Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 8 năm 2006

Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 8 năm 2006

36 + 15

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :

· Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15 .

· Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết; giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .

· Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

· Que tính, bảng gài .

· Hình vẽ bài tập 3 .

 

doc 15 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 806Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 8 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứngày..tháng.năm 2006
Tiết 36
36 + 15
MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36 + 15 . 
Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết; giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng gài .
Hình vẽ bài tập 3 . 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
 + HS 1 : Đặt tính và tính : 46 + 4; 36 + 7; 48 + 6 .
 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 46 + 4 .
 + HS 2 : Tính nhẩm : 36 + 5 + 4; 96 + 7 + 2; 58 + 6 + 3.
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
	GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng .
2.2 Giới thiệu phép cộng 36 + 15 :
Bước 1 : Nêu bài toán	
- Có 36 que tính, thêm 15 que tính, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
Bước 2 : 
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . 
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính 
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính sau đó yêu cầu trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính . 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó chính xác ( kết luận ) về cách đặt tính, thực hiện phép tính rồi yêu cầu HS khác nhắc lại .
- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép cộng 36 + 15 . 
 36
 15
 51
+
Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang .
Thực hiện tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 .
	 2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài . 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 38 và 36 + 47.
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài của mình . 
- 2 HS trả lời .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài . 
- Hỏi : Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác làm bài vào Vở bài tập .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Đọc đề bài .
- Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau .
- Làm bài, nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình .
Bài 3 :
- Treo hình vẽ lên bảng . 
- Hỏi : Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Bao ngô nặng bao nhiêu kg ?
- Bài toán muốn chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh .
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài giải, 1 HS lên bảng làm bài .
- Bao gạo nặng 46 kg .
- Bao ngô nặng 27 kg .
- Tính xem cả hai bao nặng bao nhiêu kg ?
- Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Làm bài, nhận xét bài bạn .
Bài 4 :
- Hướng dẫn HS : nhẩm kết quả của từng phép tính và trả lời . 
- Các phép tính có kết quả bằng 45 là 40 + 5; 18 + 27; 36 + 9 .
2.4 Củng cố , dặn dò :
 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15 .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà luyện tập phép cộng có dạng 36 + 15 .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
	Thứngày..tháng.năm 2006
Tiết 37
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
Giúp HS cũng cố về :
Phép cộng có nhớ dạng : 6 + 5; 26 +5; 36 + 15 .
Tìm tổng khi biết các số hạng .
Giải bài toán có lời văn ( bài toán về nhiều hơn ) .
Biểu tượng về hình tam giác .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Viết sẳn lên bảng nội dung bài tập 3, 5 .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng giải bài toán : Thùng đường trắng nặng 48 kg, thùng đường đỏ nặng hơn thùng đường trắng 6 kg. Hỏi thùng đường đỏ nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng .
2.2 Luyện tập :
	 Bài 1 : 	 
- GV cho HS làm sau đó 1 em đọc chữa bài .
Bài 2 :
- Hỏi : để biết tổng ta làm thế nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nêu cách thực hiện phép tính 26 + 9 và 15 + 36 .
- Cộng các số hạng đã biết với nhau . 
- Làm bài. Trả lời các câu hỏi của GV
Bài 3 :
- Vẽ lên bảng nội dung bài tập 3 .
