Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 - Trần Văn Đức Thuận

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 - Trần Văn Đức Thuận

Môn : Đạo đức

Bài:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

I – MỤC TIÊU :

 - Nêu được một số biểu hiện trong học tập.

 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.

 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

 -Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

 II –CHUẨN BỊ:

GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

HS : - SGK

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 173 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 - Trần Văn Đức Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ 
ngày
Tiết
 ngày
Mơn
 học
Tiết
 Năm
TUẦN 1
TÊN BÀI DẠY
HAI
 16/08
1
Đ-Đức
1
Trung thực trong học tập
2
AV
1
3
TỐN
1
Ơn tập các số đến 100.000
4
T-Đọc
1
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
5
L-Sử
1
Mơn lịch sử và địa lí
6
CC
1
BA
17/08
1
TỐN
2
Ơn tập các số đến 100.000 ( TT )
2
CT
1
Nghe viết : Dế mèn bênh vực kẻ yếu
3
LT-C
1
Cấu tạo của tiếng
4
K-Học
1
Con người cần gì để sống
5
TD
1
TƯ
18/08
1
T-Đọc
2
 Mẹ ốm
2
Tốn
3
Ơn tập các số đến 100.000 ( TT )
3
TLV
1
Thế nào là kể chuyện
4
Địa lí
1
Làm quen với bảng đồ
 5
MT
1
NĂM
19/08
1
AN
2
Kể-C
1
Sự tích Hồ Ba Bể
3
TỐN
4
Biểu thức cĩ chứa một chữ
4
TD
 5
LT-C
2
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
SÁU
20/08
1
K-Học
2
Trao đổi chất ở người
2
AV
3
Tốn
5
Luyện tập
4
TLV
2
Nhân vật trong truyện
5
K-thuật
1
Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu
 6
 SHTT
Tuần 1 Thứ hai ngày 17 tháng 08 năm 2009
Tiết 1 Môn : Đạo đức
Bài:TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I – MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số biểu hiện trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 -Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 II –CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ :
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao 
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
-> Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c - Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
- Nêu yêu cầu bài tập.
-> Kết luận 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2
( SGK )
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
-> Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4 - Củng cố – dặn dò
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn l`ãn nhau.
- Tự lự` chnïn ðứng vào c`ùc vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
* Tàn thành.
+ Phân v`ân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
Các ghi nhận, lưu ý : 
TUẦN : 1 Môn: Toán
TIẾT :1 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU :
 -Đọc, viết các số đến 100 000
 -Ôn phân tích cấu tạo số
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
GV viết số: 83 251
Yêu cầu HS đọc số này
Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
 Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn chục nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a)GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10000 là số nào, sau đó nữa là số nào
b) Theo dõi và giúp một số HS.
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm và nêu cách làm.
Bài tập 4:
- Nhận xét và sửa bài .
Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 
100 000 (tt)
-HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 1 chục = 10 đơn vị
+ 1 trăm = 10 chục
.
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
Có 4 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
- HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết tiếp .
- Nêu quy luật và thống nhất kết quả.
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
HS làm bài
HS sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
TUẦN 1 Môn : Tập đọc
TIẾT :1 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tình cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công.
 -Phát hiện những lời nói , cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận"xét vê 1 nhân vật trong bài.(Trả lời các câu hnûi tronf SGJ)
IH –CHUẨN BỊ:
GV : -Tr`nh minh họ` trnng SGK : Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
 -Truydän Dế Mèn phiêu lưu kí.
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK.
3 - Dạy bài mớh
a – Hoạt ðộng 1 : Giới thiệu bài mới
b – Hnạt động 2!: Ltyện đọc 
, Gi`ûi nghĩ` từ khnù : ngằn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng , trông khó coi ) , thui thủi ( cô đơn , một mình lặng lẽ , không có ai bầu bạn )
- GV đọc diễn càm toàn bài – giọng chậm rãi , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
=> Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện 
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
=> Ý đoạn2 : Hình dáng Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
=> Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
->Ý đoạn : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
=> Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho bi vì sao em thích hình ảnh đó ?
c – Hoạt động 4 : Luyện đọc
 - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ .
4- Củng cố – Dặn dò
- Nêu ý chính của bài ?
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Tim đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
 - Chuẩn bị : Mẹ ốm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , cả bài.
- Đọc phần chú giải
- Luyện đọc theo cặp .
- Đọc đoạn 1
- Dế Men đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- HS đọc đo`ïn 3
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của!nhà Nhdän . Sat đầy bhưa!trả được uhì ðã bhết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Đọc đoạn 4
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà trò ngồi gục đầu  người bự những phấn  -> vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương , yếu đuối .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài .
- Đọc diễn cảm .
 Các ghi nhận, lưu ý 
Tuần : 1 Tiết :1 Môn: LỊCH SỬ
