Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 năm học 2012 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 năm học 2012 - Tuần 16

Tiết 2 + 3: Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ Mục tiêu

- Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, lành hẳn, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau.Hiểu nghĩa các từ mới như : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- Kĩ năng:- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng thể hiện đúng lời nói của mẹ và Bé . Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.

*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Phải biết yêu quý những con vật có ích.

- Thái độ: Yêu thích môn tập đọc.

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK

- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 năm học 2012 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Ngày soạn 9/12/2012
Ngày dạy thứ 2/10/12/2012
 Tiết 1:Chào cờ 
Tiết 2 + 3: Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu 
- Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ: sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, lành hẳn, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau.Hiểu nghĩa các từ mới như : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Kĩ năng:- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng thể hiện đúng lời nói của mẹ và Bé ... Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác khi đọc bài. Kĩ năng nhận thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định: Phải biết yêu quý những con vật có ích.
- Thái độ: Yêu thích môn tập đọc.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
- Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn đinh tổ chức: (1’)Hát
2/Kiểm tra bài cũ (5’) 
 -Gọi học sinh đọc bài : “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi - Nhận xét ghi điểm
 3/Bài mới:
* Hoạt động của giáo viên.
* Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu chủ điểm và bài học(1’)
-Hôm nay ta tìm hiểu bài “ Con chó nhà hàng xóm”ghi tên bài lên bảng. 
HĐ2: Luyện đọc (25’)
- GV đọc mẫu toàn bài . 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng kể chậm rãi, tình cảm
- GV hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp GNT
* Đọc từng câu
 - Yêu cầu luyện đọc từng câu 
 -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc .
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
-Kết hợp uốn nắn các em cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc ( treo bảng phụ)
- Kết hợp GV giải nghĩa các từ khó:
Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
 * Thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
 TIẾT 2
HĐ3: Tìm hiểu bài (12’)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm nội dung bài và trả lời câu hỏi.
- Câu1: Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Câu 2: Khi Bé bị thương như thế nào?
- Câu 3: Những ai đến thăm Bé? Vìsao Bé vẫn buồn vẫn buồn?
- Câu 4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng là nhờ ai?
*Chốt bài: Nên yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà.
HĐ4: Luyện đọc lại (18’)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm thêm ở lời của nhân vật, dẫn chuyện.
-Cho học sinh luyện đọc 
-Cho học sinh đọc cá nhân
-Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 2HS nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó : sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, lành hẳn, mải ..
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 .
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Luyện đọc CN- ĐT ( bảng phụ)
- Lắng nghe -1 HS đọc chú giải
- HS đọc từng đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc ).
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
-Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Bạn của Bé là cún bông
-Chạy đi tìm người giúp.
-Bạn bè thay nhau đến thăm nhưng bé vẫn buồn vì thiếu Cún.
-Cún mang nhiều thứ đến....
-Bé mau khỏi là nhờ Cún.
-HS theo dõi và lắng nghe.
-Học sinh theo dõi và luyện đọc. 
-Học sinh đọc thi
-Cả lớp nhận xét
4/ Củng cố - dặn dò: (3’)
-Câu chuyện cho em thấy điều gì? Rút ra bài học và liên hệ thực tế phải yêu quý những con vật nuôi có ích.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 ..
Tiết 3: Toán NGÀY - GIỜ
I/ Mục tiêu 
-Kiến thức: Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- Kĩ năng: Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều , tối.
*GDKNS: kĩ năng tư duy sáng tạo, nhận biết về thời gian.
-Thái độ: HS có hứng thú trong giờ học.
*Làm các bài tập 1,3( Tr. 76)
 II/ Đồ dùng dạy học: : Mô hình đồng hồ 
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát.
2/Kiểm tra bài cũ:(4’)
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau :x + 14 = 29 x – 22= 38
 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
 3/ Bài mới:
* Hoạt động của giáo viên.
* Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của bài học
HĐ2: Giới thiệu ngày, giờ (12’)
- Bây giờ là ban ngày hay đêm
- 1 ngày bao giờ cũng có ngày và đêm..... 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? 
- Lúc 11 giờ trưa, lúc 2 giờ chiều em đang làm gì?
-Giáo viên nêu: 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm hôm sau.
- Kim đồng hồ phải quay mấy vòng?
- Có bao nhiêu tiếng khi quay 2 vòng?
- 24 giờ trong ngày chia ra các buổi
(sáng, trưa, chiều, tối, đêm)
-Giáo viên ghi bảng
HĐ3: Luyện tập – Thực hành (15’)
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho học sinh thảo luận từng ý.
-Giáo viên cho hs báo cáo kết quả thảo luận
-Tại sao em biết đồng hồ chỉ 6 giờ
Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
-Cho học sinh tự làm
-Cho học sinh nêu miệng kết quả
-Giáo viên nhận xét.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Bây giờ là ban ngày
-Em đang ngủ
-Học sinh nối tiếp nhau nêu câu trả lời.
-2 vòng
-24 tiếng
-Học sinh nhắc lại các buổi bắt đầu và kết thúc (như sách giáo khoa)
-Một em nêu yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận và dùng mô hình đồng hồ quay theo đồng hồ trong bài tập và điền số vào sách: 6 giờ sáng, 12 giờ trưa, 17 giờ chiều)
-Học sinh báo cáo kết quả
-Kim ngắn chỉ số 6, kim dài chỉ số 12
-Một em nêu
-Học sinh điền vào chỗ chấm theo yêu cầu
-3 học sinh nêu
4/ Củng cố - dặn dò: (3’)
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu và kết thúc từ đâu?
- GV nhận xét tiết học.
 Tiết 2: Toán THỰC HÀNH XEM GIỜ
I/ Mục tiêu 
- Kiến thức: Giúp HS nắm và nhớ các buổi trong ngày, tên gọi các giờ tương ứng.
- Kĩ năng: Giúp HS có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác.
- Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học : Vở bài tập toán
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh: 100 – 34 – 8 100 – 49 + 7
 - GV gọi HS nêu các giờ trong các buổi trong ngày. 
3/Bài mơí
* Hoạt động của giáo viên.
* Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
-Nêu mục tiêu của bài
HĐ2: Nhận biết đơn vị Ngày - giờ (10’)
- GV nêu câu hỏi 
- Một ngày có mấy giờ ?
- Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?
- Tiến hành tương tự với các buổi còn lại
- Giáo viên Nhận xét
HĐ3 Tập xem giờ (17’)
 Bài 1 : - Hãy đọc yêu cầu của bài . 
- Treo tranh 1 và hỏi : Bạn Tâm đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ .
- Gọi HS khác nhận xét .
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại 
- Hỏi tiếp : 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng .
Bài 2 : Thực hành quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 8 giờ ; 10 giờ ; 12 giờ ; 14 giờ; 18 giờ ; 23 giờ ; 21 giờ 
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương
- Theo dõi 
- Theo dõi và nối tiếp nhau trả lời
- . .. có 24 giờ
- Buổi sáng bắt đầu từ 1 giờ sáng – 10 giờ sáng
- Buổi trưa , Buổi chiều, Buổi tối , 
- Buổi đêm
- HS theo dõi và nhận biết.
- Bạn Tâm đi học lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng .
- Quay kim trên mặt đồng hồ .
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai .
- Trả lời : 
-Tâm thức dậy lúc 6 giờ sáng – Đồng hồ A .
-Tâm xem phim lúc 20 giờ – Đồng hồ D .
- 17 giờ Tâm đá bóng – Đồng hồ C .
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối .
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
- Tâm xem phim lúc 8 giờ tối. Tâm đá bóng lúc 5 giờ chiều . 
- Lần lượt học sinh lên trước lớp thực hành quay .
- Học sinh nhận xét .
