Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 17

Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 17

Tập đọc

Tiết 49 + 50: Tìm Ngọc (2 tiết)

I Mục tiêu

 + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc chuện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo

 + Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .

 - Hiểu ý nghĩa truyện :khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 49 + 50: Tìm Ngọc (2 tiết)
I Mục tiêu
	+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc chuện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo
	+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo .... 
	- Hiểu ý nghĩa truyện :khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
II Đồ dùng
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc	
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Đàn gà mới nở
- Tìm những hình đẹp của đàn gà con ?
- GV nhận xét
2 Bài mới
	a Giới thiệu bài
	b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng đọc : giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hôpợ ở đoạn 4, 5 ...
+ HD HS luện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : lông vàng, yêu lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD đọc đúng
- Xưa / có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương. //
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến, // ( giọng nhanh, hồi hộp )
* Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc :(đọc tiếp sức hoặc truyền điện)
- 2, 3 HS đọc 
- Lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, như những hòn tơ nhỏ lăn tròn trên sân trên cỏ
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
	c HD tìm hiểu bài
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc ?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
	d Luyện đọc lại
- GV HD HS thi đọc lại chuyện
3.Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuện, em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm để chuẩn bị kể lại câu chuyện Tìm ngọc
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được
- Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo chạy tới ngoạm viên ngọc chạy
- Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc
- Thông minh, tình nghĩa
+ HS thi đọc chuyện, chú ý đọc đúng, thể hiện giọng đọc
-Chó và mèo là con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người
Toán
Tiết 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính, trong phạm vi 100. Giải toán về ít hơn. Rèn KN tính và giải toán.
	- GD HS chăm học.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ: - Ôn các bảng trừ.
	2. Bài mơi: 
Bài 1: Tính nhẩm
- Bài toán yêu cầu gì?
- 9 + 7 = ?
- Viết tiếp: 7 + 9 = ? Có cần tính nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
* Tương tự các phép tính còn lại cũng thực hiện tương tự.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thứ tự thực hiện?
- Chữa bài.	
Bài 3: Số? 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Điền số nào vào ô trống? Tại sao?
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?	
- Chấm - Chữa bài.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Điền số nào vào ô trống? Tại sao?
- Làm thế nào để tìm ra 0?
* GV rút ra KL: 
- Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó.
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
3.Củng cố dặn dò:
- Đọc bảng trừ?
- Ôn lại bài.
- HS đọc bảng trừ 
9 + 7 = 16
- Không cần . Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- Đặt tính
- Sao cho các hàng thẳng cột với nhau, tính từ trái sang phải.
- HS làm bảng con
- HS tự làm và nêu KQ
17
9
10
 + 1 + 7
 9 + 8 = 15
10
15
7
 + 3 + 5
- HS nêu	
 Bài giải
Số cây lớp 2B trồng là:
 48 + 12 = 60( cây)
 Đáp số: 60 cây
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 0 . Vì 72 + 0 = 72
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72.
* Tương tự với các phép tính còn lại.
- HS làm bài
- HS đọc bảng trừ
	Đạo đức
	Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng( Tiếp)	
I. Mục tiêu:
	- Thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
	- Rèn thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
	- GD HS ý thức tự giác giữ vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng:
	- Khẩu trang, chổi, sọt rác, xô
III. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1.Tổ chức:
	2.Kiểm tra:
- Nơi công cộng là nơi ntn?
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
	3. Bài mới: Thực hành vệ sinh khu vực sân tập phía sau
HĐ 1:
* Giao nhiệm vụ:
- Quét rác, nhặt rác, nhổ cỏ.
- Thu gom rác vào thùng rác.
- Thu dọn đồ dùng
* Phân công:
- Tổ 1: Nhổ cỏ.
- Tổ 2: Quét sạch rác
- Tổ 3: Thu gom rác vào thùng
