Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Lệ

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Lệ

Tiết 3, 4: TẬP ĐỌC

Những quả đào

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

- Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu .

- Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.

II- Đồ dùng :

 

doc 39 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29: 	 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Tiết 3, 4: Tập đọc
Những quả đào
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
- Hiểu nghĩa từ mới : hài lòng , thơ dại , nhân hậu ... 
- Hiểu nội dung của truyện: Nhờ những quả đào, người ông biết được tính nết của từng cháu mình.Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
II- Đồ dùng :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1:
A- Kiểm tra bài cũ:
- GVkiểm tra HS đọc bài Cây dừa và trả lời câu hỏi ở SGK.
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
B- Bài mới:
- Nhận xét, ghi điểm.
1- Giới thiệu bài :
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó 
 làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên lên
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trước 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
lớp :
- Đọc câu khó :
 - Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu. 
 - Ôi,/ cháu của ông còn thơ dại quá!// 
- HS nêu cách đọc.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
 hài lòng , thơ dại , nhân hậu
- H - HS đọc theo nhóm 4.
+ Thi đọc giữa các nhóm : 
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lượt.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm cả bài.
Câu 1:
- Người ông dành những quả đào cho ai ?
- Người ông đã dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.
Câu 2:
- Xuân đã làm gì với những quả đào?
- HS trả lời.
- Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
- Sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi.
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
- HS trả lời.
Câu 3:
- Chi tiết nào trong bài chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
- HS trả lời.
Câu 4:
- Em thích nhân vật nào? Vì sao? 
- HS trả lời.
4- Luyện đọc lại :
- GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ. Tuyên dương HS.
- Bài sau : Cây đa quê hương.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 5: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 6: Toán
Các số từ 111 đến 200
I- Mục tiêu :
Giúp HS biết :
- Nhận biết được các số 111 đến 200.
- Đọc viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Nắm được thứ tự của các số này.
II- Đồ dùng :
- GV : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
 - HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
B- Bài mới:
- Nhận xét – ghi điểm.
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu các số từ 111 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 chục vào cột chục, 1 vào cột đơn vi.
- Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết 111.
- HS viết và đọc số 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
3- Luyện tập :
Bài 1 : (SGK tr 145)
- Viết (theo mẫu):
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra vở lẫn nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 2 : (SGK tr 145)
Số? ( Phần a)
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho cả lớp làm bài vào vở ô li.
- Nhận xét và cho điểm.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
Bài 3 : (SGK tr 145)
>, <, =
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Viết lên bảng: 123  124 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 với nhau.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 với nhau.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 với nhau.
- 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3.
- Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
- Làm bài.
- Một bạn nói: Dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con, bạn đó nói đúng hay sai?
- Bạn HS đó nói đúng.
- Dựa vào vị trí của các số trên tia số ở bài tập 2, so sánh 155 và 158 với nhau.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. 
- Bài sau: Các số có ba chữ số.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: chính tả (tập chép)
Những quả đào
I- Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả đào.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, in / inh.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- xâu kim, củ sắn
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn viết bài :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
+ Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Ngoài các chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật: Xuân, Vân, Việt.
Tập viết bảng con những chữ khó : 
xong, trồng, bé dại, cho 
- HS viết và nêu cách viết.
b) Viết bài vào vở:
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết, mỗi câu đọc 2, 3 lần.
- HS viết bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- HS tự chữa lỗi.
- Đọc soát lỗi lần 2.
- HS đổi vở.
c) Chấm và chữa bài :
- GV chấm 7 đến 9 bài.
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 :
a) Điền vào chỗ trống s hay x ?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS làm bài tập trên bảng quay.
 Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng dáo nhanh hơn, đã vụt bay và đậu trên một cành xoan rất cao.
Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp.
- Tự học bài 2b.
Bài sau : Hoa phượng
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.............................................................................................................................................. ... , cảm ơn bạn nhiều lắm. / Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ. / ...
buổi họp cuối năm, cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp.
Em đáp : ...........................
b) Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
c) Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
Bài tập 2 : ( viết)
Nghe kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương rồi trả lời câu hỏi:
GV kể chuyện 3 lần:
