yêu trường em
I. Mục tiêu
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần)
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Yêu cái đẹp
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu E ,Ê– . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Đ
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Đẹp 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ E 
Chữ E cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ E và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn. 
* Gắn mẫu chữ Ê– 
Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào?
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Em yêu trường em 
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Em lưu ý nối nét E và m.
HS viết bảng con
* Viết: : Em 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- HS đọc câu
- E , g, y: 2,5 li
- t: 1,5 li
- m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li
- Dấu huyền (\) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Rút kinh nghiệm: 
KÍ DUYỆT TUẦN 7

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 CKTKNKNS day du.doc