4 /Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học 
- Về nhà thực hành xem giờ .
.
 Ngày soạn 11/12/2012
Ngày dạy thứ 4/12/12/2012
Tiết 1: Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ Mục tiêu 
- Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Kĩ năng: HS biết thể hiện lời kể với giọng rõ ràng, rành mạch.Biết kết hợp lời kể với các điệu bộ, cử chỉ 
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác.
-Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to sách giao khoa, bảng phụ ghi câu gợi ý
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2/Kiểm tra bài cũ:(5’)
 - Gọi bốn học sinh lên kể lại từng đoạn câu chuyện “Hai anh em” 
 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
3/Bài mới:
* Hoạt động của giáo viên.
* Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy 
HĐ2: Hướng dẫn kể từng đoạn (18’)
-Chia nhóm và yêu cầu kể trong nhóm
-Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Tranh 1: Bức tranh vẽ ai?
- Cún Bông và Bé đang làm gì
Tranh 2: Chuyện gì đã xảy ra khi Bé và Cún đang chơi? Lúc ấy Cún làm gì?
Tranh 3: Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm bé?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì
Tranh 4: Lúc Bé bó bột nằm bất động Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì? Bác sĩ nghĩ như thế nào?
-GV nhận xét và uốn nắn.
HĐ3: Kể lại nội dung câu chuyện (10’)
-Tổ chức cho HS thi kể độc thoại.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm 
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 3 HS một nhóm, lần lượt kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể một đoạn.
-Tranh vẽ Cún Bông và Bé
-Cún Bông và Bé đang đi chơi trong vườn
-Thảo luận cặp trả lời câu hỏi
-Các bạn đến...
-Bé mong muốn được gặp Cún
-Học sinh suy nghĩ và trả lời.
-Khi Bé khỏi bệnh Bé và Cún chơi đùa với nhau rất thân thiết.
-Bác sĩ nghĩ: Chính Cún đã giúp Bé mau lành
-Thực hành kể chuyện
-Lớp nhận xét
4/ Củng cố - dặn dò: (4’)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS phát biểu và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học. Về nhà tập kể lại ... ủa học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
 HĐ2 Trò chơi “Điền ngày còn thiếu”(15’)
-Giáo viên treo 4 tờ lịch tháng 1 và tháng 4 năm 2009 
-Yêu cầu các đội dùng bút màu điền các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
-Sau 4’các đội lên bảng trình bày.
-Đội nào điền đúng đủ nhất là đội đó thắng
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày mấy
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày
HĐ3 Thực hành (15’)
- Giáo viên treo tờ lịch tháng 4 năm 2009 và cho học sinh thảo luận.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là ngày nào
-Thứ 3 tuần này là ngày 24 thì thứ 3 tuần trước là ngày bao nhiêu?
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy
- Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
- GV nhận xét và đánh giá.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Lớp chia 4 đội
-Dùng bút chì màu ghi số ngày còn thiếu vào tờ lịch. 
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy.
- HS xem lịch và trả lời: Tháng 1 có 31 ngày. 
-Học sinh quan sát và thảo luận.
-Các ngày thứ sáu là: 3, 10, 17, 24 
-Thứ 3 tuần này là ngày 24 thì thứ 3 tuần trước là ngày 17.
-Ngày 30 tháng 4 là thứ năm.
-Tháng 4 có 30 ngày.
 4/Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 4 vào vở.
 ..
Tiết 4: Tập làm văn ÔN TUẦN 15
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về văn kể anh chị em.
 - Kĩ năng: Làm được bài kể anh chị em trong gia đình.
*GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, nhận biết về thời gian.
- Thái độ :HS có hứng thú trong học tập.
I/ Đồ dùng dạy học: VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2/Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới:
* Hoạt động của giáo viên.
* Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài. (1’)
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2: Đặt câu (15’)
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho học sinh thảo luận theo bàn đặt câu nói về anh chị em trong nhà trong đó có các từ chỉ đặc điểm: Hiền lành, trắng tinh, thật thà, đen tuyền
-Cho học sinh nêu miệng
-Giáo viên nhận xét và chỉnh 
HĐ3: Viết đoạn văn (15’)
Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh
- Người em định viết là ai? Tính nết như thế nào? Người đó có điểm gì đáng yêu?
-Cho học sinh viết vào vở
-Thu vở chấm và nhận xét
- HS theo dõi
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh thảo luận theo bàn đặt câu về anh chị em mình trong đó có các từ ngữ cho sẵn.
-Học sinh nối tiếp nhau nêu câu đặt của mình về đặc điểm về hình dáng, tính tình
- VD: Chị có mái tóc đen tuyền.
-Một em đọc đề
- Em viết đoạn văn nói về người anh, chị em mà em yêu quý nhất
- Học sinh dựa vào gợi ý để viết đoạn văn.
- Học sinh viết vào vở
4/ Củng cố - dặn dò: (3’)
- Cho HS nêu lại nội dung vừa học
- Giáo viên nhận xét tiết học 
 .
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Chính tả ( Nghe viết ) TRÂU ƠI
I/ Mục tiêu : 
- Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát Làm đúng các bài tập chính tả 2,3b.
- Kĩ năng: HS viết đúng các từ khó Trâu, ruộng, cày, nghiệp. Phân biệt đúng các vần au – ao.
*GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, nhân biết về thời gian. Trình bày bài khoa học.
-Thái độ: HS có hứng thú luyện viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2/Kiểm tra bài cũ(4’)
- Cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Núi cao, tàu thuỷ, túi vải, nguỵ trang
- GV nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
-Nêu mục tiêu và ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả (20’)
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- GV đọc mẫu bài viết, cho HS quan sát tranh minh hoạ
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
- Qua bài cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với trâu như thé nào?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Bài ca dao có mấy dòng? Viết theo thể thơ nào?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
* Viết bài 
- GV đọc bài cho HS chép
- Theo dõi giúp đỡ
* Soát lỗi, Chấm bài 
- Đọc lại chậm rãi để HS dò bài.
- Thu bài HS chấm điểm và nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập (6’)
Bài 2 Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ
-Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ đó thắng cuộc
-Yêu cầu học sinh ghi 3 cặp từ vào vở bài tập
Bài 3 Gọi hai học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét kết quả đúng.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- 2 HS đọc lại bài.
- Quan sát và trả lời:
- Lời của người nông dân nói với trâu.
- Rất yêu quý con trâu..
- 6 dòng, viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh viết bảng con tiếng khó : Trâu, ruộng, cày, nghiệp
- Học sinh viết bài
- Dùng bút chì soát lỗi
-Các tổ thi làm bài 
-Đại diện các tổ trình bày
Cao/ cau ; lao/ lau ; trao / trau ; nhao/ nhau ; phao/phau; ngao/ ngau ; máo/ máu ; báu/ báo.
-Hai học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 4/ Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Cho học sinh viết lại những chữ đã viết sai
 - GV nhận xét tiết học -VN luyện viết thêm ở nhà và nhớ quy tắc chính tả
Ngày soạn 13/12/2012
Ngày dạy thứ 6/14/12/2012
 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu 
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh về các đơn vị đo thời gian.
- Kĩ năng: Biết các đơn vị đo thời gian: ngày - giờ; ngày – tháng. Biết xem lịch.
*GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo, nhận biết về thời gian.
-Thái độ: HS có hứng ths tong học tập.
*Làm các bài tập 1, 2 
 II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ và một tờ lịch.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của HS
 - Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu tên bài và mục têu bài dạy
HĐ2: Luyện tập(20’)
Bài 1: GV đọc câu hỏi để học sinh trả lời 
- Em tưới cây vào lúc mấy giờ
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
- Em đang học ở trường lúc mấy giờ?
- Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
Y.cầu hs thực hành hỏi đáp đối với câu còn lại.