+ Lần 1 : Kể xong quan sát tranh và đọc câu hỏi 
+ Lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh
+ Lần 3: Kể không kết hợp với tranh
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và đọc câu hỏi.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
b) Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
c) Về sau, cây hoa xin Trời điều gì ?
d) Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
- GV đưa 4 câu hỏi như sách giáo khoa.
GV nhận xét. 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện , tập kể lại câu chuyện, thực hành hỏi đáp.
- HS trả lời 
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- HS làm vở ô li.
- 3 HS kể lại câu chuyện.
 Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường., bèn đem về trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. 
 Hoa bèn xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tót bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành một loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 2: Toán 
Mét
I- Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết mết là đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu của đơn vị mét (m).
- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : dm, cm.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản .
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kêt tên các đơn vị đo độ dài mà em đã học.
- GV nhận xét, ghi điểm
- Các đơn vị đo độ dài đã học là đê xi met (dm), xăng ti met (cm).
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng :
* Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra một chiếc thước mét, chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m).
- Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
- Đoạn thẳng trên dài mấy đê xi met?
- Dài 10 dm.
- Giới thiệu: 1 m bằng 10 dm và viết lên bảng: 1 m = 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đê xi met.
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 mét dài bằng bao nhiêu xăng ti met?
- 1 mét dài bằng 100 xăng ti met.
- Nêu: 1 mét dài bằng 100 xăng ti met và viết bảng: 1 m = 100 cm.
3- Luyện tập :
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
Bài 1 : (SGK tr 150) 
Số?
- Viết bảng: 1 m = ... cm và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng ti met.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2 : (SGK tr 150) 
Tính:
- Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào?
- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li.
Bài 4 : (SGK tr 150) 
C- Củng cố- dặn dò: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Tự học bài 4.
- Bài sau : Ki- lô- mét.
- 2 HS đọc đề toán.
Cây dừa : 5 m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao :  mét?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 3: mĩ thuật (bs)
(Đồng chí Hương dạy)
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Vệ sinh cá nhân (tuần 3, 11, 13, 17, 20, 24)
I- Mục tiêu: 
- HS biết làm vệ sinh lớp học sạch sẽ, có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Có thái độ tham gia tích cực trong khi làm vệ sinh.
II- Đồ dùng:
- Dụng cụ làm vệ sinh, chổi, giẻ lau,
 III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét, nhắc nhở
HS nghe
Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh
2. Phân công
Yêu cầu làm theo tổ.
GV phân công công việc cho từng tổ:
Làm theo tổ
Tổ trưởng các tổ điều khiển công việc 
Chọn dụng cụ phù hợp công việc 
Chú ý nhắc bạn tham gia tích cực, đầy đủ.
3. Thực hành công việc:
Giúp các tổ làm tốt công việc của mình
Chú ý: cần đảm bảo an toàn trong khi làm việc
Cần tích cực trong công việc
GV +lớp nhận xét, xếp loại tổ, chọn tổ làm tốt nhất biểu dương.
Các tổ triển khai công việc theo sự phân công.
Tập trung làm tốtcông việc
Kiểm tra kết quả công việc - báo cáo - nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Nhắc nhở, dặn dò HS thường xuyên giữ vệ sinh môi trường 
Thực hành: luôn giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ
Tiết 5: Luyện viết	
Thi viết bài Quả măng cụt
I- Mục tiêu: 
- HS viết được bài viết Quả măng cụt
- Viết đúng, đẹp. Có ý thức rèn luyện viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng:
- Bài viết, vở, bút.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Chuẩn bị vở viết, bút
2. Bài mới
Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học
HS nghe
Đọc mẫu bài viết 
2 HS đọc lại
H: Nêu hình dáng bên ngoài của Quả măng cụt?
1 HS nêu, nhận xét 
Nêu cách trình bày bài viết 
1 HS nêu: chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô
Viết bài
Đọc cho HS viết bài
HS nghe, viết 
Trình bày bài viết
Nhận xét, đánh giá chọn bài viết đẹp, khen
Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: thủ công 
Làm vòng đeo tay
I- Mục tiêu : 
- HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy thủ công, làm được vòng đeo tay theo ý thích.
- HS có hứng thú làm đồ chơi.
II- Đồ dùng :
- Mộu, quy trình làm vòng, giấy, dụng cụ,
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét, nhắc nhở
Giấy, kéo, hồ dán,
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HS nghe
2. Hướng dẫn cách làm.
Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu
Bước 1: Cắt thành nan giấy
Dùng giấy màu khác nhau, cắt rộng 1 ô
Quan sát, nhận xét
Vòng làm bằng giấy mày
Gồm 2 nan giấy thành nhiều nếp tạo thành
Bước 2: Dán nối các nan
Hướng dẫn: dán nối các nan giấy cùng màu, dài 50 ô, rộng 1 ô 2 nan
Làm mẫu, hướng dẫn cách làm
Giúp HS tập làm
HS quan sát
Nắm cách làm
Nhận xét, làm thử
Bước 3: Gấp các nan giấy
GV làm, dán đầu 2 nan 1 dọc 1 ngang, gấp ngang dọc, dọc ngang.
Quan sát cách làm, cứ như vậy gấp theo thứ tự cho đến hết.
Làm thử bước 3
Bước 4: Hoàn chỉnh vòng
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy.
Quan sát, nắm cách làm, làm thử, nhận xét 
3. Thực hành:
Củng cố cách làm
Cho HS thực hành làm
1 HS nhắc lại 4 bớc làm
Lớp tập làm vòng đeo tay..
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở. 
Chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tổ chức lớp 
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện bài học môn:   
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2010_2011.doc