Giáo án Toán tuần 18 - Phạm Thị Thu Phương

Giáo án Toán tuần 18 - Phạm Thị Thu Phương

MÔN : TOÁN

Tiết : 86 - Tuần: 18

Lớp : 2G

Tên bài dạy:

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

 Giúp HS củng cố về:

- Quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng, trừ).

- Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.

II. Đồ dùng : - VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 8 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 18 - Phạm Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
Tiết : 86 - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Ôn tập về giải toán
Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng, trừ).
- Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
Đồ dùng : - VBT.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học chủ yếu
Phương pháp hình thức tồ choc dạy học tương ứng
Ghi chú
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài: Ôn tập về giải toán” hôm nay sẽ giúp các con ôn tập quy trình giải toán có lời văn và cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
2. Luyện tập: 
Bài 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 9 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
48 l
 Tóm tắt:
9 l
? l
Buổi sáng : 
Buổi chiều : 
 Bài giải:
Số l dầu buổi chiều bán được là:
 48 + 9 = 57 (l)
 Đáp số: 57 l dầu.
- Ghi nhớ: Bài toán nhiều hơn được giảI bằng phép tính cộng.
 Bài 2: Bình cân nặng 30 kg, An nhẹ hơn Bình 4 kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
 Tóm tắt:
30 kg
4 kg
Bình: 
? kg
An : 
 Bài giải:
Bạn An cân nặng số kg là:
 30 – 4 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
- Ghi nhớ: Bài toán ít hơn đựơc giải bằng phép tính trừ. 
Bài 3: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:
Mỹ hái được 24 quả cam, hoa hái được 18 quả cam. Hỏi cả hai bạn háI được tất cả bao nhiêu quả cam?
Tóm tắt:
quả?
Mỹ : 24 quả 
Hoa: 18 quả
 BàI giảI:
 Cả hai bạn háI được tất cả số quả cam là:
 24 + 18 = 42 (quả)
 Đáp số: 42 qủa cam.
- Ghi nhớ: BàI toán tính tổng được giảI bằng phép tính cộng.
 Bài 4: Nối hai số có tổng bằng 90:
75
50
30
45
60
40
15
45
C. Củng cố –Dặn dò:
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
* Phương pháp thực hành – luyện tập.
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
- 1 hs đọc đề bài.
- HS đọc thầm đề bài và trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì? ( Bài toán nhiều hơn)
+ Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu l dầu ta làm như thế nào? (Ta thực hiên phép cộng 48 + 9)
+ Vì sao?
- 1 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS.
- HS và GV nhận xét bài của bạn trên bảng và chữa bài.
- Gv cho điểm.
- 1 HS đọc đề bài.
- - HS đọc thầm đề bài và trả lời câu hỏi:
+ BàI toán cho biết những gì?
+ BàI toán hỏi gì?
+ BàI toán thuộc dạng gì? (BàI toán về ít hơn).
+ Vì sao? (Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn)
- HS tóm tắt vào vở.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết tiếp câu hỏi.
- Bài toán thuộc dạng gì? (Tính tổng).
- Vì sao? (Vì hỏi cả hai bạn).
- Ta làm thế nào? (thực hiện phép cộng)
- HS làm vào vỏ.
- Chữa bài.
- HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 2 đội, mỗi đội 4 em. Các em lần lượt nối hai số có tổng là 90.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nối vào vở.
- HS nêu lại các dạng bài toán giải toán.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn : Toán
Tiết : 87 - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Luyện tập chung
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ một lần).
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- GiảI bàI toán và vẽ hình.
Đồ dùng dạy học:-VBT
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ:
 Bài 1: Tùng có 34 cái nhãn vở. Tú có ít hơn Tùng 17 cái. Hỏi Tú có bao nhiêu cái nhãn vở.