* yêu cầu: Vệ sinh sạch, không gây tai nạn, không đùa nghịch khi vệ sinh.
HĐ 2: Thực hành.
- Gv quan sát hướng dẫn HS vệ sinh
 4.Tổng kết:
- Tập trung HS
- Em đã làm được những việc gì?
- Khi vệ sinh xong, Đường đi và cổng trường ntn?
- Em có cảm nghĩ gì?
- Khen những HS làm tích cực
* Dặn dò: Giữ vệ sinh hàng ngày.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu
- Nhận xét
- Tập trung Theo 3 tổ
- Nghe GV phổ biến
- HS thực hành vệ sinh
- Dùng chổi quét rác thu thành đống. Bóc rác vào sọt và đổ vào thùng rác.
* Lưu ý: 
- Tự giác an toàn, không đùa nghịch
- Quét sach rác, nhổ sạch cỏ.
- HS nêu
- Làm sach, đẹp cổng trường và đường đi. Có lợi cho mình và mọi người.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 82: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính và phạm vi 100. Làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng
	- Rèn KN tính và giải toán
	- GD HS chăm học
II. Đồ dùng:
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1.Tổ chức:
	2. Ôn tập:
Bài 1: Tính nhẩm.	
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào vở 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS tự đặt tính và tính vào bảng con
- Nhận xét
*Kỹ năng đặt tính
Bài 3: Số?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Điền mấy vào ô trống?
- Ta thực hiện liên tiếp phép trừ từ đâu tới đâu?
- Viết: 17 - 3 - 6 = ?
- Viết 17 - 9 =?
- So sánh 3 + 6 và 9?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
* Kỹ năng trình bày bài
- GV chấm , chữa bài.
	3. Củng cố:
- Thi viết phép cộng có tổng bàng một số hạng?
5 + 0 = 5
0 + 12 = 12.....
- Dặn dò : ôn lại bài.
- chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nhẩm , ghi KQ vào vở 
- Đổi vở KT
 - HS làm bảng con
 68	56	82	 90	 100
+ +	- - -
 27	44	48	 32	 7
 95 100 34 58 93
- Điền số thích hợp
- Điền số 14. Vì 17 - 3 = 14
- Từ trái sang phải
- 17 - 3 = 14, 14 - 6 = 8
- 17 - 9 = 8
3 + 6 = 9
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu
- Bài toán về ít hơn
- Làm vở
 Bài giải
 Thùng nhỏ đựng đươc số lít nươc là:
 60 - 22 = 38( l)
 Đáp số: 38 lít.
- HS chia 2 đội , thi viết trong 5 phút
- Đội nào viết được nhiều phép tính thì đội đó thắng.
Chính tả: Tiết 33
Nghe - viết : Tìm ngọc
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc
	- làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui / uy, r / d / gi, et / ec
II Đồ dùng
	- Bảng lớp viết sãn BT2, 3
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : trâu, ra ruộng, nối nghiệp, 
- GV nhận xét
2 Bài mới
	a Giới thiệu bài
	b HD nghe - viết
* GV đọc một lần đoạn văn
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Tìm những chữ trong bài chính tả những chữ em dễ viết sai ?
* GV đọc, HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c HD HS làm bài tập
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy
+ GV và HS nhận xét bài làm, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3 ( lựa chọn ): Điền vào chỗ trống r / d /gi
+ GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại BT3
- 2 HS lên bảng- Cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Viết hoa, lùi vào 1 ô
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa ...
- HS viết bảng con những từ dễ viết sai
+ HS viết bài 
 + Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm.
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
- Nhận xét bài làm của bạn
Thể dục
Trò chơi " Bịt mắy bắt dê" và " nhóm ba, nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
+ Ôn trò chơi " Bịt mắt bắt dê"và trò chơi " nhóm ba, nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho HS chơi trò chơi " bịt mắt bắt dê"và trò chơi " nhóm ba, nhóm bảy".
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu(6-8 phút)
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động.
2.Phần cơ bản(10-12 phút)
+ Yêu cầu HS tập một số ĐT của bài TD:
* Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" 
- Hướng dẫn HS thực hiện:
- Khi chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê" ta cần chú ý những gì?
* Cho HS ôn trò chơi " Nhóm ba, nhóm bảy":
+Hướng dẫn HS cách thực hiện :
+ Em nào nêu lại luật chơi của trò chơi này?
3. Phần kết thúc(7-8 phút)
* Cho HS tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Hôm nay chúng ta đã ôn lại những trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Dặn d ... iên .....)
- cao : cao như sếu ( sào )
- khoẻ : khoẻ như trâu ( voi, bò mộng )
- nhanh : nhanh như cắt ( điện, sóc ....)
- chậm : Chậm như sên ( rùa )
- hiền : hiền như bụt ( đất )
- trắng : trắng như tuyết (bột, trứng gà bóc )
- xanh : xanh như tàu lá 
- đỏ : đỏ như gấc ( son, lửa )
