Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 33

Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 33

Toán ( Tăng)

Ôn đơn vị đo độ dài. Luyện tập tiền Việt Nam

(chưa có nội dung)

A- Mục tiêu:

- Củng cố tên gọi, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.

- Rèn kỹ năng đổi và làm tính với các số kèm theo đơn vị đo độ dài.

- Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế.

B- Đồ dùng:

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi chiều Lớp 2 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán ( Tăng)
Ôn đơn vị đo độ dài. Luyện tập tiền Việt Nam 
(chưa có nội dung)
A- Mục tiêu:
- Củng cố tên gọi, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
- Rèn kỹ năng đổi và làm tính với các số kèm theo đơn vị đo độ dài.
- Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?
- Đơn vị nào lớn nhất?
- Đơn vị nào nhỏ nhất?
- Đọc tên các đơn vị đó( Đọc xuôi, Đọc ngựơc)?
* Bài 2: Điền số?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: Tính
- Khi thực hiện các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài ta cần chú ý gì?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?- BT hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ- Ôn lại bài
- Hát
- HS nêu
- Là km
- Là mm
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
700cm + 20cm < 750 cm
1km > 999m
500 m + 300 m = 800m
- Ghi đơn vị đo vào KQ tính
421dm + 373dm = 794dm
431km - 411 km = 20km
534 mm + 245 mm = 779mm
769cm - 457cm = 312cm
- HS làm phiếu HT
 Bài giải
 Quãng đường từ nhà đến trường dài là: 10 + 5 = 15( m)
 Đáp số: 15 m.
Toán ( Tăng)
Luyện: Đọc viết số. So sánh số có 3 chữ số. Giải toán
(Chưa có nội dung)
A- Mục tiêu:
- Củng cố phân tích số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Củng cố cách cộng, trừ số có ba chữ số.
- Rèn kỹ năng phân tích số và kỹ năng tính.
- Giáo dục học sinh tự giác học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Viết các số thành tổng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?- Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì?
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Nhận xét giờ
- Ôn bài chuẩn bị KT
- HS làm Nháp
- 4 HS làm trên bảng
576 = 500 + 70 + 6
902 = 900 + 2
340 = 300 + 40
653 = 600 + 50 + 3
- HS nêu- Làm phiếu HT
- 4 Hs làm trên bảng
548 732 592
- - -
312 201 222
236 531 370
635 970 896
+ + -
241 29 133
876 999 763
- Làm vở 
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 22 + 13 + + 55 = 90( cm)
 Đáp số: 90cm
Tuần 33
Lá cờ
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
	- Biết đọc bài văn với giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Nắm được nghĩa các từ : bóp, ngỡ ngàng, bập bềnh, ...
	- Hiểu nội dung bài : niềm vui sướng ngỡ ngàng của bạn nhỏ khi thấy lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng tám thành công.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Bóp nát quả cam
- Giặc nguyên có âm mưa gì với nước ta ?
- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩ từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : ngỡ ngàng, lá cờ, năm cánh, lũ lượt, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 2 đoạn
- Đ1 : từ đầu đến ... mênh mông buổi sáng
- Đ2 : phần còn lại
+ GV HD đọc đúng :
- Ra coi, / mau lên ! //
Chị tôi vừa gọi, / vừa kéo tôi chạy ra cửa.// Chị chỉ tay về phái bót ://
- Thấy gì chưa ? // 
Tôi thấy rồi.// Cờ ! // Cờ đỏ sao vàng / trên cột cờ trước bót. // Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ / với ngôi sao vàng năm cánh / đang bay phấp phới / trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đồng thanh
c. HD tìm hiểu bài
- Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu
- Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ?