B. BàI mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về cộng trừ nhẩm, và viết có nhớ 1 lần., tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. Giải toán và vẽ hình.
2. Luyện tập :
BàI 1: Tính nhẩm:
16 – 8 = 8 12 – 6 = 6
14 – 7 = 7 4 + 7 = 11
18 – 9 = 9 17 – 9 = 8
 9 + 8 = 17 20 – 1 = 19
 7 + 6 = 13 20 – 5 = 15
 5 + 7 = 12 20 – 10 = 10
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 37
+48
 85
 71
- 25
 46
 46
+47
 93
 93
-87
 6
BàI 3: Tìm x:
x + 24 = 50
x = 50–24
x = 26
 x – 18 = 18
x = 18 +18
x = 36
60 – x = 48
 x = 60 – 48
 x = 12
- Ghi nhớ:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng ta lấy tổng trừ đI số hạng đã biết.
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ đI hiệu. 
 Bài 4: Bao gạo to cân nặng 45 kg, bao gạo bé nhẹ hơn bao gạo to 18 kg. Hỏi bao gạo bé cân nặng bao nhiêu kg?
 Tóm tắt:
Bao gạo to:
Bao gạo bé:
 Bài giải:
Bao gạo bé cân nặng số kg là:
 45 – 18 = 27 (kg)
 Đáp số: 27 kg gạo.
6. Bài 5: Dùng thước và bút nối các đIểm để có ba hình chữ nhật:
C. Củng cố – Dặn dò:
* Phương pháp kiểm tra – đánh giá:
- GV đặt bảng phụ đã ghi đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp. 
- Cả lớp chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập – Thực hành.
-GV giới thiệu mục tiêu của bài học và ghi tên bài lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Chữa bài: HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Chữa: 4 HS lên bảng làm 4 phép tính và nêu rõ cách đặt tính và tính.
- HS nhận xét bàI làm và phần trả lời của bạn.
- GV nhận xét , cho điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS xác định tên gọi của thành phần x.
- HS nêu cách tìm các thành phần đó.
- HS làm vào vở.
- Chữa bài.
- GV chốt.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS xác định dạng toán. (BàI toán thuộc dạng toán về ít hơn).
- HS tóm tắt và giảI vào vở.
- 1 HS lên giảI trên bảng phụ.
Chữa bài.
1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối vào vở.
- 1 bạn nối trên bảng.
- HS nhận xét. GV nhận xét.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Môn : Toán
Tiết : 88 - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Luyện tập chung
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ có nhớ.
- Tính giá trị các biểu thức số đơn giản.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng hoặc trừ.
- Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Đồ dùng dạy học:- VBT.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương thức, hình thức
dạy học tương ứng
Ghi chú
A. Kiểm tra bàI cũ:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 73 – 35 28 + 19 
 Bài 2: Tìm x:
x + 18 = 62 x – 27 = 37
B. BàI mới:
1. Giới thiệu bàI: Hôm nay chúng ta ôn tập về tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giảI bàI toán và vẽ đoạn thẳng có độ dàI cho trước.
2. Luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
48 +48
92 - 37
62 +38
100-43
 48 
+48
 96
 92
- 37
 55
 62
+38
100
 100
- 43
 57
 Bài 2: Ghi kết quả tính
15 – 7 + 8 = 16
 6 + 7 – 7 = 6
12 – 5 + 7 = 14
17 – 9 + 8 = 16
 9 + 6 – 7 = 8
14 – 5 + 3 = 12
 8 + 8 – 9 = 7
17 – 8 + 6 = 15
 6 + 9 – 9 = 6
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
45
24
35
40
Số hạng
 5
60
35
56
Tổng
50
84
70
96
b)
Số bị trừ
56
63
79
100
Số trừ
19
28
40
 28
Hiệu
37
35
39
 72
 Bài 4: Thùng bé có 22 kg sơn, thùng to có nhiều hơn thùng bé 8 kg sơn. Hỏi thùng to có bao nhiêu kg sơn?
22 kg
 Tóm tắt:
? kg
8 kg
Thùng bé: 
Thùng to:
 Bài giải:
Thùng to có số kg sơn là:
 22 + 8 = 30 (kg)
 Đáp số: 30 kg sơn.
Bài 5. Hãy kéo dài đoạn thẳng AB theo chiều mũi tên để được đoạn thẳng AC dài 1 dm.
A B C 
- Cách vẽ: Kéo dài đoạn thẳng AB thành đường thẳng AB. Sau đó đặt vạch 0 trùng với điểm A, tìm vạch 10 và chấm điểm tiếp theo. Kéo dài từ điểm B tới điểm đó ta được đoạn thẳng AC cần vẽ. 