Bài tập 3 ( V ) Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu:
- GV nhận xét
VD
+ Mắt con Mèo nhà em tròn như hạt nhãn.
+ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như bông.
+ Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá .
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2, 3
- HS làm bài
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh minh hoạ 4 con vật
- HS đọc kết quả
- Khoẻ như trâu.
- Nhanh như thỏ. 
- Chậm như rùa. 
- Trung thành như chó.
- Nhận xét bạn
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy nháp
- HS nhìn bảng nối tiếp nhau phát biểu
Đẹp như tiên sa.
Cao như cây sào.
Khoẻ như trâu kéo cày.
Chậm như rùa bò.
Trắng như trứng gà bóc.
Đỏ như son.
Hiền như cục đất.
Nhanh như sóc .
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vơ
- Đọc bài làm
+ Mắt con Mèo nhà em tròn như bi ve.
+ Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung.
+ Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. 
Kể chuyện
Tiết 17: Tìm ngọc
I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói :
 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt
	+ Rèn kĩ năng nghe : 
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn
Giáo dục học sinh lòng yêu quý những con vật nuôi trong nhà.
II Đồ dùng
	- Tranh minh hoạ truyện Tìm ngọc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- Nối tiếp nhau kể lại chuyện : Con chó nhà hàng xóm
- Khi bé bị thương, cún đã giúp bé như thế nào ?
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
	b HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc
- GV nhận xét từng nhóm 
* Kể toàn bộ câu chuyện
+ Đọc yêu cầu 2
- GV nhận xét
- Bình chọn HS, nhóm kể chuyện hay nhất
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS nhớ chuyện, kể tự nhiên
- Nhắc nhở HS chú ý học cách sử thân ái với các vật nuôi trong nhà
- về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp
+Đọc yêu cầu 1
 - HS quan sát 6 tranh vẽ
Tranh 1: Chàng trai cứu con của Long Vương được Long Vương tặng viên ngọc.
T2:Người thợ kim hoàn đánh cắp viên ngọc
T 3: Chó và mèo đến nhà thợ kim hoàn bắt chuột đi tìm và lấy được viên ngọc.
T 4: Ra về, lúc qua sông, chó làm rơi viên ngọc . Một con cá đớp lấy viên ngọc nuốt mất. Mèo rình lúc mổ cá lấy lại được ngọc T5: Mèo đội ngọc lên đầu thì bị quạ lấy mất. Nó phải giả chết để lấy được ngọc.
T6: Hai con vật khôn ngoan, tình nghĩa đem được ngọc về cho chủ và chủ yêu quý.
- Nhớ lại nội dung từng đoạn chuyện và kể trong nhóm
- Đại diện nhóm kể từng đoạn trước lớp
+ Kể toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể lại trước lớp toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét bạn kể
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Tập làm văn 
Tiết 17: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu	
+ Rèn kĩ năng nói : biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
+ Rèn kĩ năng viết : biết lập thời gian biểu
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ BT1 ( SGK )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT2 ( Kể về một vật nuôi trong nhà ) BT3 ( đọc TGB buổi tối của em )
- GV nhận xét
2. Bài mới
	a Giới thiệu bài
	b HD HS làm bài tập
 Bài tập 1 ( M ): Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ
- GV nhận xét
 Bài tập 2 ( M ):
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
 Bài tập 3 ( V ): Dựa vào mẩu chuyện em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà
* Lập thơì gian biểu
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã học. Chuẩn bị tuần 18 ôn tậpcuối HKI
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ
- Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai
- HS trả lời : thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu ý kiến
- Ôi con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố.
- Cảm ơn bố, món quà thật tuyệt vời.
- Ôi! đẹp quá. Con rất thích món quà này bố ạ.
- Cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Cả lớp làm bài vào vơ
Thời gian
Công việc
6 giờ rưỡi
ngủ dậy, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ – 7 giờ 15
ăn sáng
7 giờ 30
đến trường
10 giờ
Sang nhà ông bà chơi.
Đổi vở cho bạn, nhận xét
Toán
Tiết 85: Ôn tập về đo lường.
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về : Xác định khối lượng của vật, xem lịch và xác định thời diểm
	- Rèn KN xác định về đơn vị đo lường.
	- GD hS chăm học để liên hệ thực tế
II. Đồ dùng:
	- Cân đồng hồ, Lịch., Mô hình đồng hồ, Một số vật thật
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
	1. Tổ chức:
	2. Ôn tập:
Bài 1:
- Gv đặt từng vật lên cân đồng hồ
- Nêu số đo các vật?
- Quan sát tranh, nêu số đo của từng vật? Có giải thích?