- Cách bạn nhỏ nói về sự xuất hiện của lá cờ nó lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ 
- Cờ đỏ sao vàng mọc lên ở những nơi nào nữa ?
- Mọi người mang cờ đi dâu ?
- Hình ảnh những lá cờ mọc lên ở khắp nơi nói lên điều gì ?
d. Luyện đọc lại
- 2 HS nối nhau đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
+ HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
+ HS đồng thanh
- Trên cột cờ trước đồn giặc
- Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
- Bạn nhỏ vui sướng khi thấy lá cờ. Bạn rất yêu lá cờ, yêu cách mạng, yêu Tổ quốc
- Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Cờ được cắm trước mũi những chiếc xuồng nối nhau san sát, kết thành một chiếc bè đầy cờ.
- Mọi người mang cờ đi tham gia buổi mít tinh đầu tiên mừng ngày cách mạng tháng tám thành công.
- Cách mạng đã thành công. Mọi người đều vui mừng khi Cách mạng thành công, họ yêu quý lá cờ, biểu tượng của Cách mạng, của Tổ quốc
+ 3, 4 HS thi đọc lại bài văn
IV Củng cố, dặn dò
	- Qua bài văn các em hiểu điều gì ? ( HS nêu )
	- GV nhận xét tiết học, về nhà luyện đọc lại bà
Tiếng việt ( tăng )
Luyện đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
I Mục tiêu
	- HS tiếp tục đáp lời khen ngợi
	- HS viết một đoạn văn ngắn tả về Bác Hồ
	- GD HS yêu Bác Hồ
II Đồ dùng
	Bảng phụ ghi một số lời khen ngợi
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nếu em được điểm 10, bố mẹ khen em đáp lại lời khen như thế nào ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Đáp lời khen ngợi
+ GV treo bảng phụ
+ Nêu một số tình huống
- ở nhà em nấu cơm giúp mẹ
- Em cọ ấm chén sạch sẽ
- Em giúp mẹ nhặt rau
- Em đỡ một em bị ngã
- Em giúp bố mẹ giặt quần áo
b. HĐ2 : Tả ngắn về Bác Hồ
- GV tiếp tục cho HS tả ngắn về Bác Hồ
- HS nêu
+ HS thực hành đóng vai
- 1 em nêu - 1 em đáp
- Nhận xét
+ HS hoàn thiện trong VBT
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Toán
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
A- Mục tiêu:
- Ôn luyện về đọc, viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
- Rèn kỹ năng tính và so sánh số.
- Giáo dục học sinh tự giác học tập
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* bài 1:
- Tìm các số tròn chục, tròn trăm có trong bài?
- Số nào là số có 3 chữ số giống nhau?
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ Làm Tương tự với các phần còn lại.
* Bài 3:
- Những số ntn là những số tròn trăm?
- NHận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu BT?
- Chữa bài, nhận xét
3/ Củng cố- Dặn dò:
+ Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau? Những chữ số đứng liền nhau trong dãy này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Ôn lại bài
- Hát
- HS tự làm- Nêu KQ
- Đó là số 250 và 900
- là số 555
- Điền số còn thiếu vào ô trống
- Điền số 382. Vì 380, 381, 382
- Là những số có 2 chữ số tận cùng là 0
( Hàng đơn vị và hàng chục là 0)
- HS tự làm bài- Nêu KQ
- So sánh và điền dấu
534 = 500 + 34
909 = 902 + 7
- 2 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- 111, 222,....., 999. Mỗi chữ số đứng liền nhau cách nhau 111 đơn vị.
Toán( Tăng)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
(Chưa có nội dung)
A- Mục tiêu:
- Ôn luyện về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh.
- Giáo dục học sinh tự giác học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Có bao nhiêu HS gái?
- Có bao nhiêu HS trai?
- Làm thế nào để biết trường có tất cả bao nhiêu HS?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Bể thứ nhất chứa bao nhiêu lít nước?
- Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ nhất?
- Làm thế nào để tính được số nước ở bể thứ hai?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS tự làm bài
- Nêu KQ
- HS nêu
