Giáo án Toán tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Toán tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

MÔN: TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

TUẦN 17 – TIẾT 81

Ngày dạy:5/12/2011

I. Mục tiêu

 - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm

 - Thực hiện phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100

 - Biết giải bài toán về nhiều hơn

II. Chuẩn bị

- GV: SGK. Bảng phụ.

- HS: Vở bài tập. Bảng con.

III. Các hoạt động

 

doc 12 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 17 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
TUẦN 17 – TIẾT 81
Ngày dạy:5/12/2011
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
 - Thực hiện phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
9
 + 1 + 7
Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? 
Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
16 trừ 7 bằng 9.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
Nhẩm.
17
10
9
 +1 + 7
9 cộng 8 bằng 17.
1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
Đọc đề bài.
Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
Số cây lớp 2 B trồng được.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
TUẦN 17 – TIẾT 82
Ngày dạy:6/12/2011
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
 - Thực hiện được phép trừ, trừ có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài toán về ít hơn 
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập.
 Bài 2 
Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7.
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? 
Viết lên bảng.
17
 - 3 - 6 
Hỏi: Điền mấy vào £?
Điền mấy vào ?
Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?
- Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.
Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
So sánh 3 + 6 và 9
Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? 
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài 
 Tóm tắt
	60 l
Thùng to: 	/------------------/---------/
Thùng nhỏ:	/------------------/ 22 l
 ? l
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài.
- Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV.
- Làm bài tập.
 - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính (thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai)
- Điền số thích hợp
- Điền 14 vì 17 – 3 = 14
Điền 8 vì 14 – 6 = 8.
Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8.
17 – 9 = 8.
 3 + 6 = 9
HS làm bài. HS sửa bài.
- 
- Đọc đề.
Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít.
Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.	
	Bài giải
	Thùng nhỏ đựng là:
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
TUẦN 17 – TIẾT 83
Ngày dạy:7/12/2011
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
 - Thực hiện phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 20
 - Biết giải bài toán về ít hơn , tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Đặt tính rồi tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét
Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 
Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp
Nhận xét và cho điểm.
Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 28 = 14.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm tiếp ý b.
Nhận xét và cho điểm.
Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài.
 - Tại sao x lại bằng 35 trừ 15? 
Nhận xét và cho điểm.
.
Bài 5:
Treo bảng phụ và đánh số từng phần
Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi.
Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba.
Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư.
Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác. 
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài toán có lời văn. Hình tứ giác.
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
- Hát
- HS thực hiện . Bạn nhận xét.
 - Tự làm bài.
Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa.
 - Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
3 HS lần lượt trả lời.
 - Tìm x
X là số hạng chưa biết
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 x + 16 = 20
 x = 20 – 16
 x = 4
x là số bị trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
 x – 28 = 14
 x = 14 + 28
 x = 42
 35 – x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
 - Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
 - HS quan sát và nêu: Hình 
( 1 + 2 )
 - Hình ( 1+2+4), hình (1+2+3)
Hình ( 2+3+4+5 ).
Có tất cả 4 hình tứ giác.
D. 4
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
TUẦN 17 – TIẾT 84
Ngày dạy:8 /12/2011
I. Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật 
 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
 - Biết vẽ hình theo mẫu
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Thước, bảng phụ.
HS: Vở bài tập, thước.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 3, 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
 Bài 1: Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu.
Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập
Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào?
Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? 
 - Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào? 
Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? 
Có bao nhiêu hình tứ giác?
Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác? 
Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài ý a.
Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
 - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ.
Tiến hành tương tự với ý b.
.
 Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? 
 - Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.
Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng 
Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng.
Bài 4:
Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ.
Hình vẽ được là hình gì?
Hình có những hình nào ghép lại với nhau?
 - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình
4. Củng cố – Dặn dò 
Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. HS sửa bài.
Quan sát hình.
Có 1 hình tam giác. Đó là hình a.
Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g.
Có 1 hình chữ nhật là hình e.
Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g.
- HS nêu.
Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm.
Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm.
2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
3 điểm A, B, E thẳng hàng.
3 điểm B, D, I thẳng hàng
3 điểm D, E, C thẳng hàng.
Thực hành kẻ đường thẳng
 - Vẽ hình theo mẫu
Hình ngôi nhà.
Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bảng.
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
TUẦN 17 – TIẾT 85
Ngày dạy: 9/12/2011
I. Mục tiêu
 - Biết xác định khối lượng qua sử dũng cân
 - Biềt xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
MÔN: TOÁN
ÔN LUYỆN
TUẦN 17 
Ngày dạy: 6/12/2011
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
 - Thực hiện phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 20
 - Biết giải bài toán về ít hơn , tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét
Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 
Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp
Nhận xét và cho điểm.
Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 28 = 14.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm tiếp ý b.
Nhận xét và cho điểm.
Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài.
 - Tại sao x lại bằng 35 trừ 15? 
Nhận xét và cho điểm.
.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
- Hát
 - Tự làm bài.
Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa.
 - Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
3 HS lần lượt trả lời.
 - Tìm x
X là số hạng chưa biết
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 x + 16 = 20
 x = 20 – 16
 x = 4
x là số bị trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
 x – 28 = 14
 x = 14 + 28
 x = 42
 35 – x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
 -Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan t17.doc