Bài 2, 3:
- Treo tờ lịch
- Chơi trò chơi: Hỏi - Đáp.
	 Bài 2
a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
Có mấy ngày chủ nhật?Là ngày nào?
b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Có mấy ngày chủ nhật, thứ năm?
c) Tháng 12 có bao nhiêu ngày? 
Trong tháng 12 em được nghỉ mấy ngày?
	Bài 3
a) Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy?
b) Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? 
Bài 4:
- HS quan sát tranh và đồng hồ.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
3. Củng cố:
- đơn vị đo thời gian?
- Đơn vị đo khối lượng?
- Xem lịch vào mỗi buổi sáng.
 -Xem đồng hồ để biết giờ đi học.
- Hát
- HS quan sát
- đọc số đo các vật
a) Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
b) Gói đường nặng 4 kg vì:
gói đường + 1kg = 5 kg.Vậy gói đường nặng là: 
 5 kg - 1 kg = 4 kg.
- HS chia 2 đội:
 + Đội 1 ra câu hỏi- Đội 2 trả lời.Và ngược lại.
- Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Đội nào được nhiều điểm thì thắng cuộc.
-Tháng 10 có 31 ngày.
-Có 4 ngày chủ nhật là:5,12,19,26.
-Tháng 11 có 30 ngày
-Có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ năm.
-Tháng 12 có 31 ngày. 
- Em được nghỉ 8 ngày thứ bảy và chủ nhật.
-Thứ tư
-Thứ năm
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng.
- Đơn vị đo thời gian là: ngày, giờ, tháng
- Đơn vị đo khối lượng là: kg
Chính tả: Tiết 34
Tập chép : Gà " tỉ tê " với gà
I. Mục tiêu
	- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà " tỉ tê " với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
	- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au / ao, r /d /gi ( et / ec )
II. Đồ dùng
	- Bảng phụ chép đoạn chính tả, Nội dung BT2, 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, rừng núi, ..... 
- GV nhận xét
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
	b. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chép
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
- Từ khó : nguy hiểm, tức là, ngon lắm...
* HS nhìn bảng chép bài
- GV quan sát giúp đỡ những em viết yếu
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c HD HS làm bài tập
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao hay au
- GV nhận xét bài làm của HS
+ Chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 3 ( lựa chọn ): Điền vào chỗ trống vần et hoặc ec
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng
- Gọi HS đọc bài đúng
3. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm lại BT2, 3( a )
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- 2, 3 HS đọc lại
- Cách gà meh báo tin cho biết : " không có gì nguy hiểm ", " lại đây mau các con, mồi ngon lắm ! "
- " Cúc ...cúc ...cúc ..."......
- Dấu hai chấm và ngoặc kép
+ HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở chính tả
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
-Đọc yêu cầu bài tập phần b
- 1 em làm bảng lớp
	Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng chữa bài
- Chỉ một loại bánh để ăn tết : bánh tét
- Gợi tiếng kêu của lợn : eng éc
- Chỉ mùi cháy : khét
- Trái nghĩa với yêu : ghét
	Thể dục
Trò chơi " Vòng tròn" và " Bỏ khăn"
I. Mục tiêu:
+ Ôn trò chơi " vòng tròn"và trò chơi " Bỏ khăn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho h/s chơi trò chơi " vòng tròn"và " Bỏ khăn".
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu(6-8 phút)
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
2.Phần cơ bản(8-10 phút)
+ Ôn một số ĐT của bài TD
* Trò chơi " vòng tròn" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
+Cho h/s ôn trò chơi " Bỏ khăn"
+Hướng dẫn h/s cách thực hiện :
+ Em nào nêu lại luật chơi của trò chơi này?
+ Khi chơi trò chơi này cần chú ý những gì?
3. Phần kết thúc(6-7 ph)
*Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài
- Hôm nay chúng ta đã ôn lại những trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông.
- Đi thường theo 2 hàng dọc.
- Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập
*Ôn một số ĐT của bài TD 
* Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình vòng tròn 
+HS chơi trò chơi " vòng tròn":
+ Cho h/s chơi theo 2 nhóm
+ HS chơi thi đua giữa các tổ.
-Học sinh về đội hình vòng tròn để chơi trò chơi: "Bỏ khăn"
+ Nghe g/v hướng dẫn:
+ HS nêu, nhận xét, nhắc lại
+ HS nêu
+ Cả lớp ôn lại trò chơi " Bỏ khăn" bằng cách chia lớp làm 2 đội rồi chơi.
* Đi đều theo 2 hàng dọc và hát
+ Nhảy thả lỏng.
- HS nêu - vài em nhắc lại.
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ Tự ôn lại các ĐT của bài TD 8 ĐT và trò chơi " vòng tròn"; trò chơi " Bỏ khăn".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_sang_lop_2_tuan_17.doc