Bài 2: Giáo viên treo tờ lịch tháng 5
-Cho học sinh nêu những ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
HĐ3: Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ 10’
-Chia lớp thành hai đội thi đua với nhau
-Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay được.
-Giáo viên bắt đầu đọc từng giờ để học sinh thực hành quay. 
- Kết thúc cuộc chơi đội nào được nhiều điểm hơn là đội đó thắng cuộc.	 
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Lúc 5 giờ chiều
- Đồng hồ D vì 5 giờ chiều là 17 giờ
- Lúc 8 giờ sáng?
- Đồng hồ A
- Thực hành hỏi đáp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Hai đội thi đua nhau
- Mỗi đội nhận một mô hình đồng hồ 
-Thực hành quay
- Đội nào xong trước được tính điểm
 4/Củng cố - dặn dò:(3’)
- Nhắc lại nội dung bài. – Nhận xét chung tiết học.
- Dặn học sinh về ôn lại bài.
 Tiết 2: THỂ DỤC (Thầy Nguyên dạy)
Tiết 3: Tập làm văn KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức :Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen. Kể được vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà. Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày.
- Kĩ năng: HS biết diễn đạt đủ ý thành câu.Lập được thời gian biểu phù hợp.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp tự tin và hợp tác. Nhận biết về thời gian.
- Thái độ: HS có hứng thú trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy họ:
1/Ổn định tổ chức: (1’) Hát.
2/Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Gọi học sinh đọc bài viết của mình kể về anh chị em ruột hoặc họ.
- Nhận xét phần kiểm tra .
3/Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu tên bài và mục têu bài dạy
 HĐ2:Luyện nói (18’)
Bài 1: Yêu cầu đọc đề và câu mẫu
- Đàn gà rất đẹp. - Đàn gà mới đẹp làm sao.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên ghi bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh nêu tên một số con vật mình sẽ kể.
- Gọi học sinh kể mẫu
-Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày
HĐ3 Luyện viết (12’)
Bài 3: Gọi học sinh đọc thời gian biểu của bạn Phương Thảo
-Yêu cầu hs tự viết thời gian biểu của mình.
-GV nhận xét và uốn nắn.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-Thảo luận cặp nói cho nhau nghe các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
-Các nhóm báo cáo kết quả
-Đọc đề
-5 – 7 học sinh nêu tên
-Học sinh kể mẫu
-Ba học sinh lập một nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-Viết bài sau đó đọc trước lớp
 4/ Củng cố - dặn dò:(3’)
 - Gọi học sinh đọc bài văn kể về con vật của mình cho cả lớp nghe
 - Dặn dò học sinh nhớ thực hành viết về các con vật nuôi khác nhau.
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu : 
 - Kiến thức:Tổng kết các hoạt động đã qua của tuần 16
 - Kĩ năng: Học sinh tự nhận xét và đánh giá được các hoạt động trong tuần của lớp.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin và hợp tác.
 - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong các hoạt động của lớp đề ra
II/Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị các báo cáo trong tuần
III/Các hoạt động dạy học
*Hoạt động của giáo viên.
*Hoạt động của học sinh.
HĐ1: Đánh giá hoạt động(15’)
- Đại diện lớp lên nhận xét hoạt động tuần qua của lớp.
GV lắng nghe và nhận xét thêm.
Bình bầu cá nhân và tổ thực hiện tốt 
HĐ2: Kế hoạch(10’)
- GV thông qua kế hoạch của tuần 17
HĐ3 : Kết thúc hoạt động
- GV nhận xét và dặn dò chung.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét: 
- Đa số các bạn HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt.
- em Nhung, Quang, ThanhTâm, Ngọc Chi, Yến, trực nhật tốt.
-Tổ 1 và tổ 3 thực hiện nề nếp tốt, học chăm. 
- Tiếp tục phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu. em Tâm kèm em Linh , em Duyên kèm em Sơn đọc bài.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 16.doc