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- Có 265 HS gái
- Có 234 HS trai
- Thực hiện phép cộng
- Làm phiếu HT
 Bài giải
 Số học sinh trường đó có là:
 265 + 234 = 499( học sinh)
 Đáp số: 499 học sinh
- 865 lít
- ít hơn bể thứ nhất là 200 lít
- Thực hiện phép trừ
- HS làm vở
 Bài giải
 Số lít nuớc ở bể thứ hai có là:
 865 - 200 = 665( l)
 Đáp số: 665 lít.
Tuần 34
Toán
Tiết 166: Ôn tập về phép nhân và phép chia(Tiếp theo)
A- Mục tiêu:
- Củng cố về tính nhân và chia trong bảng, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, số 0 trong phép cộng và phép nhân
- Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh.
- Giáo dục học sinh chăm họpc toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Hình nào đã khoanh vào 1/4 số hình vuông? Vì sao?
* Bài 5:
- Khi cộng hay trừ số nào đó với 0 thì điều gì xảy ra?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì xảy ra?
- Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS tự làm bài- Nêu KQ
- 2 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- HS đọc đề
- Tự tóm tắt và giải vào vở
 Bài giải
 Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
 27 : 3 = 9( chiếc bút)
 Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình b đã khoanh vào 1/4 số hình vuông . Vì có 16 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Bằng chính số đó
- Kết quả cũng bằng 0
- HS làm phiếu HT
Thứ ba, ngày tháng năm 2007
Toán
Tiết 167: Ôn tập về đại lượng
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách xem giờ, đơn vị đo độ dài, đơn vị lít, tiền Việt Nam.
- Rèn kỹ năng tính toán có kèm đơn vị đo dại lượng
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- GV quay mặt đồng hồ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- CHấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4:
- GV nêu câu hỏi
- NHận xét, cho điểm
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Đánh giá tiết học
- Ôn lại bài
- Hát
- HS đọc số giờ chỉ trên đồng hồ
( VD: 2 giờ hay 14 giờ)
- HS đọc đề
- Tự tóm tắt và giải vào vở
 Bài giải
 Can to đựng số lít nước mắm là:
 10 + 5 = 15( l)
 Đáp số: 15 lít
- HS nêu
- Tự tóm tắt và giải vào phiếu HT
 Bài giải
 Bạn Bình còn lại số tiền là:
 1000 - 800 = 200( đồng)
 Đáp số: 200 đồng.
- HS suy nghĩ điền tên đơn vị 
+ Chiếc bút bi dài khoảng 15cm
- Các phần khác làm tương tự
Thứ tư, ngày tháng năm 2007
Toán
Tiết 168: Ôn tập về đại lượng (tiếp)
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách xem giờ, đơn vị đo độ dài, đơn vị lít, tiền Việt Nam.
- Rèn kỹ năng tính toán có kèm đơn vị đo dại lượng
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Treo bảng phụ- Nêu câu hỏi
- Hà dành nhiều thời gian cho việc nào?
- Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu?
* Bài 2:
- Đọc đề
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- Trạm bơm bắt đầu lúc nào?
- Trạm phải bơm nước trong bao lâu?
- Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ ta làm ntn?
- Chấm bài, chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ- Ôn lại bài
- Hát
- HS trả lời
- Cho việc học
- 4 giờ
- Hs đọc đề
- Tự tóm tắt và giải
 Bài giải
 Bạn Bình cân nặng là:
 27 + 5 = 32( kg)
 Đáp số: 32 kg
- HS tự tóm tắt và giải Vào vở
 Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đình Xá là:
 20 - 11 = 9( km)
 Đáp số: 9 km
- Từ 9 giờ
- Trong 6 giờ
- Làm phép tính cộng
Bài giải
 Bơm xong lúc:
 9 + 6 = 15( giờ)
 Đáp số: 15 giờ
Thứ năm, ngày tháng năm 2007
Toán
Tiết 169: Ôn tập về hình học
A- Mục tiêu:
- Củng cố về biểu tượng đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật.
- Rèn kỹ năng nhận biết hình học và giải toán .
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Treo bảng phụ
- Gv chỉ từng hình
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:-
- Treo bảng phụ
- Thân nhà là hình gì? Cửa sổ là hình gì?
Mái nhà là hình gì?
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- HD: Vẽ hình- Chia 2 phần- Lựa chọn cách vẽ đúng.
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 4:- Treo bảng phụ
- Hình bên có mấy hình tam giác?
- Hình bên có mấy hình tứ giác?
- Hình bên có mấy hình chữ nhật?
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS quan sát
- HS đọc tên hình đó
- Quan sát 
- Thân nhà là hình vuông to, cửa sổ là hình vuông nhỏ, mái nhà là hình tứ giác.
- Vẽ vào phiếu HT
- Đọc đề
- Lựa chọn cách vẽ
- Có 5 hình tam giác
- Có 5 hình tứ giác
- Có 3 hình chữ nhật
Thứ sáu, ngày tháng năm 2007
Toán
Tiết 170: Ôn tập về hình học (tiếp)
A- Mục tiêu:
- Củng cố về biểu tượng đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật. Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Rèn kỹ năng nhận biết hình học và giải toán .
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Treo bảng phụ
- Chỉ hình vẽ đường gấp khúc.
- NHận xét, cho điểm
* Bài 2; 3:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Cho HS dự đoán và yêu cầu HS tính độ dài của 2 đường gấp khúc.
* Bài 5:
- Tổ chức thi xếp hình
- Trong 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì thắng cuộc.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS quan sát
- HS đọc tên hình
- HS nêu
- Làm bài vào vở
 Chu vi hình tứ giác đó là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20( cm)
 Đáp số 20 cm.
- Độ dài đường gấp khúc ABC là 11 cm
- Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC là11cm.
- HS thi xếp hình
Toán( tăng)
Ôn tập về đại lượng, giải toán có liên quan đến đại lượng
(Chưa có nội dung)
A- Mục tiêu:
- Củng cố cách xem giờ, đơn vị đo độ dài, đơn vị lít, tiền Việt Nam.
- Rèn kỹ năng tính toán có kèm đơn vị đo dại lượng
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Treo bảng phụ- Nêu câu hỏi
- Hà dành nhiều thời gian cho việc nào?
- Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu?
* Bài 2:
- Đọc đề
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- Trạm bơm bắt đầu lúc nào?
- Trạm phải bơm nước trong bao lâu?
- Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ ta làm ntn?
- Chấm bài, chữa bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ- Ôn lại bài
- Hát
- HS trả lời
- Cho việc học
- 4 giờ
- Hs đọc đề
- Tự tóm tắt và giải
 Bài giải
 Bao gạo cân nặng là:
 27 + 5 = 32( kg)
 Đáp số: 32 kg
- HS tự tóm tắt và giải Vào vở
 Bài giải
Quãng đường từ Việt Trì đi Hà Nội là:
 55 + 46 = 101( km)
 Đáp số: 101km
- Từ 12 giờ
- Trong 6 giờ
- Làm phép tính cộng
Bài giải
 Bơm xong lúc:
 12 + 6 = 18( giờ)
 Đáp số: 18giờ
Toán (tăng)
Ôn hình học, giải toán có liên quan đến hình học
(chưa có nội dung)
A- Mục tiêu:
- Củng cố về biểu tượng đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật. Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Rèn kỹ năng nhận biết hình học và giải toán .
- Giáo dục học sinh chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Treo bảng phụ
- Chỉ hình vẽ đường gấp khúc.
- NHận xét, cho điểm
* Bài 2; 3:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Cho HS dự đoán và yêu cầu HS tính độ dài của 2 đường gấp khúc.
* Bài 5:
- Tổ chức thi xếp hình
- Trong 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì thắng cuộc.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài.
- Hát
- HS quan sát
- HS đọc tên hình
- HS nêu
- Làm bài vào vở
 Chu vi hình tứ giác đó là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20( cm)
 Đáp số 20 cm.
- Độ dài đường gấp khúc ABC là 11 cm
- Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC là11cm.
- HS thi xếp hình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_chieu_lop_2_tuan_33.doc