C. Củng cố – Dặn dò:
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập thực hành.
- GV giới thiệu bàI và ghi tên bàI lên bảng.
- HS mở VBT. 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở và chữa miệng. Khi chữa bài HS nêu cách tính.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. HS và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV viết phép tính 15 – 7 + 8 lên bảng và yêu cầu HS nêu cách tính. (tính từ trái sang phải: 15 trừ 7 bằng 8, 8 cộng 8 bằng 16).
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc bài.
- Cả lớp tự kiểm tra bài của mình và nhận xét bạn.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách tìm tổng, tìm số hàng và làm phần a.
- HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép trừ rồi làm phần b.
- 2 HS lên làm trên bảng phụ.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
(Bài toán về nhiều hơn).
- HS tóm tắt và làm vào vở.
- 2 HS chữa tóm tắt và bài giải trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đo độ dài đoạn thẳng AB.
- HS thảo luận tìm cách kéo dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC dài 1 dm.
- HS thực hành vẽ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:	
Môn : Toán
Tiết : 89 - Tuần: 18 
Lớp : 2G
Thứ  ngày.thángnăm 2004
Tên bài dạy: 
Luyện tập chung
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ.
- Tính giá trị biểu thức số.
- Bước đầu biết nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Ngày trong tuần và ngày trong tháng.
Đồ dùng dạy học:- VBT.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
A. Kiểm tra bài cũ:
Tính:
 14 – 8 + 9 = 
 5 + 7 – 6 =
15 – 6 + 3 =
6 + 6 – 9 =
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các con củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính, cách giải toán và ôn về ngày trong tháng và ngày trong tuần.
2. Luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
78 + 6
94 – 7
56 +19
74 - 28
 78
+ 6
 84
 94
- 7
 87
 56
+19
 75
 74
- 28
 46
 Ghi nhớ: 
- Đặt tính: các hàng thẳng cột với nhau, đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bài 2: Ghi kết quả tính:
14 + 9 + 7 = 40
25 + 25 – 19 = 31
44 + 48 – 38 = 54
63 – 15 + 27 = 85
- Khi thực hiện phép tính có 2 dấu phép tính, ta thực hiện tính từ trái sang phải.
Bài 3: Năm nay bà 70 tuổi, bố kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
 Tóm tắt:
70 tuổi
? tuổi
28 tuổi
Bà: 
Bố: 
 Bài giải:
 Số tuổi của bố năm nay là:
 70 – 28 = 42 (tuổi)
 Đáp số: 42 tuổi
62
Bài 4: Số?
a) 62 + 34 = 34 + 
17
b) 36 + 17 = 	+ 36
19
c) 71 + 	 = 19 + 71
48 
d) 	+ 12 = 12 + 48
- Ghi nhớ: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Sinh nhật của em là ngày  tháng
b) Chủ nhật của tuần lễ này là ngày  tháng
C. Củng cố – Dặn dò:
* Phương pháp kiểm tra đánh giá.
- 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
* Phương pháp luyện tập – thực hành.
- GV giới thiệu mục tiêu và ghi tên bài dạy lên bảng.
- HS mở vở BT.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách đặt tính.
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc bài.
- HS chữa bài. GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách thực hiện các phép tính có 2 dấu phép tính. 
- HS tính vào vở.
- 4 HS lần lượt đọc 4 phép tính.
- Chữa bài.
- GV chốt.
-1 Hs đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và làm bài.
- Chữa bài:
- Bài toán thuộc dạng toán gì? (ít hơn). Vì sao? (Vì kém hơn có nghĩa là ít hơn).
- GV chốt.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
- Điền số nào vào ô trống? (62)
- Vì sao? ( Vì 62 + 34 = 34 + 62)
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- GV nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS tự làm vào vở.
- HS đọc bài làm.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 18.doc