 +6
 +6
4
5
6
7
8
10
16
- Số 6 được nối với số nào đầu tiên ?
- Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu ?
- Như vậy chúng ta đã lấy 6 cộng 4 bằng 10 và ghi 10 vào dòng thứ 2 trong bảng ( 6 + 4 = 10 ) . 
- 10 được nối với số nào ?
- Số 6 thứ 2 có mũi tên chỉ vào đâu ?
- Hãy đọc phép tính tưng ứng .
- Ghép 2 phép tính với nhau ta có : 
4 + 6 + 6 = 16. Như vậy trong bài tập này chúng ta lấy số ở hàng đầu cộng với mấy ?
- Dòng thứ 2 trong bảng ghi cái gì ?
- Dòng thứ 3 ghi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào Vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét và cho điểm HS .
- Số 4 .
- Số 10 .
- Nối với số 6 thứ 2 .
- Chỉ vào số 16 .
- 10 + 6 = 16 .
- Cộng với 6 rồi lại cộng với 6 .
- Kết quả trung gian ( kết quả bước tính thứ nhất ) .
- Kết quả cuối cùng .
- Làm bài tập .
- Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra bài của mình .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt. Dựa vào tóm tắt đọc đề bài . 
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS . 
- Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây ?
- Bài toán về nhiều hơn .
Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là :
46 + 5 = 51 ( cây )
Đáp số : 51 cây
Bài 5 :
- Vẽ hình lên bảng .
 1
 2 3
- Đánh số cho các phần hình như hình vẽ trên .
- Kể tên các hình tam giác .
- Có mấy hình tam giác ?
- Có mấy hình tứ giác. Đó là những hình nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Hình 1, hình 3, hình ( 1 + 2 + 3 ) .
- Có 3 hình tam giác .
- Hình 2, hình ( 2 + 3 ), hình (1 + 2)
Có 3 tứ giác .
2.3 Củng cố , dặn dò :
- GV tổng kết tiết học, biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 38
	Thứngày..tháng.năm 2006
BẢNG CỘNG
MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Tái hiện và ghi nhớ bảng cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20 .
Vận dụng bảng cộng để giải các bài toán có liên quan . 
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ bài tập 4 .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng .
Dạy – học bài mới :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính trong phần bài học .
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng . 
- GV hỏi kết quả của 1 vài phép tính bất kỳ .
- Yêu cầu các em tự làm bài .
- Nhẩm và ghi kết quả .
- HS nối tiếp nhau ( theo bàn hoặc theo tổ ) báo cáo kết quả của từng phép tính .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- HS trả lời .
- HS làm bài, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . 
Bài 2 :	 
- Yêu cầu HS tính và nêu cách tính, cách thực hiện phép tính trong bài .
 - HS làm bài, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . 
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?.
- Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài .
- Hs đọc đề bài .
- Hoa cân nặng 28 kg. Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg .
- Mai cân nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. Vì ‘ nặng hơn ’ nghĩa là ‘nhiều hơn’. 
Tóm tắt 
 Hoa nặng : 28 kg
 Mai nặng hơn Hoa : 3 kg
 Mai nặng : ...... kg ?
Bài giải 
Bạn Mai cân nặng là :
28 + 3 = 31 ( kg ) .
Đáp số : 31 kg .
Bài 4 :
- Vẽ hình lên bảng và đánh số các phần của hình .
 1 3
 2
- Hãy kể tên các tam giác có trong hình .
- Có bao nhiêu hình tam giác ?
- Hãy kể tên các hình tứ giác .
- Có mấy hình tứ giác ?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài tập .
- Quan sát .
- Hình 1, hình 2, hình 3 .
- 3 hình .
- Hình ( 1 + 2 ), hình ( 2 + 3 ), hình ( 1 + 2 + 3 ) .
- Có 3 hình .
3. Củng cố , dặn dò :
- Thi học thuộc lòng bảng cộng .
- Nêu cách thực hiện phép tính : 38 + 7, 48 + 26 . 
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cộng .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Thứngày..tháng.năm 2006
Tiết 39
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
Giúp HS cũng cố về :
Kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 .
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính .
So sánh số trong phạm vi 100 .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng .
2.2 Luyện tập :
	 Bài 1 : 	 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét và cho điểm HS 
 - Làm bài. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Một HS đọc chữa bài .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả .
- Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5 ? 
- Làm bài. 1 HS đọc bài chữa . 
- Vì 8 = 8; 4 + 1 = 5 nên 8 + 4 + 1 = 8 + 5 . 
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đặt tính và làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47; 69 + 8 . 
- HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng lớp .
- Trả lời .
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài .
- Hỏi : Tai sao em lại làm phép cộng 
38 + 16 ? 
- HS đọc đề và phân tích đề . 
- Làm bài .
Tóm tắt 
 Mẹ hái : 38 quả bưởi .
 Chị hái : 16 quả bưởi .
 Mẹ và chị hái : ...... quả bưởi ?
Bài giải
Số quả bưởi mẹ và chị hái là :
38 + 16 = 54 ( quả )
Đáp số : 54 quả bưởi .
- Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái là 38, chị hái là 16. Muốn biết cả hai người hái bao nhiêu quả ta phải gộp vào ( cộng vào ) .
Bài 5 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích : Vì sao câu a lại điền chữ số 9 .
- Tại sao điền 9 vào trong câu b .
- Điền chữ số thích hợp vào ô trống :
a) 5 9 > 58 b) 89 < 9 8 
- Vì ta có chữ số hàng chục 5 = 5 nên ta để 5 lớn hơn 58 thì số để điền
vào phải lớn hơn 8.
- Vì ta có hàng đơn vị của 89 lớn hơn của 8 nên số hàng chục điền vào 
phải lớn hơn 8 thì mới có 89 < 8 . Vậy phải điền 9 .
2.3 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 32 + 17 .
- Nhận xét tiết học .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 40
	Thứngày..tháng.năm 2006
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số ( tròn chục và không tròn chục ) có tổng bằng 100 . 
Áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ ghi : Mẫu : 60 + 40 = ?
 Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục .
 10 chục = 100
 Vậy : 60 + 40 = 100 .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
 + HS 1 : 40 + 20 + 10
 50 + 10 + 30
 + HS 2 : 10 + 30 + 40
 42 + 7 + 4
- Nhận xét và cho điểm HS .
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của các phép tính của phần kiểm tra bài cũ . 
- Nêu : Hôm nay chúng ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là : Phép cộng có tổng bằng 100 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số .
2.2 Giới thiệu phép cộng 83 + 17 :	
- Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm ra nháp . 
Hỏi : Em đặt tính như thế nào ?
Nêu cách thực hiện phép tính . 
- Yêu cầu HS khác nhắc lại .
 - Nghe và phân tích đề toán .
- Ta thực hiện phép cộng 83 + 17 . 
 83
 17
 100
+
- Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng cột với 8. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang .
- Cộng từ phải sang trái : 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 cộng 17 bằng 100 .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 99 + 1 và 64 + 36
HS làm bài, 2 em lên bảng làm. 
Trả lời .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có HS nào nhẩm được không ?
- Hướng dẫn nhẩm :
- 60 là mấy chục
- 40 là mấy chục .
- 6 chục + 4 chục là mấy chục .
- 10 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 6 chục + 4 chục bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS nhẩm lại .
- Yêu cầu HS làm tương tự với những phép tính còn lại .
- Nhận xét và cho điểm HS . 
- Tính nhẩm .
- HS có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100 hoặc nhẩm như phần bài học .
6 chục .
4chục .
10 chục .
Là 100
40 cộng 60 bằng 100
6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục. 10 chục bằng 100.Vậy 60 + 40 =100
HS làm bài, 1 em đọc chữa bài . Các HS khác theo dõi .
(Cách đọc chữa : 8 chục cộng 2 chục bằng 10 chục . Vậy 80 cộng 20 bằng 100 ...)
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu cách làm câu a .
- Yêu cầu HS tự làm bài ,2 HS làm trên bảng lớp .
- Gọi HS nhận xét . Kết luận và cho điểm HS . 
- Lấy 58 cộng 12, được bao nhiêu ghi vào thứ nhât sau đó lại lấy kết quả vừa tính cộng tiếp với 30 dược bao nhiêu lại ghi vào thứ hai .
58
70
100
35
50
30
 + 12 +30
 +15 -20
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập .
- Đọc đề bài .
- Bài toán về nhiều hơn .
- Làm bài .
Tóm tắt
Sáng bán : 85kg
Chiều bán nhiều hơn sáng: 15kg 
Chiều bán : . . . kg
Bài giải 
Số kilôgam đường bán buổi chiều là :
85 +15 = 100 (kg )
 Đáp số : 100kg đường. 
2.4 Củng cố , dặn dò :
 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 83 + 17 .
- Yêu cầu nhẩm : 80 + 20.
- Nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc