Giáo án Toán tuần 22 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Toán tuần 22 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Tiết 2: TOÁN

 Kiểm tra

I/ MỤC TIÊU :

- Kiểm tra tập trung các nội dung.

- Bảng nhân 2,3,4,5.

- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc.

- Giair toán có lời văn bằng một phép tính.

II/ Đề kiểm tra.

1. Tính nhẩm (3 điểm)

5 x 4 = 3 x 4 = 2 x 9 =

5 x 7 = 5 x 3 = 3 x 10 =

4 x 8 = 3 x 8 = 3 x 6 =

4 x 5 = 4 x 9 = 2 x 7 =

 

doc 7 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 22 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2: TOÁN
 Kieåm tra
I/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra tập trung các nội dung.
Bảng nhân 2,3,4,5.
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc.
Giair toán có lời văn bằng một phép tính.
II/ Đề kiểm tra.
1. Tính nhẩm (3 điểm)
5 x 4 = 	3 x 4 = 	2 x 9 = 
5 x 7 = 	5 x 3 = 	3 x 10 = 
4 x 8 = 	3 x 8 = 	3 x 6 = 
4 x 5 = 	4 x 9 = 	2 x 7 = 
2 . Tính theo mẫu (2 điểm).
5 x 4 + 9 = .. a, 4 x 9 + 3 =..
	 = .. =..
b, 2 x 4 + 12 = c, 5 x 8 – 10 =.
 =.. =..
Bài 3.(2 điểm) Mỗi chiếc ghế có 4 chân. Hỏi 8 chiếc ghế có bao nhiêu chân ?
Bài 4.(2 điểm) Tính độ dài đường khúc sau : 
A 3 cm B	D	 3cm 	E	
 	 3cm 3cm	
 C
	Bài 5: (1 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
 5 x 9 = ? a- 35 
 b- 40 
 c- 45 
 d- 50 
Thöù ba ngaøy 19 thaùng 01 naêm 2010
 Tiết 1: TOÁN:
 Pheùp chia
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh .
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giưa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các mảnh bài có 3 chấm tròn, bảng cài.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1- Kiểm tra bài cũ .
 2 x 3 ... 2 x 5 
 5 x 9 ... 7 x 5 
 3 x 4 ... 4 x 5 
-GV nhận xét. 
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2- Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có bao nhiêu ô vuông?
3-Giới thiệu phép chia 2.
- GV đưa ra 6 hình vuông và nêu: Có 6 hình vuông, chia đều cho hai bạn hỏi mỗi bạn có mẫy hình vuông.
- GV chia 6 hình vuông cho 2 HS .
- Vậy có 6 ô vuông chia đều 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông.
- GV ghi 6 : 2 = 3.
 Dấu : là dấu chia, phép tính này đọc là 6 chia 2 bằng 3.
4-Giới thiệu phép chia 3
6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai.
5- Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô vuông, hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?.
- Giới thiệu : 3 x 2 = 6 nên 6 : 2 = 3
và 6 : 3 = 2 đó chính là quan hệ giữa phép nhân và phép chia từ 1 phép nhân ta có thể lập thành 2 phép chia tương ứng.
 *Thực hành
Bài 1 : Cho phép nhân viết thành 2 phép chia.
GV hướng dẫn .
- Có 2 nhóm vịt đang bơi mỗi nhóm có 4 con hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt ?.
- Nêu phép tính để tìm số vịt.
- Viết 4 x 2 = 8 .
- Có 8 con vịt chia đều làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy con .
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- GV chữa bài .
Bài 2 : Tính
H/d HS làm tương tự
- GV nhận xét chữa bài .
* Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại kiến thức.
- GV nhận xét giờ học .
- 2 HS lên bảng làm bài .
 2 x 3 < 2 x 5 3 x 4 = 4 x 3 
5 x 9 > 7 x 5 5 x 3 < 4 x 5 
- HS suy nghĩ và trả lời: Có 6 ô vuông.
-HS nêu lại bài toán.
- Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 hình vuông.
- HS suy nghĩ trả lời có 3 ô vuông 
- 2 HS đọc lại 6 : 2 = 3 
-lớp đọc đồng thanh .
-HS trả lời chia thành 2 phần vì
 2 x 3 = 6
-lớp đọc đồng thanh .
- Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6 
- HS lắng nghe .
-HS đọc lại yêu cầu.
- Cả 2 nhóm có 8 con vịt .
-Phép tính : 4 x 2 = 8 
- Lớp đọc .
Mỗi nhóm có 4 con vịt vì 
8 : 2 = 4 
- HS tự làm bài ; 
- 2 HS lên bảng làm bài 
-HS làm vào B/C
3 x 4 = 12 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
HS yếu nêu lại bài toán.
HS yếu nhắc lại.
HS đọc lại các phép tính.
Thöù tuù ngaøy 20 thaùng 01 naêm 2010
 Tiết 1: TOÁN:
 Baûng chia 2
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Lập bảng chia 2.
 -Nhớ được bảng chia 2.
 -Biết giái bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2 ).
2. Kỹ năng: Học thuộc bảng chia 2.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa, môĩ bìa có 2 chấm tròn.
VI/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
* Kiểm tra bài cũ .
- GV chấm vở BT về nhà.
- GV nhận xét .
* Bài mới .
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng.
2- Giới thiệu phép chai 2 từ phép nhân 2.
a, Nhắc lại phép nhân 2.
 - GV Gắn 4 tấm bìa lên bảng mỗi tấm có 2 chấm tròn và hỏi : Mỗi tấm có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
b, Nhắc lại phép chia 2.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm.Hỏi có mấy tấm bìa?.
c, Nhận xét.
Từ các phép nhân 2 là .
2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8: 2 = 4
3- Lập bảng chia 2 .
Gắn 5 tấm bài mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi để HS nêu được
2 x 5 = 10 ta có 10 : 2 = 5
Cứ lần lượt cho đến hết bảng chia 2.
- GV đọc bảng chia .
4- Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Tính nhẩm.
-Nêu lần lượt từng phép tính
- GV ghi kết qủa đúng lên bảng .
Bài 2 : 
- GV chữa bài .
3. Củng cố, dặn dò.
- HS mang vở lên bảng .
-HS nhắc lại tên bài.
- Có 8 chấm tròn vì 2 x 4 = 8.
- Có 4 tấm bìa vì 8 : 2 = 4.
-HS nhắc lại
- HS cùng lập bảng chia .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại .
- Lớp đọc đồng thanh .
- HS tính nhẩm rồi nêu kết qủa.
-HS nhẩm rồi nêu nhanh kết quả.
-HS yếu nêu lại bài toán.
HS đọc lại các phép tính.
 Tiết2: TOÁN:
 Moät phaàn hai
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai, viết ½ “.
 - Biết thực hành một số đồ vật thành hai phần bằng nhau.
2.Kỹ năng: -Làm tính nhanh, chính xác
3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận trong tính toán cho HS.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các mảnh bìa hình vuông, tròn, tam giác đều.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 
2- Giới thiệu " Một phần hai " ½.
- GV dán hình vuông lên bảng và hỏi: 
1/2
- Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- GV nói: như thế cô đã tô màu ½. hình vuông. một phần hai được viết là : ½.
½. còn gọi là một nửa. 
3- Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Đã tô màu vào ½ hình nào?
 -GV dán các hình vuông, tròn, tam giác đều lên bảng .
 (A) B (C) (D)
- GV nhận xét khoanh tròn hinh đúng 
Bài 2 : Hình nào có ½ số ô vuông được tô màu?
- GV dán các hình như SGK lên bảng 
- GV nhận xét, kết luận : Đã tô màu vào ½ hình A vàC.
Bài 3 : Hình nào đã khoanh và ½ số con cá ?.
- GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học .
-Nhắc lại kiến thức-Dặn HS làm BTVN.
- 3 HS đọc bảng chia 2 .
-HS nhắc lại.
- HS quan sát hình vuông và nhận xét .
- Được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có một phần tô màu.
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
HS quan sát tranh và phát biểu A, C, D.
- 1 HS đọc yều cầu bài .
- 2 Nhóm thi tìm và vòng vào hình đúng .
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời .
Hình ở phần b đã khoanh tròn 1/2 số cá.
Giúp HS yếu.
 Tiết 3: TOÁN:
 Luyeän taäp
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia. ( trong bảng chia 2 ). 
2. Kỹ năng: -làm tinh nhanh, chín xác.
3.Thái độ: -Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong tính toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ .
-GV nhậnxét . 
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 : Tính nhẩm.
-Nêu lần lượt từng phép tính
GV ghi kết qủa đúng lên bảng.
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
- GV nhận xét 
Bài 2 : Tính nhẩm. 
GV ghi từng bài lên bảng.
- GV nhận xét .
 2 x 6 = 12; 2 x 8 = 16; 2 x 2 = 4
12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8; 4 : 2 = 2 
Bài 3 :Giải bài toán
H/D: + Có mấy lá cờ ?.
 + Chia đều cho mấy tổ?.
 +Bài toán hỏi gì?
 + Vậy muốn biết mấy tổ có mấy lá cờ ta làm phép tính gì ?
- GV nhận xét chữa bài .
Bài 5 : -Hình nào có ½ số chim đang bay.
GV hướng dẫn: Hình (a) có bao nhiêu con chim, đã bay đi bao nhiêu con.
GV nhận xét, kết luận: 
+Hình (a) và(c)có ½ số chi đang bay,
3. Củng cố dặn dò .
- 1 số HS đọc bảng chia 2 .
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu.
- HS tự tính nhẩm rồi nêu kết qủa.
- HS làm vào bảng con : 
-HS nhận xét đặc điểm từng cột tín
- 1 HS đọc bài toán..
 - Có 18 lá cờ .
- Chia đều cho 2 tổ .
-Số cờ mỗi tổ.
- Ta làm phép tính chia. 18 : 2.
- 1 HS lên bảng làm .
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Số lá cờ mỗi tổ là
18 : 2 = 9 ( Lá cờ ).
Đáp số: 9 Lá cờ
-HS quan sát hình để nhận ra ½ và trả lời.
HS đọc lại các phép tính.
TCTV
Học sinh yếu đọc YC bài toán
Chú ý HS yếu
Hướng dẫn hs 

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN T22.doc