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU :
 -Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lơp4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thới Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn lịc ... loại thức ăn?
Thế nào là1 bữa ăn cân đối
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm.
*Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. 
-Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc.
Bước 3: Thực hiện
Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
*Mục tiêu: 
- Kể tên các món thức ăn vừa có chất đạm động vật vừa có chất đạm thức vật.
- Giải thích tại sao không chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
*Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật – thực vật? Giải thích?
Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV yc HS đọc mục Bạn cần biết để chốt ý.
D/ Củng cố và dặn dò:
-Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật?
- Chuẩn bị bài 9.
- HS chơi theo sự hướng dẫn,
- 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to
Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm đọng vật – thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài
Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập
 Các ghi nhận, lưu ý
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________	
Tuần: 4 Môn: Toán
TIẾT 20 Bài : GIÂY – THẾ KỈ
I.MỤC TIÊU:
 -Biết đơn vị đo giây, thế kỉ
 - Biết được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm
 - Biết xác định 1 năm cho trước thộc thế kỉ.
II.CHUẨN BỊ:
 -SGK
 -Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
 -Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- GV viết : 1 phút = 60 giây
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Bài tập 2: 
Bài tập 3:
- Lưu ý : Ngoài việc tính xem năm cho trước thuộc thế kỉ nào , còn phải tính khoảng thời gian từ năm đó đến nay. 
 + Tính từ năm 1 010 đến nay ( Năm 
2 005 ) đã được : 
 2 005 – 1 010 = 995 ( năm )
Củng cố 
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 1 và 3 trang 26, 27 trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu 
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ .
+ Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút 
1 giờ = 60 phút
- HS quan sát hoạt động của kim giây và nêu : 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây .
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ ) là 1 phút , tức là 60 giây .
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa
 -Từng HS trả lời
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần 4 Tiết 8 Môn: TẬP LÀM VĂN
BÀI :LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU : 
 - Dựa váo gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng cốt truyện có yếu tố tưởng tượng, gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về tính trung thực của người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ viét sẳn đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Khởi động:
BÀI CŨ : cốt truyện
NDKT: HS kể lại câu chuyện “Cây khế” 
B. BÀI MỚI:
1. GIỚI THIỆU:
2. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN:
+ HĐ 1:Xác định yêu cầu của đề bài.
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
GV : để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật: bà me ốm, người con, bà tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì có thể xảy ra , diễn biến của câu chuyện. Vì là x6y dựng cốt truyện, em chỉ cần kê vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. 
+ HĐ 2: Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng r những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tựong, xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên.
+ HĐ 3: Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn nhất.
3. CỦNG CỐ:
- HS nhắc cách xây dựng cốt truyện.
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra viết thư.
HS hát 1 bài hát
- HS đọc lài đè bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
-HS làm việc cá nhân, đọc thầm và lần lượt trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hay 2
-1HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi
- HS thực hiện kể theo nhóm đôi
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
HS nhắc lại
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
TUẦN 4
Thứ sáu ngày 11 tháng 09 năm 2009
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 I/Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu nội dung của hoạt động tập thể . Làm tốt nhiệm vụ được giao cĩ ý thức xây dựng tập thể.
 - Biết đánh giá hoạt động của lớp trong 1 tuần . 
 - Biết lắng nghe người khác nĩi, biết phân biệt đúng sai, lựa chọn ý kiến hợp lí nhất.
 -Có thái độ tơn trọng tập thể
II/Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Đánh giá hoạt động tuần qua:
 -Mời lớp trưởng lên điều khiển:
 +Các tổ trưởng lên báo cáo những việc làm được và chưa được trong tuần vừa qua.
 +Cho học sinh nêu biện pháp khắc phục.
 -Lớp trưởng nhận xét chốt lại
 -Giáo viên nhận xét tuyên dương những học sinh hoàn thành tốt công việc.
2/Lập kế hoạch tuần tới:
 -Cho lớp trưởng đọc kế hoạch tuần tới.
 +Tiếp tục học tuần 5
 +Giúp đỡ các bạn học yếu của lớp.
 +Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp
 +Đồng phục khi đi học.
 +Mang nước chín theo uống đầy đủ.
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 -Cho học sinh thảo luận nêu biện pháp thực hiện công việc tuần tới.
 -Cho học sinh nêu biện pháp thực hiện công việc .
 -Lớp trưởng nhận xét chốt lại giao việc cho các bạn.
3/Nhận xét dặn dò:
 -Giáo viên nhận xét ý kiến đóng góp của các tổ.
 -Tuyên dương mhững ý kiến đóng góp hay.
 -Nhắc học sinh thực hiện tốt công việc tuần tới
-Lớp trưởng điều khiển lớp
-Các tổ trưởng báo cáo
-Học sinh nêu biện pháp khắc phục.
-Học sinh nghe 
-Học sinh nghe ghi lại nội dung công việc.
-Học sinh thảo luận theo tổ 
-Học sinh nêu biện pháp thực hiện công việc.
-Học sinh nhận nhiệm vụ.
-Học sinh nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke hoach bai hoc.doc